Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 89/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 16/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 89/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 16/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2008/QĐ-UBND |
ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2098/TTr-SGDĐT ngày 22/10/2008 về việc đề nghị ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong phạm vi địa phương, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các trường học; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đặt tại số 02 Nguyễn Thái Học, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613.846441 - Fax: 0613.846400
Email: vanphong.sodongnai@moet.edu.vn
Website: http://dongnai.edu.vn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn Quốc gia theo quy định về trường chuẩn Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở.
Điều 4. Về tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục và đào tạo
1. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật, của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý; đánh giá chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
Điều 5. Về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức viên chức
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc Sở sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 7. Về quản lý lĩnh vực xã hội hóa giáo dục
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Về quản lý hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác Quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Lãnh đạo Sở
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc giúp việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy trình quy định của Nhà nước về quản lý cán bộ.
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch tài chính;
đ) Phòng Giáo dục mầm non;
e) Phòng Giáo dục tiểu học;
g) Phòng Giáo dục trung học;
h) Phòng Giáo dục chuyên nghiệp;
k) Phòng Giáo dục thường xuyên;
l) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
a) Các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, huyện;
b) Các Trung tâm và các cơ sở giảng dạy tin học - ngoại ngữ;
c) Các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp tỉnh, huyện;
d) Trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật và các trường, lớp dành cho người khuyết tật;
đ) Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, liên huyện;
e) Các trường trung học phổ thông trong tỉnh;
g) Các trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông);
h) Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai;
k) Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai và trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn Trạch;
l) Ban Quản lý Dự án giáo dục;
m) Các cơ sở giáo dục và đào tạo khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.
3. Việc thành lập, giải thể các phòng và đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Giám đốc Sở lập đề án và thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo các quy định hiện hành.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trưởng, phó các phòng và trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định theo phân cấp quản lý.
1. Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh được giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo định mức biên chế, khả năng tài chính và theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc theo chế độ Thủ trưởng, Giám đốc Sở quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành tại địa phương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chế độ giao ban hàng tuần để đánh giá tình hình thực hiện công tác trong tuần và xây dựng chương trình công tác tuần kế tiếp.
Hàng quý họp giao ban một lần với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở và các Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Trong năm học, tổ chức hội nghị sơ kết học kỳ I và hội nghị tổng kết năm học.
Ngoài ra, Sở có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của cấp trên có liên quan đến công tác ngành.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ
Điều 16. Chế độ làm việc của Giám đốc Sở
1. Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ; quyết định ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của các phòng thuộc Sở và các đơn vị trực thuộc; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó.
2. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, UBND tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở và nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc chịu sự kiểm tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở
1. Giám đốc chịu trách nhiệm chuẩn bị các nội dung để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các loại công việc về giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung các văn bản pháp luật do Sở soạn thảo; về chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch công tác sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; về hiệu quả thực hiện các dự án, chương trình, đề án của Sở.
3. Giám đốc quyết định và chịu trách nhiệm các công việc thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Sở.
4. Khi Giám đốc phân công cho Phó Giám đốc giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Giám đốc hoặc ủy nhiệm cho Phó Giám đốc làm việc và giải quyết các đề nghị của địa phương, đơn vị hoặc của các Sở, ngành khác thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm về những quyết định của Phó Giám đốc được phân công hoặc ủy nhiệm giải quyết.
5. Thực hiện đầy đủ chức năng quản lý Nhà nước của Sở về ngành giáo dục và đào tạo.
6. Không chuyển các vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở lên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; không ban hành những văn bản trái với quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; những vấn đề vượt quá thẩm quyền được giao phải xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Cùng tập thể thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng những đề án, chương trình (khi được yêu cầu) trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
8. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh (khi được mời dự), nếu Giám đốc không tham dự được các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ của Sở có thể cử Phó Giám đốc dự thay (trường hợp cử chuyên viên dự họp thay thì Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phải báo cáo lý do và được chủ trì cuộc họp chấp thuận trước), tham gia ý kiến những vấn đề mà Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện các quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các quyền hạn khác theo phân cấp, theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến ngành, báo cáo công tác với Ủy ban nhân dân tỉnh theo chế độ quy định.
Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngành Trung ương có liên quan đến chương trình kế hoạch chung của tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 19. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn và cung cấp thông tin tài liệu cho Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chế độ quy định và yêu cầu đột xuất.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường mối quan hệ với các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể quần chúng trên nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm, hỗ trợ lẫn nhau của từng cơ quan để hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung và nhiệm vụ riêng của từng cơ quan.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ động trao đổi, xây dựng kế hoạch, đôn đốc và đề nghị các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, nâng cao trình độ dân trí, tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nhà.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn khác để giải quyết những vấn đề quản lý Nhà nước do Sở phụ trách có liên quan đến chức năng của các cơ quan khác; trường hợp có ý kiến khác nhau thì Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 21. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn.
Phối hợp trong công tác quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phân bổ kinh phí ngân sách cho giáo dục, quy hoạch đào tạo và bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục các trường đóng trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện mục tiêu, chương trình, quy hoạch phát triển, kế hoạch, dự án về giáo dục và đào tạo đã được phê duyệt; giải quyết các đề xuất, kiến nghị của các Ủy ban nhân dân cấp huyện phù hợp với quy định quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo.
Hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý Nhà nước đối với ngành giáo dục và đào tạo tại địa phương.
Điều 22. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý đối với các loại hình cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp.
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tổ chức bộ máy và biên chế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây