Thông báo 37/TB-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Thông báo 37/TB-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 37/TB-UBND | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 15/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/TB-UBND |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 15/03/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/TB-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2010/NĐ-CP NGÀY 29/10/2010 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ Quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của UBND thành
phố Đà Nẵng v/v ban hành Quy định một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và
xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 526/SXD-QLXD ngày 24/02/2010 v/v
triển khai thực hiện Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của
Chính phủ;
UBND thành phố thông báo điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng như sau:
I. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công, chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình đối với khối lượng thi công kể từ ngày 01/01/2011 theo mức lương tối thiểu vùng II (1.200.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
2. Phương pháp điều chỉnh dự toán nhân công trong chi phí xây dựng đối với các bộ đơn giá đã được UBND thành phố công bố thực hiện như sau:
Dự toán xây dựng công trình, dự toán khảo sát xây dựng lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công và các Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 325/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008, Công bố số 324/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 và Công bố số 326/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND thành phố đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 324/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) = 2.667, thay cho hệ số (KĐCNC) = 1,995 hiện đang áp dụng.
2.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 324/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) = 1,27, thay cho hệ số (KĐCMTC) = 1,22 hiện đang áp dụng.
2.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công theo quy định.
3. Một số khoản mục chi phí khác.
3.1. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 326/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008 của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCKS) = 2,667, thay cho hệ số (KĐCNC) = 1,955 hiện đang áp dụng.
3.2. Riêng đối với dự toán được xác định trên cơ sở các Định mức dự toán xây dựng công trình: Công tác sửa chữa xây dựng công trình; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng; Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp và Phần lắp đặt máy và thiết bị công nghệ Công bố kèm theo các Văn bản số 1778/BXD-VP; số 1780/BXD-VP; số 1781/BXD-VP và số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng được áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng II (1.200.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
3.3. Các khoản mục chi phí như Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng được tính bằng tỷ lệ (%) theo công bố tại Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng và theo quy định của UBND thành phố.
3.4. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐANG TRIỂN KHAI DỞ DANG TÍNH TỪ NGÀY 01/01/2011:
1. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư, ban quản lý hướng dẫn nhà thầu đưa vào giá dự thầu khi tham gia đấu thầu (tách riêng phần giá trị dự thầu khi chưa áp dụng điều chỉnh theo Thông báo này), đồng thời chủ đầu tư phê duyệt bổ sung dự toán do áp dụng Thông tư để làm cơ sở xem xét kết quả trúng thầu bổ sung.
2. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang, kể cả những công trình, hạng mục công trình bị chậm trễ so với tiến độ hợp đồng do khách quan, không do nhà thầu gây ra; chủ đầu tư (không ủy quyền cho ban quản lý), ban quản lý dự án cùng với đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế xác nhận khối lượng thực hiện kể từ ngày 01/01/2011 để chủ đầu tư phê duyệt điều chỉnh, bổ sung; trường hợp dự toán sau khi điều chỉnh, bổ sung vượt tổng mức đầu tư được duyệt, chủ đầu tư, ban quản lý thực hiện bổ sung dự toán song song với việc lập điều chỉnh tổng mức đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư (theo quy định tại Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng) xem xét quyết định điều chỉnh. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về tính chính xác của khối lượng và dự toán điều chỉnh.
3. Các trường hợp khác, chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
UBND thành phố hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong quá trình thực hiện, những vướng mắc (nếu có) đề nghị các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, tổng hợp đề xuất UBND thành phố xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây