228865

Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang

228865
LawNet .vn

Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang

Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Phòng
Ngày ban hành: 06/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Nguyễn Văn Phòng
Ngày ban hành: 06/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2011/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 06 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;

Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 26 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PVP, TT Tin học;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Sơn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định một số nội dung về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Cổng TTĐT) trên môi trường Internet, bao gồm các quy định về quản lý; về thu thập, biên tập, cập nhật, cung cấp, trao đổi thông tin và các dịch vụ công trực tuyến; quy định về công tác vận hành và duy trì hoạt động Cổng TTĐT.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia cung cấp thông tin, khai thác và sử dụng thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng TTĐT.

3. Các cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc có nhu cầu xây dựng Cổng thông tin điện tử thành phần (sau đây gọi chung là Cổng thành phần) hoặc cung cấp các thông tin lên Cổng TTĐT thì liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở hạ tầng thông tin: Là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.

2. Môi trường mạng: Là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.

3. An toàn thông tin: Là thuật ngữ dùng để chỉ việc bảo vệ thông tin số và các hệ thống thông tin chống lại các nguy cơ tự nhiên, các hành động truy cập, sử dụng, phát tán, phá hoại, sửa đổi và phá hủy bất hợp pháp nhằm bảo đảm cho hệ thống thông tin thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. An toàn thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng.

4. Trang thông tin điện tử: Là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.

5. Dịch vụ hành chính công: Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan Nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan Nhà nước đó quản lý.

6. Dịch vụ công trực tuyến: Là các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan Nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

7. Cổng: Là điểm truy cập duy nhất trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.

8. Cổng thông tin điện tử thành phần: Được hiểu là cổng thông tin điện tử của các cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Trang chủ: Là trang thông tin đầu tiên mà người sử dụng nhìn thấy khi mở cổng thông tin điện tử theo địa chỉ cổng thông tin điện tử mà cơ quan, tổ chức đã đăng ký và được cấp.

10. Người sử dụng: Là cá nhân khai thác, sử dụng cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước hoặc người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó.

Điều 3. Địa chỉ và tên giao dịch của Cổng TTĐT

- Tên gọi chính thức: Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang.

- Tên giao dịch: Tien Giang Portal.

- Địa chỉ Internet: http://www.tiengiang.gov.vn

Chương II

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH

Điều 4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT

1. Là cổng tích hợp thông tin điện tử và là cơ quan báo điện tử, truyền thông đa phương tiện của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang trên Internet, trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, an ninh - quốc phòng;

2. Là đầu mối kết nối hoạt động cung cấp thông tin qua Internet của cơ quan hành chính các cấp từ Trung ương đến địa phương; đồng thời là đầu mối cung cấp thông tin dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hành chính và các cơ quan tổ chức khác trên địa bàn, nhằm hình thành cổng giao dịch với đầy đủ chức năng thông tin, dịch vụ thiết yếu cho các tổ chức và công dân;

3. Cung cấp và phổ biến các thông tin của chính quyền tỉnh; hoạt động chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh; các thông tin về hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh đến các tổ chức và công dân thông qua mạng Internet;

4. Tiếp nhận, thông tin giải quyết ý kiến của công dân và các tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân; góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; góp ý xây dựng quê hương Tiền Giang;

5. Phổ biến, tuyên truyền, thu hút các tổ chức và công dân tham gia giao dịch với chính quyền các cấp thông qua các dịch vụ công trên Cổng; tạo môi trường tổ chức diễn đàn, thảo luận, trao đổi trực tuyến giữa công dân và các tổ chức với chính quyền tỉnh;

6. Là đầu mối cung cấp thông tin các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh; tiếp nhận và yêu cầu cung cấp thông tin từ các cơ quan hành chính, cơ quan và tổ chức khác để tuyên truyền, phổ biến;

7. Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và tổ chức cập nhật nội dung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

8. Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng phù hợp với các lĩnh vực hoạt động của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 5. Quản lý Cổng TTĐT

Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thực hiện quản lý nhà nước đối với Cổng TTĐT đúng theo quy định của pháp luật.

Giao trách nhiệm:

1. Sở Thông tin và Truyền thông: Là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông đối với Cổng TTĐT. Đồng thời, thực hiện một số công việc như sau:

- Chủ trì triển khai thực hiện đúng các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý và vận hành Cổng TTĐT;

- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong hoạt động vận hành Cổng TTĐT;

- Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản lý, sử dụng và hoạt động vận hành Cổng TTĐT;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang là đơn vị được giao chủ trì vận hành Cổng TTĐT. Có trách nhiệm, quyền hạn:

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nội dung theo khoản 1 Điều này;

- Chủ trì, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các dự án, kế hoạch tổng thể về: đầu tư, nâng cấp hệ thống Cổng TTĐT để ngày càng phục vụ tốt hơn, thuận lợi cho người truy cập, cung cấp thông tin;

- Thực hiện điều hành việc đưa thông tin lên Cổng TTĐT đúng theo quy định này;

- Tổ chức tiếp nhận, thu thập, biên soạn, kiểm tra các nội dung thông tin và chịu trách nhiệm về nội dung các thông tin được đưa lên Cổng TTĐT;

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp vận hành Cổng TTĐT;

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban Biên tập Cổng TTĐT và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Biên tập, quy trình biên tập, kiểm tra thông tin;

- Được yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin để đáp ứng các yêu cầu phục vụ theo chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo khoản 2, khoản 3 Điều 1 quy định này có trách nhiệm:

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý, vận hành Cổng TTĐT;

- Tổ chức biên tập, cử người cộng tác, cung cấp thông tin, kiểm tra các nội dung thông tin và chịu trách nhiệm về nội dung các thông tin đề nghị đưa lên Cổng TTĐT, đáp ứng các yêu cầu theo chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT;

- Tham gia đóng góp ý kiến và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao để Cổng TTĐT ngày càng phục vụ tốt hơn.

Điều 6. Đảm bảo kỹ thuật cho Cổng TTĐT

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện:

- Chế độ bảo vệ thiết bị, hạ tầng Cổng TTĐT.

- Đảm bảo hệ thống máy chủ Cổng TTĐT phải được hoạt động liên tục, an toàn bằng các giải pháp kỹ thuật phù hợp.

- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Cổng TTĐT bằng các cơ chế bảo mật, thường xuyên kiểm tra, phát hiện và khắc phục lỗ hổng bảo mật…

- Mua sắm các thiết bị kỹ thuật thay thế do bị hư hỏng đột xuất hoặc thuê chuyên gia xử lý các sự cố trong quá trình vận hành Cổng TTĐT.

2. Thành viên tham gia vận hành cổng thành phần phải có trách nhiệm bảo quản thông tin truy cập quản trị hệ thống (gồm: tên đăng nhập và mật khẩu) và chịu trách nhiệm về sự cố liên quan đến thông tin truy cập quản trị hệ thống đó.

Điều 7. Chế độ thù lao và nhuận bút

Việc chi trả thù lao và nhuận bút cho phóng viên, các ban biên tập, cộng tác viên… cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT và các cổng thành phần thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 8. Kinh phí cho duy trì hoạt động Cổng TTĐT

Các chi phí để duy trì hoạt động Cổng TTĐT như: chi phí phục vụ việc tiếp nhận, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; thù lao, nhuận bút cho phóng viên, các biên tập và biên tập viên, cộng tác viên, phiên dịch ra tiếng nước ngoài; mua thông tin; cập nhật phần mềm, bản quyền phần mềm; kết nối Internet đảm bảo đủ băng thông; sửa chữa nhỏ; tập huấn, hội thảo, học hỏi kinh nghiệp; công tác lưu trữ, bảo mật; chi kiêm nhiệm; chi phí đảm bảo kỹ thuật; các chi phí khác có liên quan… được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh và từ các nguồn huy động hợp pháp khác, do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, lập dự toán gửi Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương III

CUNG CẤP THÔNG TIN, DỊCH VỤ TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH

Điều 9. Nguyên tắc chung trong việc tiếp nhận và cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT

1. Mọi thông tin, dịch vụ công trực tuyến được tiếp nhận và cung cấp trên Cổng TTĐT nhằm đạt mục tiêu công khai, minh bạch các hoạt động hành chính của các cấp chính quyền trong tỉnh.

2. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT phải đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin điện tử trên Internet.

3. Thông tin trên Cổng TTĐT không được gây hại đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không được kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.

4. Thông tin do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp cho phải đảm bảo nguyên tắc: đầy đủ, chính xác, kịp thời. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của thông tin đã cung cấp.

5. Các thông tin được đưa chính thức lên Cổng được quy định tại Điều 10 của quy định này phải chịu sự kiểm duyệt của đơn vị vận hành Cổng TTĐT hoặc các bộ phận được ủy quyền kiểm duyệt trên các cổng thành phần.

6. Thông tin của các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp trên Cổng TTĐT phải sử dụng các phông chữ của Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.

Điều 10. Nội dung thông tin, dữ liệu được cung cấp trên Cổng TTĐT

Các thông tin chủ yếu của Cổng TTĐT được quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Thông tin giới thiệu về tỉnh Tiền Giang: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử, văn hóa; tiềm năng và cơ hội đầu tư; các quy hoạch phát triển kinh tế; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các làng nghề truyền thống; tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan hành chính tỉnh, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, v.v…

2. Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Tiền Giang; tuyên truyền, giáo dục về an ninh - quốc phòng; thông tin về hoạt động của lãnh đạo tỉnh, các cơ quan hành chính tỉnh và các doanh nghiệp trong tỉnh.

3. Thông tin giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4. Hệ thống văn bản của tỉnh gồm: Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản điều hành và các văn bản khác khi có yêu cầu chỉ đạo.

5. Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính.

6. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch của từng ngành.

7. Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền.

8. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.

9. Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được các cơ quan đơn vị thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Công nghệ thông tin.

10. Lịch làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

11. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.

12. Mục lấy ý kiến góp ý và giải đáp ý kiến.

13. Liên kết, tích hợp các cổng thành phần, các trang thông tin của Trung ương và các địa phương.

14. Tin tức nổi bật về thời sự trong tỉnh, trong nước và quốc tế; thông tin quảng cáo; các thông tin khác theo quy định của pháp luật.

15. Các thông tin khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 11. Phương thức cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến

Các cơ quan, tổ chức, và cá nhân cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến theo các phương thức sau:

- Theo phương án tích hợp thông tin, dịch vụ công trực tuyến vào Cổng TTĐT.

- Qua mạng tin học diện rộng của tỉnh, mạng Internet hoặc các phương tiện điện tử, viễn thông khác…

- Với hình thức gửi văn bản, thư điện tử.

Điều 12. Chế độ lưu trữ thông tin

1. Đơn vị vận hành Cổng TTĐT; bộ phận biên tập cổng thành phần phải lưu trữ, bảo quản toàn bộ nội dung thông tin theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Các thông tin, dữ liệu điện tử (gồm: Dữ liệu cấu hình hệ thống, dữ liệu tài khoản người dùng, cấu hình thiết lập kênh, cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung và các dữ liệu liên quan khác…) của Cổng TTĐT phải được định kỳ sao chép lưu trữ trên ổ đĩa cứng, đĩa quang hoặc băng từ tối thiểu 1 tuần/lần và lưu trữ theo quy định của Nhà nước.

Điều 13. Chế độ cập nhật thông tin

1. Cổng TTĐT được cập nhật thông tin ít nhất 02 lần trong mỗi ngày.

2. Các cơ quan, đơn vị được giao cung cấp thông tin có trách nhiệm cập nhật thông tin trên cổng thành phần và gửi thông tin về đơn vị vận hành Cổng TTĐT ít nhất 2 lần/tuần và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đơn vị vận hành Cổng TTĐT có trách nhiệm theo dõi, xử lý, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện đúng chế độ cập nhật thông tin, đề xuất biện pháp khắc phục.

Điều 14. Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên Cổng TTĐT

Đơn vị vận hành Cổng TTĐT được thực hiện các dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật.

Chương IV

CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG

Điều 15. Các dịch vụ hành chính công đưa lên Cổng TTĐT

Cung cấp các dịch vụ hành chính công cho người dân và các tổ chức, bao gồm:

1. Thông tin về các loại hồ sơ, mẫu biểu, thủ tục, quy trình theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.

2. Dịch vụ tra cứu, giải đáp về các chế độ chính sách, pháp luật nhằm giúp người dân và các tổ chức tra cứu, cập nhật nhanh, giải đáp các thông tin về chế độ, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.

3. Dịch vụ tiếp nhận hồ sơ nhằm hỗ trợ quá trình thực hiện các thủ tục hành chính công một cách nhanh chóng, đầy đủ trước khi nhận văn bản, hồ sơ gốc của các tổ chức, cá nhân.

4. Dịch vụ tiếp nhận, xem xét, giải quyết trực tiếp hồ sơ trên mạng theo yêu cầu chỉ đạo của các ngành Trung ương và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của từng đơn vị mà Thủ trưởng các đơn vị khai báo quy trình sử dụng các dịch vụ hành chính công do đơn vị mình xây dựng, nhằm phục vụ việc khai thác các dịch vụ này một cách hiệu quả nhất.

6. Các dịch vụ công khác theo yêu cầu thực tế phát sinh.

Điều 16. Trả lời thư của công dân trên mạng

Thủ trưởng các cơ quan hành chính của tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận và trả lời các yêu cầu của tổ chức, cá nhân nêu trên mạng Internet về các dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị mình quản lý được đơn vị vận hành hoặc bộ phận biên tập Cổng TTĐT chuyển đến.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Triển khai thực hiện

1. Các tổ chức, đơn vị theo khoản 2, khoản 3 Điều 1 quy định này triển khai trong nội bộ và tổ chức thực hiện đúng theo quy định.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc dự toán, kiểm tra quyết toán các khoản chi cho hoạt động, duy trì Cổng TTĐT; hướng dẫn việc thu, chi cho hoạt động dịch vụ có thu tiền trên Cổng TTĐT.

Điều 18. Công tác báo cáo

1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình đưa các dịch vụ hành chính công lên Cổng TTĐT cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và theo yêu cầu.

2. Đơn vị vận hành Cổng TTĐT có trách nhiệm báo cáo kết quả, tình hình thực hiện nhiệm vụ cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và theo yêu cầu.

3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình quản lý, vận hành Cổng TTĐT định kỳ hàng tháng, quý, năm và theo yêu cầu để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo và báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Trung ương khi có yêu cầu.

Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý, vận hành, có đóng góp cho phát triển Cổng TTĐT được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Các hành vi phá hoại Cổng TTĐT; các hành vi trái với quy định của pháp luật về quản lý, vận hành Cổng TTĐT sẽ xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 20. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vấn đề mới hoặc Trung ương có ban hành quy định khác thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thay đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác