Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2008 Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh Yên Bái
Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2008 Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 2030/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 19/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2030/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 19/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2030/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI DỰ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 294/2007/QĐ-UBND, ngày 27/02/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 29/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài dự án khoa học cấp tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ
TÀI DỰ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND
ngày 19/12/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng cho việc đánh giá, nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh.
2. Các đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh (sau đây gọi là đề tài) sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt, đến thời hạn kết thúc theo hợp đồng khoa học đã ký kết, phải được tiến hành đánh giá, nghiệm thu theo Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, nghiệm thu đề tài
1. Việc đánh giá, nghiệm thu đề tài phải được tiến hành dân chủ, bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài và cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ.
2. Việc đánh giá, nghiệm thu đề tài phải căn cứ vào hợp đồng khoa học đã ký kết, tiến hành đúng quy trình, bảo đảm nghiêm túc, trung thực, khách quan, chính xác và công bằng.
3. Việc xếp loại kết quả của đề tài phải dựa trên cơ sở đánh giá toàn diện, có căn cứ xác thực với những tiêu chuẩn cụ thể, trong đó chú trọng về chất lượng khoa học và hiệu quả của đề tài đối với thực tiễn.
Điều 3. Phương thức đánh giá, nghiệm thu đề tài
1. Việc đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả của đề tài phải được thực hiện trên cơ sở đánh giá của một Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ (gọi là Hội đồng đánh giá nghiệm thu) do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
2. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào ý kiến đánh giá, xếp loại và kiến nghị của Hội đồng đánh giá nghiệm thu để xem xét, quyết định công nhận kết quả của đề tài.
Trường hợp cần thiết, ngoài ý kiến đánh giá, xếp loại của Hội đồng đánh giá nghiệm thu, Sở Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến chuyên gia ngoài Hội đồng để có thêm căn cứ, bảo đảm việc đánh giá chính xác, khách quan.
3. Hội đồng đánh giá nghiệm thu thực hiện việc đánh giá, nghiệm thu đề tài thông qua phiên họp của Hội đồng được tổ chức công khai, trong đó có ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên Hội đồng và bỏ phiếu đánh giá, xếp loại đề tài.
4. Việc đánh giá, nghiệm thu đề tài được tiến hành chậm nhất 90 ngày sau thời hạn kết thúc hợp đồng, nhằm đánh giá toàn diện kết quả của đề tài so với hợp đồng khoa học đã ký kết.
Điều 4. Kinh phí đánh giá, nghiệm thu đề tài
Kinh phí tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề tài được lấy từ kinh phí của đề tài, do tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài chi theo quy định hiện hành.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có thể sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh để mời một số cơ quan, tổ chức có liên quan đến đề tài cho ý kiến đánh giá, nhận xét đối với kết quả của đề tài để cung cấp cho Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh tham khảo (chi theo quy định hiện hành).
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
Điều 5. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh bao gồm:
a) Hợp đồng khoa học;
b) Các sản phẩm khoa học của đề tài bao gồm: Các báo cáo chuyên đề; tài liệu thu thập được trong quá trình điều tra, khảo sát; ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá trình thực hiện đề tài; các mô hình, các quy trình, sơ đồ công nghệ, bản vẽ, tài liệu hướng dẫn, các mẫu sản phẩm vật chất được tạo ra trong quá trình thực hiện đề tài;
c) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài, báo cáo tóm tắt đề tài;
d) Các biên bản kiểm tra đề tài.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng khoa học, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh và nộp hồ sơ đó theo yêu cầu, số lượng ghi trong hợp đồng khoa học cho Sở Khoa học và Công nghệ để kiểm tra và tổ chức việc đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh.
Trường hợp không bảo đảm thời hạn trên, cơ quan chủ trì phải có văn bản đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc gia hạn thời gian hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp được gia hạn, thời gian gia hạn để hoàn thiện hồ sơ tối đa là 90 ngày kể từ ngày có kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 6. Cơ quan tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh, có trách nhiệm tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh:
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành: kiểm tra hồ sơ và điều kiện để đưa vào nghiệm thu cấp tỉnh như quy định tại Điều 5 của Quy định này; căn cứ quyết định thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh, mời thành viên tham gia Hội đồng; cung cấp các tài liệu đã nêu tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này đến các thành viên của Hội đồng.
Trường hợp xét thấy đề tài chưa đủ các điều kiện nghiệm thu cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ ấn định thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh và yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, điều kiện để đưa vào nghiệm thu.
2. Tổ chức phiên họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh theo quy định tại Điều 8 của Quy định này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng và ít nhất 7 ngày sau khi các thành viên Hội đồng nhận được tài liệu đánh giá, nghiệm thu.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có thể mời một số cơ quan, tổ chức có liên quan đến đề tài cho ý kiến đánh giá, nhận xét đối với kết quả của đề tài để cung cấp cho Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh tham khảo.
3. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
Điều 7. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh có từ 9 đến 11 thành viên, là các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực chuyên môn của đề tài, đồng thời không có tên trong danh sách những người tham gia thực hiện đề tài.
2. Cơ cấu của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác, trong đó có 01 đại diện của Ban chủ nhiệm chương trình (đối với các đề tài thuộc chương trình khoa học cấp tỉnh), 01 ủy viên thư ký và ít nhất 02 ủy viên phản biện (tùy theo nội dung và lĩnh vực nghiên cứu của đề tài).
3. Các thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu hồ sơ, xem xét, đánh giá kết quả của đề tài bằng văn bản theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2a và 2b kèm theo Quy định này;
b) Đề xuất các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện các sản phẩm của đề tài;
c) Kiến nghị về việc công bố, sử dụng, ứng dụng kết quả của đề tài;
d) Không được công bố, cung cấp thông tin và sử dụng kết quả của đề tài khi chưa được sự đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ và của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài;
đ) Chịu trách nhiệm về việc đánh giá, xếp loại của mình đối với đề tài.
4. Ngoài trách nhiệm của thành viên Hội đồng quy định tại khoản 3 của Điều này, Chủ tịch Hội đồng; Phó chủ tịch Hội đồng, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện để tiến hành phiên họp của Hội đồng theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Quy định này; chủ trì, điều khiển chương trình phiên họp của Hội đồng theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này; xác nhận việc chủ nhiệm đề tài đã bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh như kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu.
b) Phó chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền thay Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
c) Ủy viên phản biện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định toàn bộ hồ sơ của để tài có ý kiến phản biện, đánh giá toàn diện về kết quả của đề tài và có kiến nghị về việc đánh giá, xếp loại đề tài.
d) Ủy viên thư ký có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này; hoàn thiện biên bản và các tài liệu của phiên họp hội đồng; kiểm tra nội dung bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu.
5. Thành viên Hội đồng vi phạm các quy định tại điểm d, khoản 3 của Điều này sẽ không được tham gia Hội đồng đánh giá cấp cơ sở và cấp tỉnh trong thời hạn từ 01 đến 03 năm và bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 8. Phiên họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
1. Các thành phần chính tham dự phiên họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh gồm: Các thành viên Hội đồng; đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh; đại diện cơ quan chủ quản của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài.
2. Phiên họp của Hội đồng được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau:
a) Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh đủ và hợp lệ;
b) Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của các ủy viên phản biện và các thành viên khác của Hội đồng;
c) Có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp, trong đó, có Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp được uỷ quyền) và ít nhất 01 ủy viên phản biện.
3. Phiên họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh tiến hành theo chương trình được hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Đánh giá, xếp loại đề tài trong phiên họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh căn cứ vào hợp đồng khoa học, kết quả nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua các báo cáo khoa học và nội dung trình bày của chủ nhiệm đề tài trước Hội đồng để đánh giá, bỏ phiếu xếp loại đề tài
2. Trên cơ sở ý kiến của các thành viên, Hội đồng tiến hành thảo luận, nhận xét và bỏ phiếu đánh giá, cho điểm theo mẫu hướng dẫn tại các Phụ lục 2a và 2b kèm theo Quy định này, dựa trên các tiêu chuẩn và thang điểm 100.
3. Việc xác định phiếu hợp lệ và cánh tính điểm của đề tài được quy định như sau:
a) Phiếu hợp lệ là phiếu của thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp của Hội đồng, có cho điểm với số điểm ít hơn hoặc bằng số điểm tối đa ghi trong phiếu ứng với từng chỉ tiêu đánh giá;
b) Điểm ghi trong các phiếu hợp lệ được tổng hợp theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này;
c) Điểm của đề tài là điểm trung bình, tính trong tổng số các phiếu hợp lệ.
4. Căn cứ vào điểm của đề tài, Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh tiến hành việc xếp loại đề tài như sau:
a) Đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội:
- Đề tài xếp loại xuất sắc nếu đạt điểm trung bình từ 85 điểm trở lên, trong đó, phần giá trị khoa học đạt từ 50 điểm trở lên; phần giá trị ứng dụng, giá trị thực tiễn kết quả của đề tài đạt từ 20 điểm trở lên và nộp hồ sơ nghiệm thu đúng thời gian quy định;
- Đề tài xếp loại khá trong các trường hợp:
+ Đạt điểm trung bình từ 65 đến dưới 85 điểm;
+ Đạt điểm trung bình từ 85 điểm trở lên, nhưng điểm cho phần giá trị khoa học dưới 50 hoặc điểm cho phần giá trị ứng dụng, sử dụng kết quả của đề tài dưới 20;
+ Đạt đủ các tiêu chuẩn để xếp loại xuất sắc, nhưng nộp hồ sơ nghiệm thu chậm so với hợp đồng khoa học được quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 10 của Quy định này;
- Đề tài xếp loại trung bình nếu có điểm trung bình từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Đề tài xếp loại không đạt nếu điểm trung bình dưới 50.
b) Đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự áp áp dụng tiến bộ kỹ thuật:
- Đề tài xếp loại xuất sắc nếu đạt điểm trung bình từ 85 điểm trở lên, trường hợp đề tài đạt đủ điểm, nhưng nộp hồ sơ nghiệm thu chậm so với hợp đồng khoa học được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này thì chỉ được xếp ở mức cao nhất là loại khá.
- Đề tài xếp loại khá nếu điểm trung bình từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Đề tài xếp loại trung bình nếu có điểm trung bình từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Đề tài xếp loại không đạt nếu điểm trung bình dưới 50.
5. Kết quả bỏ phiếu đánh giá, xếp loại đề tài của hội đồng được ghi thành biên bản theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 4, kèm theo Quy định này.
Điều 10. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá, xếp loại của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh, chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì có trách nhiệm:
a) Đối với đề tài được xếp loại xuất sắc, khá hoặc trung bình:
- Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh theo ý kiến của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
- Tiến hành việc kiểm kê, bàn giao tài sản, thực hiện việc thanh, quyết toán đề tài theo quy định hiện hành sau khi có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
- Gửi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đã được hoàn thiện và các giấy xác nhận việc kiểm kê, bàn giao tài sản, thanh quyết toán tới Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét công nhận kết quả thực hiện đề tài.
b) Đối với đề tài xếp loại không đạt, được Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh kiến nghị cho nghiệm thu lại, chủ nhiệm đề tài cơ quan chủ trì có công văn gửi đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ gia hạn thời gian để sửa chữa, hoàn thiện và làm lại thủ tục đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và các giấy xác nhận việc bàn giao, thanh quyết toán đề tài của chủ nhiệm đề tài, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Đối với đề tài được xếp loại xuất sắc, khá hoặc trung bình: Xem xét, ra quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài, trên cơ sở ý kiến đánh giá, kết luận, xếp loại của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh và ý kiến chuyên gia (nếu có);
b) Trường hợp đề tài xếp loại không đạt và được Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh kiến nghị cho nghiệm thu lại: Xem xét quyết định việc gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện đề tài trong thời gian tối đa 90 ngày kể từ ngày có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh .
3. Trường hợp đề tài xếp loại không đạt và Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh không kiến nghị cho gia hạn thời gian thực hiện hoặc đề tài đưa vào đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh lần thứ hai mà vẫn không đạt:
a) Chủ nhiệm đề tài sẽ không được tham gia làm chủ nhiệm đề tài cấp tỉnh trong thời hạn 03 năm tiếp theo;
b) Xem xét, quyết định việc quyết toán một phần kinh phí của đề tài.
4. Trường hợp phát hiện Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh vi phạm các quy định trong quá trình đánh giá, nghiệm thu đề tài, Sở Khoa học và Công nghệ yêu cầu Hội đồng sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại; trường hợp cần thiết có thể thành lập lại Hội đồng để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
5. Sở Khoa học và Công nghệ phân loại, lưu giữ, bảo quản các văn bản, tài liệu hồ sơ đánh giá, nghiệm thu của đề tài theo quy định hiện hành.
6. Sau khi đề tài đã được Sở Khoa học và Công nghệ công nhận kết quả thực hiện, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài có trách nhiệm nộp báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài cho Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định hiện hành.
Trường hợp không đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Các bên tham gia ký kết hợp đồng tiến hành việc thanh lý hợp đồng sau khi tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài thực hiện xong các quy định tại khoản 6 của Điều này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài dự án khoa học cấp tỉnh thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện Quy định này có điều gì vướng mắc cần kiến nghị sửa đổi bổ sung đề nghị phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây