Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 16/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 24/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 24/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:16/2009/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 24 tháng 8 năm 2009 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh (Sau đây gọi tắt là Quy chế), cụ thể như sau:
Đối với xét tuyển viên chức sự nghiệp làm việc ở các xã vùng kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh thì ưu tiên xét tuyển người có hộ khẩu thường trú ít nhất là 03 năm tại các xã vùng miền núi của tỉnh trước, sau đó còn chỉ tiêu thì xét tuyển người có hộ khẩu ngoài địa bàn.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Quy chế:
Điều 5. Đối tượng viên chức xét tuyển cho các cơ sở giáo dục:
- Người tốt nghiệp các khóa đào tạo giáo viên tại các trường sư phạm, khoa sư phạm; nếu tốt nghiệp hệ vừa học vừa làm thì phải được đào tạo tập trung tại trường sư phạm;
- Người tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung học khác (Ngoài sư phạm) có chuyên môn đào tạo phù hợp nhu cầu tuyển dụng thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung khoản 4 Điều 12 quy chế, ưu tiên tuyển thẳng:
3. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị ít nhất là 03 năm tuyển dụng làm tại 2 huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện còn lại.
4. Giáo viên đã đạt chuẩn đào tạo được cấp có thẩm quyền cử đi dạy học ở nước CHDCND Lào, thời gian 3 năm trở lên, hoàn thành nhiệm vụ trở về nước.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13, quy chế, điểm ưu tiên, cụ thể:
2. Đối tượng ưu tiên 20 điểm:
- Người có thời gian hợp đồng làm việc từ 10 năm trở lên, được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Giáo viên đã đạt chuẩn đào tạo được cấp có thẩm quyền cử đi dạy học thời gian 2 năm ở nước CHDCND Lào, hoàn thành nhiệm vụ trở về nước.
3. Đối tượng ưu tiên 15 điểm:
Người có thời gian hợp đồng làm việc từ 5 -<10 năm, được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Đối tượng ưu tiên 10 điểm:
- Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong; đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ 02 năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
- Giáo viên đã đạt chuẩn đào tạo được cấp có thẩm quyền cử đi dạy học thời gian 1 năm ở nước CHDCND Lào, hoàn thành nhiệm vụ trở về nước;
- Người có thời gian hợp đồng làm việc từ 3 -<5 năm, được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Người có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chức danh cần tuyển (Giám sát công trình, khảo sát công trình, thiết kế công trình, kiểm dịch viên, kiểm toán, tư vấn pháp luật…).
5. Bổ sung Mục 2.1, khoản 2 Điều 15, Quy chế:
Đối với các trường hợp tốt nghiệp Đại học những năm trước đây, điểm trung bình có 2 giai đoạn đại cương và chuyên ngành, thì lấy điểm trung bình chung giai đoạn 2 (Chuyên ngành) thay cho điểm trung bình chung toàn khóa để xét tuyển.
6. Bổ sung khoản 2, Điều 15, Quy chế. Phương pháp xét trúng tuyển:
2.4. Đối với xét tuyển giáo viên: Xét tuyển hết những người tốt nghiệp các khóa đào tạo giáo viên tại các trường sư phạm, khoa sư phạm mới xét tuyển đối với người tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung học khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
2.5. Đối với giáo viên mầm non: Tổ chức thực hiện theo Thông tư số 05/2003/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 24/2/2003 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính về việc Hướng dẫn một số chính sách phát triển đối với giáo dục mầm non.
Chỉ xét tuyển đối với những người có hộ khẩu thường trú ở huyện, thị xã có biên chế tuyển dụng giáo viên mầm non, không xét tuyển những người có hộ khẩu ở các huyện, thị xã khác.
Đối với xét tuyển giáo viên: Hàng năm, vào trước ngày 15 tháng 7 các hội đồng xét tuyển phải thông báo công khai số lượng, chức danh, yêu cầu trình độ đào tạo cần tuyển dụng, cơ sở giáo dục cần tuyển, địa điểm, thời gian nhận hồ sơ. Trước ngày 15 tháng 8, các hội đồng tiến hành xét tuyển, công bố danh sách trúng tuyển và gửi thông báo trúng tuyển cho người trúng tuyển. Trước ngày 25 tháng 8, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định tuyển dụng.
8. Bổ sung Điều 19. Hồ sơ dự tuyển:
- Đối với người xét tuyển giáo viên được lựa chọn trường để gửi hồ sơ nhưng nhiều nhất là 02 hồ sơ đến 02 Hội đồng xét tuyển. Người nào vi phạm gửi trên 02 hồ sơ dự tuyển sẽ bị hủy kết quả xét tuyển và không được dự xét tuyển trong thời gian 03 năm liên tục;
9. Sửa đổi Điều 20, Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức, cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 130.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 100.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 đến dưới 1.000 thí sinh tham dự, thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 1.000 thí sinh tham dự trở lên, thu: 60.000 đồng/thí sinh/lần.
10. Bổ sung Điều 21, thủ tục xét tuyển và công nhận trúng tuyển:
7. Đối với xét tuyển giáo viên:
- Chậm nhất 5 ngày sau khi tổ chức xét tuyển, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công bố, niêm yết công khai kết quả xét tuyển tại trụ sở cơ quan mình, đồng thời gửi thông báo đến người trúng tuyển và chậm nhất 10 ngày sau xét tuyển ban hành quyết định tuyển dụng theo đề nghị của Hội đồng tuyển dụng cấp mình và giao thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng làm việc đối với từng người theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Báo cáo kết quả trúng tuyển về Sở Nội vụ để theo dõi quản lý;
- Đối với những người đã được xét trúng tuyển, chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để nhận quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc (Tính theo dấu Bưu điện). Sau 10 ngày, nếu người trúng tuyển không đến nhận quyết định tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng có quyền quyết định tuyển dụng người có điểm xét tuyển liền kề.
Sau khi xét tuyển các đơn vị chưa tuyển hết chỉ tiêu cần tuyển thì báo cáo về Sở Nội vụ, đồng thời Sở Nội vụ thông báo cho những người đã nộp hồ sơ xét tuyển ở những đơn vị khác mà không trúng tuyển biết, nếu người dự tuyển có nguyện vọng thì đơn vị còn thiếu chỉ tiêu cần tuyển, tuyển dụng bổ sung theo thứ tự điểm xét tuyển cao xuống thấp.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 25. Những đơn vị tuyển dụng viên chức sự nghiệp thông qua hình thức thi tuyển tiến hành lập phương án thi tuyển trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các hội đồng tuyển dụng thực hiện đúng quy định của nhà nước, của tỉnh.
Nêu vướng mắc, các Sở, UBND các huyện, thị xã, các đơn vị sự nghiệp phản ánh về UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây