Thông báo 13/TB-SXD năm 2014 hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Thông báo 13/TB-SXD năm 2014 hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 13/TB-SXD | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 10/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/TB-SXD |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 10/02/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH PHÚ YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/TB-SXD |
Phú Yên, ngày 10 tháng 02 năm 2014 |
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ "Bảo trì công trình xây dựng";
Căn cứ Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh "Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh";
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn Tỉnh, để đảm bảo tính chất trong quá trình thực hiện và triển khai thực hiện tốt các quy định của: Chính phủ, Bộ Xây dựng, UBND tỉnh trong lĩnh vực hoạt động xây dựng. Sở Xây dựng hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng, bảo trì công trình trên địa bàn Tỉnh (nội dung cụ thể có tập hướng dẫn kèm theo và được đăng tải trên trang thông tin điện tử Sở Xây dựng tại địa chỉ http://soxaydung.phuyen.gov.vn, các đơn vị đăng nhập vào Website Sở Xây dựng để tải bản hướng dẫn)
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên để xem xét điều chỉnh, bổ sung.
Thông báo này thay cho Thông báo số 95/TB-SXD ngày 29/9/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Thông báo số 13/TB-SXD ngày 10 tháng 02 năm 2014 của
Sở Xây dựng)
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn Tỉnh, để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình thực hiện và triển khai thực hiện tốt các quy định của: Chính phủ, Bộ Xây dựng, UBND tỉnh trong lĩnh vực hoạt động xây dựng. Sở Xây dựng hướng dẫn các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng, bảo trì công trình trên địa bàn Tỉnh như sau:
I. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về “Quản lý chất lượng công trình xây dựng” (gọi tắt là Nghị định 15/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình” (gọi tắt là Nghị định 12/2009/NĐ- CP); Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Nghị định 83/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP, ngày 06/12/2010 của Chính phủ “Bảo trì công trình xây dựng” (gọi tắt là Nghị định 114/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BXD, ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng “Quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng” (gọi tắt là Thông tư 22/2009/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn bảo trì công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị” (gọi tắt là Thông tư 02/2012/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD, ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng” (gọi tắt là Thông tư 10/2013/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng “Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình” (gọi tắt là Thông tư 13/2013/TT-BXD);
Căn cứ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND, ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”, Quyết định số 1728/2012/QĐ-UBND, ngày 23/10/2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
Căn cứ Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh ” (gọi tắt là Quyết định 38/2013/QĐ- UBND);
Căn cứ văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013 của Bộ Xây dựng “v/v kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng”.
II. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng từ khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành công trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng, Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định 83/2009/NĐ-CP và Nghị định 114/2010/NĐ-CP.
Các đơn vị khi tham gia hoạt động xây dựng phải thực hiện một số nội dung chính như sau:
1. Lựa chọn nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng
Chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác.
Các lĩnh vực yêu cầu về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 12/2009/NĐ-CP và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP.
Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Chương IV Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, các Điều 2,3,8 của Thông tư 22/2009/TT-BXD và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình được quy định tại Điều 8 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các quy định hướng dẫn khác của Bộ Xây dựng. Các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng sau: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Giám sát chất lượng công trình xây dựng; Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng; Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (đối với các nhà thầu chính).
2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng được hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Giám sát công tác khảo sát xây dựng được hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Các công việc thực hiện trong quá trình khảo sát phải được ghi nhật ký công trình đầy đủ và có các biên bản lấy mẫu, nghiệm thu tương ứng với phần công việc đã được phê duyệt tại nhiệm vụ, phương án khảo sát.Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng được hướng dẫn tại Điều 11,12 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Về trách nhiệm của các chủ thể tham gia công tác khảo sát xây dựng được quy định cụ thể tại các Điều 13,14,15,16 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
3. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điểm 1 Điều 17 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điểm 6 Điều 17 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 14,15 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công trình. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
Hồ sơ thiết kế bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng công trình. Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật. Hồ sơ thiết kế quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình là một thành phần không thể thiếu trong hồ sơ thiết kế xây dựng, do Nhà thầu thiết kế lập bàn giao cho Chủ đầu tư. Quy trình thực hiện công tác bảo trì công trình xây dựng xem tại phần III.
Khi tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế xây dựng công trình, Chủ đầu tư cần phải thực hiện báo cáo tổng hợp bằng văn bản các quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo, báo cáo xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư theo như quy định tại khoản c, điểm 1 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
Thiết kế kỹ thuật phải được chủ đầu tư đóng dấu đã phê duyệt vào bản vẽ làm căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công; Thiết kế bản vẽ thi công phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt vào từng tờ bản vẽ trước khi đưa ra thi công, kể cả trường hợp thiết kế một bước sau khi đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt, mẫu dấu theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01.
Thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Thông tư 13/2013/TT-BXD và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Phú Yên.
Thay đổi thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Điều 22 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 13/2013/TT-BXD.
4. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
4.1. Thông báo khởi công xây dựng công trình
Trước khi khởi công xây dựng công trình Chủ đầu phải kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72 của Luật xây dựng và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi khởi công bằng hình thức gởi thông báo khởi công theo mẫu tại Phụ lục số 02 đến các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết, để phối hợp thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể nơi gởi:
+ Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
+ Sở quản lý chuyên ngành xây dựng (nếu công trình thuộc chuyên ngành xây dựng);
+ Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên (nếu công trình đầu tư xây dựng trong các KCN);
+ Phòng Kinh tế và hạ tầng các Huyện hoặc Phòng quản lý đô thị đối với TP. Tuy Hòa và TX. Sông Cầu (đối với mọi công trình, không phân biệt loại và cấp công trình, nguồn vốn (trừ nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng));
+ UBND xã, phường, Thị trấn nơi có công trình xây dựng.
4.2. Điều kiện cần thực hiện trước khi thi công xây dựng
Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng phải thống nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của nhà thầu; kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của nhà thầu theo như quy định tại Điều 16 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện. Trong đó phải quy định các bộ phận chuyên trách hoặc kiêm nhiệm của Chủ đầu tư kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động của nhà thầu thi công xây dựng trên công trường.
Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
Nhà thầu thi công xây dựng lập và phê duyệt biện pháp thi công và tổng mặt bằng công trường xây dựng trong đó quy định rõ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra biện pháp thi công và tổng mặt bằng công trường xây dựng do nhà thầu đề xuất.
Nhà thầu giám sát lập sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát bao gồm nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của các chức danh giám sát, lập kế hoạch và quy trình kiểm soát chất lượng, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, phương pháp quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình giám sát thi công xây dựng.
4.3. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình
Chủ đầu tư tự tổ chức giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 24 Nghị định 15/2013/NĐ-CP khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều kiện năng lực thì Chủ đầu tư có thể thuê nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công việc nêu tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 13 Điều 24 Nghị định 15/2013/NĐ- CP và một số công việc khác khi cần thiết.
Nhà thầu giám sát và các cá nhân tham gia thực hiện giám sát công trình phải đảm bảo các yêu cầu theo như quy định tại Điều 27 Nghị định 15/2013/NĐ- CP và Điều 51,54 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Người thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với công việc xây dựng, loại, cấp công trình.
Về trách nhiệm của các chủ thể trong việc quản lý chất lượng xây dựng công trình được quy định cụ thể tại các Điều 24, 25, 26, 27, 28 Nghị định 15/2013/NĐ- CP.
4.4. Công tác tổ chức nghiệm thu
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng được quy định tại Điều 31 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
Lưu ý: Trong hợp đồng thi công xây dựng phải quy định rõ về các công việc cần nghiệm thu, bàn giao; căn cứ, điều kiện, quy trình, thời điểm, các tài liệu, biểu mẫu, biên bản và thành phần nhân sự tham gia khi nghiệm thu, bàn giao hạng mục công trình, công trình hoàn thành. Kết quả nghiệm thu, bàn giao phải được lập thành biên bản.
Nghiệm thu công việc xây dựng; Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; bàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng được quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Điều 4, 6 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND.
4.5. Nhật ký thi công xây dựng, bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký thi công xây dựng công trình; sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công xây dựng và có xác nhận của chủ đầu tư. Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình có thể được lập cho từng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng (tham khảo mẫu tại Phụ lục số 03). Nội dung ghi nhật ký thi công theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 10/2013/TT-BXD, đối với nội dung công việc tình hình thi công trên công trường cần phải ghi rõ, cụ thể các nội dung công việc cũng như số lượng, khối lượng vật tư ,vật liệu sử dụng hàng ngày. Sổ nhật ký phải ghi các dòng chữ liền nhau, không được bỏ cách hàng, không được tẩy xóa. Nếu buộc phải bỏ thì phải gạch bỏ và ghi lý do kèm bên để mọi người cùng kiểm tra, theo dõi. Sổ nhật ký thi công được bảo quản trong suốt thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục hồ sơ hoàn công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành, bản gốc do Chủ đầu tư lưu trữ.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng do mình thi công. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo. Cách lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 20 Thông tư 10/2013/TT-BXD. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có thể được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công. Khi lập Biên bản nghiệm thu chung cho nhiều công việc thì các căn cứ để tiến hành nghiệm thu phải được thể hiện rõ trong các hồ sơ tài liệu kèm theo như nhật ký thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, đánh giá đối với các nội dung công việc cần nghiệm thu theo đúng quy trình và tiêu chuẩn nghiệm thu…vv.
Các mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu, biên bản nghiệm công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng tham khảo tại các Phụ lục số 4, 5, 6, 7.
4.6. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình. Số lượng hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận với các nhà thầu và các bên có liên quan. Danh mục, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Điều 27, 28 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
4.7. Bảo hành công trình xây dựng
Trong thời hạn bảo hành, nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình phải thực hiện việc bảo hành sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư. Nếu các nhà thầu nêu trên không tiến hành bảo hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác sửa chữa.
Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng; mức tiền bảo hành và việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành theo quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Thời gian bảo hành công trình xây dựng đối với Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
4.8. Chế độ thông tin báo cáo
Báo cáo về việc khởi công công trình thực hiện theo như hướng dẫn tại điểm 4.1 của Hướng dẫn này.
Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa phương về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng định kỳ trước ngày trước ngày 05 tháng 12 hằng năm đối với UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên và trước ngày 10 tháng 12 hằng năm đối với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu tại các Phụ lục của Quyết định 38/2013/QĐ-UBND;
Báo cáo của Chủ đầu tư cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định tại Điều 30 Thông tư 10/2013/TT-BXD
Báo cáo sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điều 37 Nghị định 15/2013/NĐ-CP mẫu theo Phụ lục số 09, 10 kèm theo Thông báo này.
5. Phân công nhiệm vụ của các Nhà thầu trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Nhà thầu thi công: Nhà thầu thi công xây dựng phải lập hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng phù hợp yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng. Chú trọng lập các quy trình quản lý chất lượng cho từng giai đoạn công việc xây dựng như: Phần móng, phần thân, hoàn thiện và lắp đặt thiết bị. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng của Nhà thầu và tổng thầu được quy định tại Điều 25, 26 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Điều 3, 4, 5 Thông tư 10/2013/TT-BXD
Người đại diện pháp nhân của đơn vị thi công có trách nhiệm ban hành Quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình được quy định tại Điều 73 Luật xây dựng và Điều 52 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Quyết định được gửi đến Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan biết để phối hợp làm việc.
Nhà thầu tư vấn thiết kế: Nhà thầu tư vấn thiết kế có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác giám sát tác giả. Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị tư vấn thiết kế quyết định thành lập tổ giám sát tác giả hoặc một cá nhân giám sát tác giả. Nội dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của người giám sát tác giả tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ đầu tư và nhà thầu thi công biết để phối hợp làm việc.
Nhà thầu tư vấn giám sát: Nhà thầu tư vấn giám sát có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác tư vấn giám sát. Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị tư vấn giám sát quyết định thành lập tổ tư vấn giám sát hoặc một cá nhân tư vấn giám sát. Nội dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của người tư vấn giám sát tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ đầu tư và nhà thầu thi công biết để phối hợp làm việc. Cá nhân chưa có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát, nhà thầu tư vấn giám sát không được bố trí thực hiện giám sát công trình xây dựng.
III. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
Nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Nghị định 15/2013/NĐ-CP. Mẫu báo cáo nhanh sự cố (theo mẫu Phụ lục số 09, 10); Thu dọn hiện trường sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Khắc phục sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
Hồ sơ sự cố công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng được quy định tại Điều 40 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (theo mẫu Phụ lục số 11), các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố, hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố và các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.
IV. Công tác bảo trì công trình xây dựng
Công tác bảo trì công trình xây dựng được thực hiện đối với mọi công trình xây dựng thuộc mọi nguồn vốn, hình thức sở hữu, công trình và các bộ phận công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được bảo trì theo quy định tại Nghị định 114/2010/NĐ-CP. Việc bảo trì công trình phải đảm bảo an toàn về người và tài sản và đảm bảo tối đa sự vận hành liên tục và an toàn của công trình.
Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 4 Nghị định 114/2010/NĐ-CP.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế;
Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình có trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;
Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình không lập được quy trình bảo trì thì chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn khác có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật để lập quy trình bảo trì.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận quy trình bảo trì do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình và nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình; tổ chức thẩm định và phê duyệt quy trình bảo trì công trình trước khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
Tổ chức thực hiện bảo trì công trình gồm các bước: lập kế hoạch bảo trì công trình, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, kiểm định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình và quan trắc công trình
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phải báo cáo hàng năm về Sở Xây dựng , Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành công việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật
Các công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bắt buộc phải thực hiện quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng theo như Phụ lục 01 Thông tư 02/2012/TT-BXD
V. Điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng
Được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Nghị định số 83/2009/NĐ- CP và Thông tư 22/2009/TT-BXD cụ thể như sau:
+ Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng Quy định tại Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Khoản 7
Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP;
+ Điều kiện năng lực của tổ chức trong hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 42, 44, 46, 49, 51, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Điều 2, 8 Thông tư 22/2009/TT-BXD;
+ Điều kiện năng lực của cá nhân trong hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 41, 43, 45, 47, 48, 50, 52, 54 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 22/2009/TT-BXD;
+ Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam được quy định tại Điều 56 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của mình gửi bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử. Nội dung hồ sơ thông tin về năng lực do đơn vị lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật tính đúng đắn của hồ sơ, thành phần hồ sơ theo quy định hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải tối thiểu đáp ứng các điều kiện năng lực được quy định tại Chương IV Nghị định
12/2009/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP và Điều 2,3 Thông tư 22/2009/TT-BXD. Trong đó Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân; Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề; Điều kiện năng lực của Chủ nhiệm lập dự án, Tổ chức tư vấn khi lập dự án, Giám đốc tư vấn quản lý dự án, Tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án, Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, Tổ chức tư vấn
khi khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình, Chủ trì thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình, Chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và Tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình, Chỉ huy trưởng công trường, Tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình; Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình; Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ; Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Các chức danh chủ nhiệm, chủ trì nêu trên do người đứng đầu tổ chức tư vấn bổ nhiệm căn cứ vào các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định 08/2005/NĐ-CP, năng lực quản lý của cá nhân đó và quy mô, tính chất của công việc. Việc bổ nhiệm phải thể hiện bằng văn bản cho từng công trình cụ thể.
Nhà thầu khi tham gia thực hiện các công việc được nhận thầu phải đảm bảo điều kiện năng lực xuyên suốt trong thời gian nhận thầu. Trường hợp trong thời gian thực hiện hợp đồng với Chủ đầu tư, năng lực của Nhà thầu có sự thay đổi không đảm bảo điều kiện nhận thầu, thì nhà thầu phải có văn bản báo cáo và Chủ đầu tư chấp thuận về đề xuất các giải pháp thay thế đảm bảo các điều kiện theo quy định.
VI. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh Phú Yên thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quan ly Khu kinh tế Phú Yên, UBND cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo như quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND.
UBND cấp huyện sử dụng các phòng chuyên môn của mình để thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung cụ thể về quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình, điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên để xem xét điều chỉnh, bổ sung.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC |
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
ĐÃ PHÊ DUYỆT
….. ngày….. tháng….. năm….. Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận. |
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
….. ngày…..
tháng….. năm….. |
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC SỐ 2
Tên cơ quan trực
thuộc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……./……… |
Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
“V/v khởi công công trình:…………………………………………………..”
Kính gửi: |
- Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên; |
Thực hiện theo Hợp đồng thi công xây dựng công trình:…………………………………. Số:……/……., ngày…… tháng……. năm 200 … giữa……………………………………………
Chúng tôi kính báo cáo các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết để phối hợp quản lý. Nội dung cụ thể như sau:
1- THÔNG TIN CHUNG:
- Tên công trình: ..........................................................................................................
- Hạng mục:…………………………………gói thầu số: ..........................................
- Quyết định phê duyệt dự án (hoặc báo cáo KTKT) số:……/……, ngày…tháng…… năm của ..........................................................................................
- Giấy phép xây dựng (đối với công trình bắt buộc phải có giấy phép xây dựng)
- Quy mô công trình: nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình như :
+ Loại công trình: ..............................................................................................
+ Cấp công trình:...............................................................................................
+ Niên hạn sử dụng: ..........................................................................................
+ Các thông số kết cấu chính: diện tích sàn, chiều cao, số tầng…vv
- Chủ đầu tư: ........................................................ Điện thoại liên lạc: .....................
- Đơn vị tư vấn thiết kế: ...................................... Điện thoại liên lạc: .....................
- Tên người chủ nhiệm đồ án: ............................. ....................................................
- Đơn vị giám sát thi công xây dựng: .................. Điện thoại liên lạc: .....................
- Tên cán bộ giám sát: ...............................................................................................
- Đơn vị thi công: ......................................................................................................
- Tên chỉ huy trưởng công trình: ...............................................................................
(*) Đối với mọi công trình, không phân biệt loại và cấp công trình, không phân biệt nguồn vốn;
Phụ lục kèm theo Hướng dẫn công tác QLCL của Sở Xây dựng
2- GIÁ TRỊ XÂY DỰNG:
- Tổng dự toán: .........................................................................................................
Trong đó: +Chi phí xây dựng: ...................................................................................
+ Chi phí thiết bị ......................................................................................
+ Chi phí BQL: .......................................................................................
+ Chi khác ................................................................................................
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng .........................................................
+ Dự phòng: .............................................................................................
3- THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Thời gian thi công:………….tháng
- Ngày khởi công:……………….., ngày dự kiến hoàn thành ..................................
- Thời gian dự kiến nghiệm thu giai đoạn kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình;( ví dụ: phần móng………………; phần thân…………………; công tác hoàn thiện……………..)
Vậy, chúng tôi thông báo cho quý cơ quan biết.
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC SỐ 3 TRANG BÌA (Giấy cứng màu đỏ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
(QUYỂN SỐ:……..)
CÔNG TRÌNH ( Dự án) : …………………………………………….
HẠNG MỤC:…………………………………………………………
GÓI THẦU:…………………………………………………………..
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:……………………………………………
THÁNG…….NĂM……..
PHỤ LỤC SỐ 3 |
TRANG 1 |
QUY ĐỊNH CHUNG
1- Sổ nhật ký thi công xây dựng do đơn vị thi công lập và bảo quản trong suốt thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục hồ sơ hoàn công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành bản gốc do Chủ đầu tư lưu trữ.
2- Sổ được đóng dấu giáp lai của Nhà thầu thi công, đánh số trang ngay khi khởi công xây dựng công trình và có sự xác nhận của Chủ đầu tư. Sổ nhật ký phải ghi rõ ràng, các dòng chữ phải liền nhau, không được tẩy xóa, nếu buộc phải bỏ thì chỉ được gạch bỏ và ghi lý do kèm bên để mọi người cùng kiểm tra, theo dõi.
3- Tổ chức và cá nhân được sử dụng: Đơn vị thi công, Chỉ huy trưởng công trường, Chủ đầu tư, cán bộ giám sát thi công, cán bộ giám sát tác giả. Mọi cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng công trình tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các ý kiến và quyết định của mình.
4- Nội dung ghi vào sổ:
- Mô tả vắn tắt diễn biến tình hình thi công hàng ngày cho từng công việc được làm; Tình trạng thực tế của vật liệu, cấu kiện được sử dụng; Tình trạng thiết bị thi công và tình hình thời tiết khí hậu hàng ngày;
- Khối lượng công việc sơ bộ thực hiện hằng ngày;
- Các ý kiến xử lý về kỹ thuật thay đổi, bổ sung thiết kế- dự toán, thay đổi chủng loại vật tư khác so với thiết kế- dự toán được duyệt ban đầu, được các bên: Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế, Nhà thầu thi công thống nhất trong phạm vi quyền
hạn giải quyết của mình;
- Các biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công được thực hiện;
- Các đề nghị về quản lý chất lượng của cán bộ giám sát thi công, cán bộ giám sát tác giả đối với nhà thầu thi công;
- Các ý kiến tiếp thu và kết quả thực hiện của nhà thầu thi công;
- Nội dung các cuộc nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình.
PHỤ LỤC SỐ 3 |
TRANG 2 |
THÔNG TIN CHUNG
1- Thông tin chung:
Tên công trình: ...........................................................................................................
Hạng mục: ...................................................................................................................
Gói thầu: ......................................................................................................................
Chủ đầu tư: ..................................................................................................................
Giấy phép xây dựng (hoặc Quyết định phê duyệt dự án đối với công trình miễn
giấy phép xây dựng): ...................................................................................................
Đơn vị tư vấn thiết kế: .................................................................................................
Chủ nhiệm thiết kế: ............................................. Điện thoại liên lạc: .......................
Đơn vị tư vấn giám sát thi công: .................................................................................
Cán bộ giám sát: ................................................... Điện thoại liên lạc: .......................
Đơn vị thi công:...........................................................................................................
+ Nhà thầu chính: ........................................................................................................
+ Nhà thầu phụ (nếu có) : ............................................................................................
Chỉ huy trưởng công trường: ............................... Điện thoại liên lạc: .......................
Cơ quan duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo KT-KT):..................................................
.....................................................................................................................................
Cơ quan thẩm tra, thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình: .................................
.....................................................................................................................................
Cơ quan phê duyệt thiết kế, tổng dự toán công trình: .................................................
.....................................................................................................................................
2- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thi công: …………..tháng
+ Ngày khởi công:……………………Ngày dự kiến hoàn thành…………………
3- Đăng ký chữ ký:
Chủ đầu tư |
Cán bộ giám sát
thi công |
Cán bộ giám sát tác
giả |
Đơn vị thi công |
Chỉ huy trưởng công
trường |
(Sổ nhật ký gồm:….....trang)
PHỤ LỤC SỐ 3 |
TRANG 3 |
THÔNG KÊ CÁC BIÊN BẢN
Ngày, tháng, năm |
Nội dung Biên bản |
………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. |
…………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… |
PHỤ LỤC SỐ 3 |
CÁC TRANG CÒN LẠI |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung công việc hàng ngày và ý kiến tiếp thu thực hiện của đơn vị thi công . Ý kiến của cán bộ giám sát thi công, Cán bộ giám sát tác giả hoặc của Chủ đầu tư công trình. (Ghi rõ ngày, tháng, ký tên và ghi rõ họ tên) |
||
Ví dụ: 10/12/2013
…………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… |
Điều kiện thi công: thời tiết nắng, nhiệt độ bình quân 280C, số lượng nhân công 20 người, máy trộn BT 200 lít, máy đầm dùi……vv. Trang thiết bị bảo hộ lao động đảm bảo. Khối lượng thực hiện trong ngày ước: 2,4 m3 xây tường từ trục A->B của các trục 1, 2, 3. 1,5 m3. Đổ bê tông trụ tầng 2 trục 1, 2,3 số lượng 6 cấu kiện. Nghiệm thu cốp pha, cốt thép trụ tầng 2 trục 4,5,6 số lượng 6 cấu kiện…vv Các công việc thi công trong ngày đảm bảo quy định, công việc nghiệm thu đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995, TCVN 5724:1992.
Nếu có các thành phần khác (Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế…) tham gia kiểm tra công việc và có ý kiến xử lý trên công trường thì sẽ ghi các ý kiến vào nhật ký và cùng tham gia ký tên. …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… |
PHỤ LỤC SỐ 4 |
THAM KHẢO |
|
Tên cơ quan trực thuộc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……./……… |
……….., ngày ….. tháng ….. năm 201. …. |
|
|
|
|
PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆM THU
Tên công trình: ………………………………………………………………….
Hạng mục: ………………………………………………………………………..
Gói thầu:………………………………………………………………………….
Loại nghiệm thu: …………………………………………………………………
Kính gởi: (Tên chủ đầu tư)
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng công trình:…………………………. Số:……../…….., ngày…… tháng……năm 200…giữa ………………………….
…………………………………………………………………………………….
Hiện nay, Đơn vị thi công chúng tôi đã thi công hoàn thành công việc…... ………………(hoặc giai đoạn xây dựng, hoàn thành công trình, hạng mục công trình). Để có cơ pháp lý tiến hành các giai đoạn tiếp theo, Chúng tôi đề nghị ….(tên chủ đầu tư) tiến hành tổ chức nghiệm thu:…………(loại nghiệm thu)vào thời gian:………giờ, ngày….. tháng…..năm ……
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ THI CÔNG |
Ghi chú:
Công tác nghiệm thu có 3 loại nghiệm thu:
- Nghiệm thu công việc.
- Nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng.
- Nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng.
PHỤ LỤC SỐ 5 |
THAM KHẢO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Phú Yên, ngày.......... tháng......... năm 201........
BIÊN BẢN SỐ .............
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: .........(ghi tên công trình xây dựng)............
1. Đối tượng nghiệm thu: ghi rõ tên công việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình. Nếu nghiệm thu nhiều công việc cùng một lúc thì phải liệt kê nội dung từng công việc được nghiệm thu và phải được nghiệm thu theo đúng quy trình, trình tự thi công.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
b) Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;
c) Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến công tác nghiệm thu hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết.
3. Thời gian và địa điểm :
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có); Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu chuẩn); Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường: .............................
b) Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của thiết kế; ................................................................................................................................
c) Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường;......................................................
d) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế; .........
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(trong trường hợp hợp đồng tổng thầu)
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Lưu ý : Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các thỏa thuận này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 6 |
THAM KHẢO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Phú Yên, ngày.......... tháng......... năm 201........
BIÊN BẢN SỐ
...........................
NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
HOẶC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: .........(ghi tên công trình xây dựng)............
1. Đối tượng nghiệm thu: giai đoạn phần (móng, thân, hoàn thiện) hoặc một bộ phận công trình bắt đầu chịu tác động của tải trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết thúc một gói thầu xây dựng.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Chủ đầu tư, Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
Nhà thầu thi công xây dựng công trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;
Các thành phần khác, nếu có.
3. Thời gian và địa điểm :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có); Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu chuẩn); Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại hiện trường: .............................
b) Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của thiết kế; ................................................................................................................................
c) Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường;......................................................
d) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế; .........
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá.
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu được, người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.
CHỦ ĐẦU TƯ (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
NHÀ THẦU THI CÔNG (hoặc tổng thầu thi công xây dựng công trình) (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC (nếu có) (chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, có thể kèm theo các phụ lục, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Lưu ý: Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các thỏa thuận này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 7 |
THAM KHẢO |
|
Tên Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
Địa điểm, ngày ….. tháng ….. năm 201… |
|
|
|
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Đối tượng nghiệm thu: tên hạng mục công trình hoặc công trình nghiệm thu.
2. Thời gian và địa điểm:
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Phía chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của chủ đầu tư, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có);
Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công của tổng thầu, các nhà thầu thi công xây dựng chính có liên quan;
Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế;
Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý, chủ sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu.
Các thành phần khác, nếu có.
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có); Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu chuẩn);
- Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có);
- Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;
- Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng
Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật: ..............................................................
Kiểm tra bản vẽ hoàn công: ..................................................................................
Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có); ..............................................................................................................
Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn bản khác có liên quan; .......................................................................................................
Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng: ...............
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá.
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có.
- Công trình, hạng mục công trình xây dựng vẫn có thể được nghiệm thu đưa vào sử dụng trong trường hợp còn tồn tại một số sai sót của thiết kế hoặc khiếm khuyết trong thi công xây dựng nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng, mỹ quan của công trình và không gây cản trở cho việc khai thác, sử dụng công trình theo yêu cầu thiết kế. Các bên có liên quan phải quy định thời hạn sửa chữa các sai sót này và ghi vào biên bản nghiệm thu.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
CHỦ ĐẦU TƯ người đại diện
theo pháp luật hoặc người được ủy quyền |
NHÀ THẦU THI CÔNG người đại diện theo
pháp luật và phụ trách thi công của tổng thầu hoặc các nhà thầu thi công có
liên quan |
NHÀ THẦU GIÁM SÁT người đại diện theo
pháp luật và phụ trách bộ phận giám sát |
NHÀ THẦU THIẾT KẾ người đại diện theo
pháp luật và chủ nhiệm thiết kế |
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC (nếu có) |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG THAM GIA CHỨNG KIẾN (Trường hợp CĐT
không phải là chủ quản lý chủ sử dụng) |
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình, các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu .
Lưu ý: Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các thỏa thuận này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 8
HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG-HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG-THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG-NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình
khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
15. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
2. Quy cách và số lượng hồ sơ hoàn thành công trình
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 thông
tư số 10/2013/TT-BXD.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 9
Chủ đầu tư/Chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Địa điểm, ngày ….. tháng ….. năm….. |
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: UBND xã (nơi có công trình xây dựng);
1. Tên công trình, vị trí địa điểm xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:...... (ghi tên tổ chức, cá nhân)...............
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố .................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người : (số người thiệt mạng, số người bị thương, số người mất tích); ...........................................................................................................
b) Tình hình thiệt hại về công trình, về vật chất: ........................................................
c) Về nguyên nhân sự cố: ............................................................................................
5. Biện pháp khắc phục: ..............................................................................................
Nơi nhận: |
Người báo cáo * |
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
PHỤ LỤC SỐ 10
UBND cấp xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Phú Yên; |
1. Tên công trình, vị trí địa điểm xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:...... (ghi tên tổ chức, cá nhân)...............
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố .................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người : (số người thiệt mạng, số người bị thương, số
người mất tích); ...........................................................................................................
b) Tình hình thiệt hại về công trình, về vật chất: ........................................................
c) Về nguyên nhân sự cố: ............................................................................................
5. Biện pháp khắc phục : .............................................................................................
Nơi nhận: |
UBND XÃ…………. |
PHỤ LỤC SỐ 11
Chủ đầu tư/Chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Địa điểm, ngày ….. tháng ….. năm….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công trình xảy ra sự cố:
.....................................................................................................................................
2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố:
.....................................................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng công trình:
.....................................................................................................................................
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố:.... giờ.... ngày..... tháng.... năm..........
b) Mô tả sơ bộ về sự cố và diễn biến sự cố : ...............................................................
c) Tình trạng công trình khi xảy ra .............................................................................
d) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...................................................
e) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố ..................................................................................
|
Người lập biên bản (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. |
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi công xây dựng: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Các thành phần khác, nếu có.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây