Quyết định 22/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá,nghỉ ngơi cuối tuần thuộc khu vực Đền Sóc, tỷ lệ 1/2000- Huyện Sóc Sơn – Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 22/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá,nghỉ ngơi cuối tuần thuộc khu vực Đền Sóc, tỷ lệ 1/2000- Huyện Sóc Sơn – Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 22/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 08/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 08/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DU LỊCH VĂN HOÁ, NGHỈ NGƠI CUỐI TUẦN THUỘC KHU VỰC ĐỀN SÓC, TỶ LỆ 1/2000 - HUYỆN SÓC SƠN – HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 172/TTr – KTST ngày 20 tháng 4 năm 2000,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc, tỉ lệ 1/2000, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1) Vị trí, giới hạn khu đất và quy mô nghiên cứu:
Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc nằm ở phía Bắc Thủ đô Hà Nội, thuộc địa giới hành chính huyện Sóc Sơn được giới hạn như sau:
- Phía Đông Nam là khu trung tâm huyện Sóc Sơn.
- Phía Nam giáp khu Công nghiệp Nội Bài và cảng hàng không Nội Bài.
- Phía Bắc và phía Tây là quần thể núi Đền.
Tổng diện tích trong phạm vi thiết kế quy hoạch 274,8 Ha.
2) Nội dung quy hoạch chi tiết:
2-1-Tính chất:
- Là khu du lịch văn hóa, nghỉ ngơi cuối tuần cho mọi đối tượng, có hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ.
- Kết hợp với việc bảo tồn khu di tích lịch sử Đền Sóc phát triển thành một quần thể du lịch, văn hoá liên hoàn của Thủ đô.
2-2-Nội dung quy hoạch:
2-2-1-Phần quy hoạch kiến trúc:
*Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
Loại đất |
Tổng cộng |
Khu I |
Khu II |
Khu III |
Khu IV | ||
Số ký hiệu |
Hạng mục |
Diện tích |
Tỉ lệ |
Diện tích |
Diện tích |
Diện tích |
Diện tích |
Đất |
Ha |
% |
Ha |
Ha |
Ha |
Ha | |
|
Tổng cộng |
274,80 |
100,0 |
72,70 |
81,80 |
55,20 |
65,10 |
1 |
Khách sạn, biệt thự |
21,78 |
7,93 |
7,40 |
4,73 |
9,65 |
- |
1’ |
Du lịch lều trạI |
5,38 |
1,96 |
- |
5,38 |
- |
- |
2 |
Đất dự trữ phát triển |
6,10 |
2,22 |
2,80 |
- |
3,30 |
- |
3 |
Đất cây xanh giải trí |
24,22 |
8,81 |
10,00 |
7,60 |
6,62 |
- |
4 |
Đất dịch vụ công cộng |
14,27 |
5,19 |
2,30 |
1,64 |
10,33 |
- |
5 |
Hồ nước |
35,50 |
12,92 |
12,80 |
9,40 |
1,30 |
12,00 |
6 |
Đất đồi núi - Ruộng và bảo tồn di tích |
157,05 |
57,15 |
35,10 |
49,95 |
20,10 |
51,90 |
7 |
Đất đường |
10,50 |
3,82 |
2,30 |
3,10 |
3,90 |
1,20 |
- Tầng cao công trình:
+ Công trình biệt thự, khách sạn: |
1 tầng đến 3 tầng |
+ Công trình dịch vụ công cộng: |
2 tầng đến 3 tầng |
- Mật độ xây dựng:
+ Công trình biệt thự, khách sạn: |
20% đến 25% |
+ Công trình dịch vụ công cộng: |
25% đến 30% |
*Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng: được phân chia làm 4 khu chức năng chính như sau:
+ Khu vực I (Khu dịch vụ công cộng và cụm biệt thự hồ Đồng Đẽn): có diện tích 72,7 ha. Khu vực này bố trí các cụm công trình vui chơi giải trí, các biệt thự, nhà vườn độc lập, khách sạn, khu trung tâm du lịch văn hoá, nhóm trại nghỉ qua đêm cao cấp, với những bãi tắm nhỏ và các trò chơi thể thao mặt nước như: Trượt thác, lướt ván, sân khí cầu...
+ Khu vực II (Khu du lịch văn hoá sinh thái): có diện tích 81,8 ha, là tính đặc thù địa hình đồi, núi và hồ nước tự nhiên, khu vực sẽ tổ chức hệ thống các công trình mang sắc thái các dân tộc Việt Nam của mọi miền đất nước và khu vui chơi giải trí sinh thái như hệ thống cáp treo, khu sân golf, trượt nước, hồ bơi... nhằm thu hút mối quan tâm của các du khách tới văn hoá truyền thống.
+ Khu vực III, có diện tích 55,2 ha. Là trung tâm công cộng của toàn bộ khu du lịch với các công trình như: bưu điện, chợ siêu thị, ngân hàng, bãi đỗ xe tập trung, các công trình phục vụ nghiên cứu du lịch, sinh thái, môi trường... khách sạn, biệt thự, nhà nghỉ thấp tầng,
+ Khu vực IV (Khu vực bảo tồn) có diện tích 65,1 ha là khu cây xanh các di tích lịch sử như: Đền Sóc (đã được xếp hạng di tích lịch sử) chùa Non, khu hồ Đền và núi Đền gắn liền với sự tích Thánh Gióng. Khu vực này cần được bảo tồn theo đúng quy định của Sở Văn hoá Thông tin, Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh.
2-2-2- Phần hạ tầng kỹ thuật:
a- Giao thông:
Hoàn chỉnh, xây dựng mới các tuyến đường liên hệ nội bộ cũng như đối ngoại.
Tổng diện tích đường chính trong khu vực: 10,5 ha
Tỷ lệ đường : 17 – 20% (Chỉ tính trong khu vực xây dựng khu ở)
b- Cấp nước:
Thiết lập hệ thống cung cấp nước cho khu vực, từ việc tổ chức nguồn nước cũng như mạng lưới đường ống tới tận từng ô đất.
Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Nước cho sinh hoạt: |
1951/người/ngày đêm |
+ Nước cho công cộng: |
45 m3/ha |
+ Nước cho tưới rửa: |
12 m3/Ha/ngày đêm |
+ Nước cho nhu cầu khác: |
20% |
+ Qmax: |
3260 m3/ngày |
c- Cấp điện và thông tin:
Xây mới: |
10 trạm 22/0,4KV |
-Tiêu chuẩn cấp điện: |
|
+ Nhà ở khối biệt thự: |
7 KW/hộ |
+ Khối công cộng, dịch vụ, khách sạn: |
70KW/Ha |
+ Cây xanh, vui chơi giải trí: |
60KW/Ha |
+ Chiếu sáng đường giao thông: |
10KW/Ha |
- Tổng phụ tải: |
5783 KW |
- Tiêu chuẩn thông tin: |
10 máy/Ha (đến năm 2000) |
d- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
- Nước bẩn được dẫn về trạm xử lý cục bộ của từng cụm để xử lý trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Rác được tổ chức thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý rác của Thành phố.
Điều 2:
- Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm ký xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn tổ chức công bố Quy hoạch chi tiết được phê duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; chỉ đạo Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính – Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã: Phù Linh, Tiên Dược, Nam Sơn, Quảng Tiến; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây