Sắc lệnh số 105 về việc về việc cấp hưu bổng cho những công chức bị về hưu do sắc lệnh ngày 3 tháng 11 năm 1945 và những công chức tự ýxin rút lui, và tăng từ 6% đến 10% tiền hưu liễm trừ vào lương công chức do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành
Sắc lệnh số 105 về việc về việc cấp hưu bổng cho những công chức bị về hưu do sắc lệnh ngày 3 tháng 11 năm 1945 và những công chức tự ýxin rút lui, và tăng từ 6% đến 10% tiền hưu liễm trừ vào lương công chức do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành
Số hiệu: | 105 | Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Nơi ban hành: | Chủ tịch nước | Người ký: | Huỳnh Thúc Kháng |
Ngày ban hành: | 14/06/1946 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/06/1946 | Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 105 |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Nơi ban hành: | Chủ tịch nước |
Người ký: | Huỳnh Thúc Kháng |
Ngày ban hành: | 14/06/1946 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 29/06/1946 |
Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
SẮC LỆNH
SẮC LỆNH SỐ 105 VỀ CẤP HƯU BỔNG CHO NHỮNG CÔNG CHỨC BỊ VỀ HƯU DO SẮC LỆNH NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 1945 VÀ NHỮNG CÔNG CHỨC TỰ Ý XIN RÚT LUI VÀ TĂNG TỪ 6% TIỀN HƯU LIỄM TRỪ VÀO TIỀN LƯƠNG CÔNG CHỨC CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 105 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu chi các luật lệ hiện hành về việc tổ chức các ngạnh công chức Việt Nam,
Chiểu chi Sắc lệnh số 54 ngày 3-11-1945 về hạn định cho các công chức về hưu trí,
Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính sau khi thoả thuận cùng Bộ trưởng Bộ Nội vụ về y đơn cấp một số hưu bổng có lợi cho những công chức bị về hưu do sắc lệnh ngày 3-11-1946 và những công chức tự ý xin rút lui,
Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp,
RA SẮC LỆNH:
Bắt đầu từ ngày 1-10-1945:
a) Các công chức, các ngạch Việt Nam phải về hưu trí do Sắc lệnh ngày 3-11-1945:
- Nếu đã làm được đủ 20 năm có đồng hưu liễm; sẽ được cấp hưu bổng tính theo phần số hạng thâm niên, cứ mỗi năm được tính 1/60 lương quân bình về ba năm làm việc sau cùng (không kể các phụ cấp).
- Nếu đã làm từ 20 năm đến 25 năm có đồng hưu liễm, sẽ được cấp hưu bổng tính theo phần số hạng tỷ lệ 1/75 lương quân bình về ba năm làm việc sau cùng (không kế các phụ cấp),
b) Các công chức đã tự ý đệ đơn xin về hưu trí, sau khi đã làm việc ít ra 25 năm có đồng tiền hưu liễm, cũng được cấp hưu bổng theo số hạng thâm niên trên.
Các hưu bổng đã cấp rồi theo chế độ cũ cho những viên chức ở trong các trường hợp kể trên, sẽ được thanh toán lại và tăng cấp kể từ ngày về hưu.
Bắt đầu từ ngày ký đạo Sắc lệnh này:
Các công chức ngạch Việt Nam, tuy chưa đúng niên hạn đã ấn định trong Sắc lệnh ngày 3-11-1945 nói trên, nhưng có đơn xin về hưu hoặc bắt buộc phải về hưu bất cứ vì một lẽ gì:
a) Sau khi đã lam được từ 20 đến 25 năm có đồng hưu liễm đều được hưởng hưu bổng bằng tỷ lệ, cứ mỗi năm được tính 1/75 lương quân bình về ba năm cuối cùng (không kể các phụ cấp).
b) Sau khi đã làm được từ 25 năm trở lên, có đồng hưu liễm sẽ được hưởng hưu bổng tính theo phân số hạng thâm niên như điều thứ nhất.
Bắt đầu tư mùng 1 tháng giêng năm 1946,
- Tiền hưu liễm trừ vào lương các công chức các ngạch ViệtNam do quỹ hưu bổng Việt Nam thu, tăng lên từ 6% đến 10%.
- Tiền công quỹ phụ nạp cấp cho quỹ ấy tăng từ 7% lên 10%.
Các ông Bộ trưởng các Bộ lĩnh quỹ phải thi hành Sắc lệnh này.
|
Huỳnh Thúc Kháng (Đã ký)
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây