Thông báo 07/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Thông báo 07/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 07/TB-SXD | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 27/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/TB-SXD |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 27/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH PHÚ YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/TB-SXD |
Phú Yên, ngày 27 tháng 02 năm 2013 |
THÔNG BÁO
“V/V HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN”
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ “Quy định mức lương tối thiểu chung”;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ “Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động”;
Căn cứ Quyết định số 762/QĐ-UBND, ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh Phú Yên “V/v Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị”;
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/01/2013 đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có dự toán được lập theo bộ đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
I. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
Dự toán xây dựng công trình, dự toán khảo sát xây dựng lập theo bộ Đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số điều chỉnh |
Công trình xây dựng trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu |
Công trình xây dựng trên địa bàn các huyện |
KNC |
5,007 |
4,606 |
b) Điều chỉnh hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n (h1n) và hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n (h2n) tương ứng với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC) nêu trên như sau:
Hệ số điều chỉnh |
Nhóm lương |
h1n |
h2n |
KNC = 5,007 |
Nhóm 1 |
h11 = 3,084 |
h21 = 1,310 |
Nhóm 2 |
h12 = 3,279 |
h22 = 1,306 |
|
Nhóm 3 |
h13 = 3,626 |
h23 = 1,302 |
|
KNC = 4,606 |
Nhóm 1 |
h11 = 3,095 |
h21 = 1,314 |
Nhóm 2 |
h12 = 3,290 |
h22 = 1,311 |
|
Nhóm 3 |
h13 = 3,636 |
h23 = 1,306 |
c) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được điều chỉnh như sau:
n
MĐC = S Qj x Djm + CLnc + CLnl
j=1
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau khi được điều chỉnh;
Qj : Khối lượng công tác xây dựng thứ j (j=1¸n);
Djm : Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác xây dựng thứ j;
CLnc : Chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy, được xác định theo các quy định sau:
- Tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 49/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng;
- Tiền lương thợ điều khiển máy theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013 trong giá ca máy theo Phụ lục số 01 đính kèm.
CLnl : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng;
d) Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác:
a) Điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng: Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng trong Đơn giá khảo sát xây dựng của tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 52/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát) được điều chỉnh như sau:
DĐCKSi = 1,06 x DVLi + 1,802 x DNCi x KKSNC + 1,06 x (DMi + CLNLi)
Trong đó:
DĐCKSi : Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát sau khi được điều chỉnh;
DVli : Chi phí vật liệu của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát;
DNCi : Chi phí nhân công của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát;
DMi : Chi phí sử dụng máy của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát;
CLNLi : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát;
KKSNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo bảng sau:
Hệ số điều chỉnh |
Trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu |
Trên địa bàn các huyện |
KKSNC |
5,007 |
4,606 |
b) Điều chỉnh dự toán các khoản mục chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình: được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:
1. Dự toán lập theo Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số điều chỉnh |
Trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu |
Trên địa bàn các huyện |
KNC |
3,780 |
3,491 |
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán được điều chỉnh như sau:
n
MĐC = S Qj x Djm + CLnc + CLnl
j=1
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau khi được điều chỉnh;
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1¸n);
Djm : Chi phí máy thi công trong Đơn giá của công tác thứ j;
CLnc : Chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy, được xác định theo các quy định sau:
- Tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố kèm theo Quyết định số 53/QĐ-SXD và Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng.
- Tiền lương thợ điều khiển máy theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013 trong giá ca máy theo Phụ lục số 02 đính kèm.
CLnl : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng.
2. Dự toán lập theo Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 33/QĐ-SXD ngày 12/3/2012 và Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 34/QĐ-SXD ngày 12/3/2012 của Sở Xây dựng tính với mức lương tối thiểu vùng (vùng III là 1.550.000 đ/tháng cho TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu và vùng IV là 1.400.000 đ/tháng cho các huyện còn lại), cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số điều chỉnh |
Trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu |
Trên địa bàn các huyện |
KNC |
1,168 |
1,185 |
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán được điều chỉnh như sau:
n
MĐC = S Qj x Djm + CLnc + CLnl
j=1
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau khi được điều chỉnh;
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1¸n);
Djm : Chi phí máy thi công trong Đơn giá của công tác thứ j;
CLnc : Chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy, được xác định theo các quy định sau:
- Tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố kèm theo Quyết định số 33/QĐ-SXD và Quyết định số 34/QĐ-SXD ngày 12/3/2012 của Sở Xây dựng.
- Tiền lương thợ điều khiển máy theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013 trong giá ca máy theo Phụ lục số 03 đính kèm.
CLnl : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng.
3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán dịch vụ công ích đô thị:
Chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây