Thông báo 100/TB-ĐĐBĐ quy định về thời gian đo vẽ và kiểm tra sản phẩm đo đạc bản đồ do Đoàn Đo đạc Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Thông báo 100/TB-ĐĐBĐ quy định về thời gian đo vẽ và kiểm tra sản phẩm đo đạc bản đồ do Đoàn Đo đạc Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 100/TB-ĐĐBĐ | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Sở Địa chính - Nhà đất | Người ký: | Huỳnh Tấn Hoàng |
Ngày ban hành: | 04/03/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 100/TB-ĐĐBĐ |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Sở Địa chính - Nhà đất |
Người ký: | Huỳnh Tấn Hoàng |
Ngày ban hành: | 04/03/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
SỞ ĐỊA CHÍNH – NHÀ ĐẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:100/TB-ĐĐBĐ |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 03 năm 2002 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN ĐO VẼ VÀ KIỂM TRA SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
Căn cứ Quy định tạm thời về đo đạc, kiểm tra loại Bản đồ trích đo và ký duyệt các loại Bản đồ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-ĐCNĐ-VP ngày 25/12/2001 của Sở Địa chính Nhà đất; Nay Đoàn Đo đạc Bản đồ thông báo về việc quy định thời gian đo vẽ và kiểm tra sản phẩm đo đạc Bản đồ tại Đoàn như sau:
1. Thời gian thực hiện các loại Bản đồ do Đoàn kiểm tra và phát hành:
a) Đối với khu đất có diện tích nhỏ hơn 2.000 m2 (0,2ha) ở 12 quận nội thành (viết tắt: NT) hoặc nhỏ hơn 10.000 m2 (1ha) ở khu vực quận mới và huyện ngoại thành (viết tắt: NgT); nhỏ hơn 10.000 m2 (1ha) ở 12 quận nội thành hoặc nhỏ hơn 50.000 m2 (5ha) ở khu vực quận mới và huyện ngoại thành; nhỏ hơn 50.000 m2 (5ha) ở 12 quận nội thành hoặc nhỏ hơn 200.000 m2 (20ha) ở khu vực quận mới và huyện ngoại thành, thời gian đo đạc, phát hành bản vẽ cụ thể như sau:
Stt |
Công đoạn |
Thời gian thực hiện (ngày) |
Ghi chú |
||
NT: <0,2ha NgT: <1,0ha |
NT: <1,0ha NgT: <5,0ha |
NT: <5,0ha NgT: <20,0ha |
|||
1 |
Đo vẽ |
02 |
3,5 |
5 |
Đạc viên |
2 |
Kiểm tra |
1,5 |
1,5 |
2 |
Tổ KTKT, Đội, CN, VP |
3 |
Chỉnh sửa |
01 |
01 |
1,5 |
Đạc viên |
4 |
Vẽ Calque |
0,5 |
01 |
1,5 |
Họa viên |
5 |
Duyệt in, viền |
01 |
01 |
01 |
Đạc viên, bộ phận in |
6 |
Luân chuyển |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Bộ phận luân chuyển |
7 |
Trình ký |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Tổ HCQT |
8 |
Dự trữ |
01 |
01 |
02 |
|
Tổng cộng |
08 |
10 |
14 |
|
Riêng đối với hồ sơ đo đạc phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ theo Quyết định 38 (nhu cầu) có diện tích đất nhỏ hơn 2.000 m2 (0,2ha) ở 12 quận nội thành hoặc nhỏ hơn 10.000 m2 (1ha) được cộng thêm 02 (hai) ngày cho đo đạc tổng số thời gian là 10 (mười) ngày; nếu có duyệt quy hoạch được cộng thêm 05 (năm) ngày, tổng số thời gian là 15.
b) Đối với khu đất có diện tích từ 50.000 m2 (5ha) ở 12 quận nội thành và từ 200.000 m2 (20ha) ở khu vực quận mới và huyện ngoại thành các công trình tuyến… tùy theo mức độ khó khăn cụ thể sẽ tính thời gian thực hiện cụ thể (được nêu trong hợp đồng và bảng dự toán) nhưng không quá 30 (ba mươi) ngày.
2. Thời gian thực hiện kiểm tra và phê duyệt các loại Bản đồ hiện trạng vị trí đất do Sở hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện ký duyệt:
Thực hiện theo các điều khoản quy định tại bản Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-ĐCNĐ-VP ngày 25/12/2001 của Sở Địa chính Nhà đất, cụ thể như sau:
Stt |
Khu đất |
Thời gian thực hiện (ngày) |
|||||||
Nội thành |
Ngoại thành |
Đạc viên |
Kiểm tra viên |
Trình ký |
Tổng thời gian |
||||
Đo vẽ |
Chỉnh sửa |
K/tra lần 1 |
K/Tra lần 2 |
Tổng |
|||||
1 |
Dưới 0,2ha |
Dưới 0,1ha |
08 |
04 |
02 |
01 |
03 |
02 |
17 |
2 |
Dưới 01ha |
Dưới 05ha |
10 |
05 |
03 |
1,5 |
4,5 |
02 |
21,5 |
3 |
Dưới 05ha |
Dưới 20ha |
14 |
07 |
06 |
03 |
09 |
02 |
32 |
4 |
≥05ha |
≥20ha |
x |
x/2 |
x/3 |
x/6 |
x/2 |
02 |
2x + 2 |
Ghi chú:
- Nội thành: 12 quận nội thành
- Ngoại thành: quận mới và huyện ngoại thành
- X: là thời gian, tùy theo mức độ khó khăn và diện tích cụ thể sẽ tính thời gian thực hiện
Lưu ý: Thời gian thực hiện quy định trong thông báo này không kể ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
3. Trách nhiệm thực hiện và xử lý sai phạm:
Thực hiện theo bản quy định đính kèm thông báo này
Trên đây là một số nội dung thông báo của Đoàn, đề nghị lãnh đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương triển khai, tổ chức thực hiện trong đoàn đơn vị và toàn thể CBCNV Đoàn nghiêm chỉnh thực hiện nội dung thông báo này. Thông báo này có hiệu lực áp dụng thực hiện kể từ ngày 15/03/2002.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI
PHẠM TRONG THỰC HIỆN ĐO VẼ, KIỂM TRA BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 100/TB-ĐĐBĐ ngày 04/3/2002)
- Căn cứ bản nội quy lao động của Đoàn Đo đạc Bản đồ được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thừa nhận theo Thông báo số 511/LĐ-TBXH ngày 15/02/2000;
- Căn cứ Quy định tạm thời về đo đạc, kiểm tra loại Bản đồ trích đo và ký duyệt các loại bản đồ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-ĐCNĐ-VP ngày 25/12/2001 của Sở Địa chính Nhà đất;
Nay Đoàn Đo đạc Bản đồ quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong thực hiện đo vẽ, kiểm tra bản đồ như sau:
1. Trách nhiệm thực hiện:
- Lãnh đạo đơn vị trực thuộc là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Lãnh đạo Đoàn về thời gian thực hiện, chất lượng sản phẩm đo đạc do đơn vị mình thực hiện. Đơn vị thực hiện đo đạc, kiểm tra kỹ thuật phải đảm bảo đúng thời gian quy định theo nội dung thông báo, về chất lượng sản phẩm đo đạc (số liệu đo đạc, các quy định quy phạm, quy trình thực hiện…).
- Cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện hồ sơ đo đạc, kiểm tra kỹ thuật phải chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đoạn Đoàn về phạm vi thực hiện hồ sơ được phân công.
- Tùy theo tính chất của việc vi phạm, nếu việc vi phạm ngoài phạm vi xử lý của nội bộ Đoàn thì cá nhân sai phạm có thể sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật (nếu có).
2. Hình thức xử lý vi phạm:
2.1. Đối với đơn vị đo đạc:
- Nếu vi phạm về thời gian thực hiện, sản phẩm đo đạc làm kém chất lượng mà gây thiệt hại hoặc dẫn đến việc khiếu nại của khách hàng thì người trực tiếp thực hiện hồ sơ đo đạc và lãnh đạo đơn vị liên đới chịu trách nhiệm mức bồi thường, phương thức bồi thường. Căn cứ vào yếu tố lỗi, vào hoàn cảnh bản thân người thực hiện, mức độ và nguyên nhân gây thiệt hại (sau khi tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn), Trưởng đoàn sẽ quyết định mức bồi thường, phương thức bồi thường. Quyết định của Trưởng đoàn là quyết định cuối cùng.
- Đối với cá nhân vi phạm từ lần thứ 03 trở lên, đơn vị thực hiện có số lượng hồ sơ vi phạm trên 10% trong tổng số hợp đồng cả năm thì cá nhân và đơn vị đó sẽ không được xét thi đua khen thưởng cuối năm hoặc đề xuất khen thưởng của cơ quan cấp trên (nếu có).
- Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm các cá nhân thực hiện có thể phải chịu trách nhiệm xử lý kỷ luật lao động theo Nội quy lao động của Đoàn.
2.2. Đối với đơn vị kiểm tra (kể cả các Đội, Tổ, CN, VP có chức năng):
- Nếu vi phạm về thời gian thực hiện, kiểm tra cho ra sản phẩm kém chất lượng mà gây thiệt hại hoặc dẫn đến việc khiếu nại của khách hàng thì người trực tiếp thực hiện kiểm tra hồ sơ và lãnh đạo đơn vị phải liên đới chịu trách nhiệm mức bồi thường, phương thức bồi thường. Căn cứ vào yếu tố lỗi, vào hoàn cảnh bản thân người thực hiện, mức độ và nguyên nhân gây thiệt hại (sau khi tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn), Trưởng đoàn sẽ quyết định mức bồi thường, phương thức bồi thường. Quyết định của Trưởng đoàn là quyết định cuối cùng.
- Riêng đối với đơn vị kiểm tra cho ra sản phẩm kém chất lượng ảnh hưởng đến thời gian kiểm tra theo tiến trình quy định của bản quy định tạm thời ban hành kèm theo quyết định 1391/QĐ-ĐCNĐ-VP ngày 25/12/2001 của Sở Địa chính Nhà đất thì lãnh đạo đơn vị đó phải chịu trách nhiệm mức bồi thường, phương thức bồi thường. Căn cứ vào yếu tố lỗi, vào hoàn cảnh bản thân người thực hiện, mức độ và nguyên nhân gây thiệt hại, giá trị hợp đồng bị vi phạm (sau khi tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn), Trưởng đoàn sẽ quyết định mức bồi thường, phương thức bồi thường. Quyết định của Trưởng đoàn là quyết định cuối cùng.
- Đối với đơn vị được Trưởng đoàn giao nhiệm vụ kiểm tra một số bản đồ hiện trạng vị trí của các đơn vị khác thực hiện thì Trưởng đơn vị đó là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng đoàn về phạm vi công việc được giao. Tùy theo tính chất và mức độ sai phạm (nếu có), trưởng đơn vị đó phải chịu hình thức xử lý theo quyết định của Trưởng đoàn sau khi tham khảo ý kiến Lãnh đạo Đoàn và Ban chấp hành công đoàn.
- Đối với cá nhân vi phạm từ lần thứ 03 trở lên, đơn vị có số lượng hồ sơ vi phạm trên 10% trong tổng số hợp đồng cả năm thì cá nhân và đơn vị đó sẽ không được xét thi đua khen thưởng cuối năm hoặc đề xuất khen thưởng của cơ quan cấp trên (nếu có).
- Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm các cá nhân thực hiện có thể phải chịu trách nhiệm xử lý kỷ luật lao động theo Nội quy lao động của Đoàn.
3. Đối với các đơn vị, bộ phận liên quan:
Các đơn vị, bộ phận liên quan (như bộ phận in, luân chuyển, trình ký…) nếu vi phạm thời gian theo quy định của thông báo tùy theo tính chất và mức độ sẽ phải chịu trách nhiệm, mức và phương thức bồi thường, xử lý kỷ luật lao động, xem xét thi đua khen thưởng… như đối với xử lý của đơn vị đo đạc và kiểm tra.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây