Quyết định 1155/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 1155/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 1155/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 17/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1155/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 17/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1155/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định về công tác gia đình;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành kế hoạch triển khai Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định về công tác gia đình;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là Kế hoạch), với những nội dung chính như sau:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện công tác gia đình, từ đó góp phần xây dựng gia đình các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng "No ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững".
Phát huy tối đa tính hiệu quả, hiệu lực của việc triển khai thực hiện công tác gia đình và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác gia đình.
Đảm bảo điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác để thi hành Nghị định.
Cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành việc triển khai thực hiện công tác gia đình từ tỉnh đến các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
Tăng cường công tác phối hợp liên ngành trong việc triển khai thực hiện công tác gia đình để sớm đạt được mục tiêu của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Tranh thủ sự hợp tác và giúp đỡ của các tổ chức xã hội, các cá nhân nhằm phát huy tối đa các nguồn lực phục vụ hiệu quả công tác gia đình.
Cụ thể hóa các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo quy định của Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh:
Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đơn vị tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh có liên quan.
Thời gian thực hiện: Quý 3 năm 2013.
2. Tổ chức, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về công tác gia đình tại địa phương.
Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo Công tác gia đình cấp tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành viên Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh và các địa phương.
Thời gian thực hiện: Quý 2 và quý 4 hàng năm.
3. Xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác gia đình gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian thực hiện: Quý 4 hàng năm và căn cứ vào các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên để xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện công tác gia đình.
4. Bố trí ngân sách cho công tác gia đình theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo Công tác gia đình cấp tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các thành viên Ban Chỉ đạo Công tác gia đình cấp tỉnh và các địa phương.
Thời gian thực hiện: Quý 4 hàng năm.
5. Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị định.
a) Tổ chức các hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định thuộc trách nhiệm của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Các thành viên Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh và các địa phương.
Thời gian thực hiện: Kiểm tra đột xuất và định kỳ 6 tháng, 1 năm.
b) Tổ chức sơ kết, đánh giá 01 năm triển khai thực hiện Nghị định
Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo Công tác gia đình cấp tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở VHTTDL, các thành viên Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh và các địa phương.
Thời gian thực hiện: Quý 1/2014.
c) Tổ chức tổng kết, đánh giá 5 năm triển khai thực hiện Nghị định.
Đơn vị chủ trì: Ban Chỉ đạo Công tác gia đình cấp tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đơn vị phối hợp: Các thành viên Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh và các địa phương.
Thời gian thực hiện: Năm 2018.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Huy động các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường hiệu quả các hoạt động công tác gia đình.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh, hướng dẫn các huyện, thành phố thành lập Ban Chỉ đạo công tác gia đình các cấp.
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quản lý Nhà nước về công tác gia đình.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác gia đình gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của địa phương.
- Chỉ đạo giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác gia đình ở địa phương; đưa kết quả thực hiện công tác gia đình thành một trong các tiêu chí để đánh giá, bình xét thi đua.
b) Xây dựng và bảo vệ kế hoạch ngân sách từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh; cân đối, bố trí, huy động, vận động các nguồn lực hỗ trợ thực hiện công tác gia đình.
c) Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các ngành, đoàn thể liên quan, các tổ chức xã hội trong việc truyền thông nâng cao nhận thức về xây dựng gia đình "no ấm, tiến bộ, hạnh phúc".
2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh:
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ chuyên môn được giao, thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác gia đình trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác gia đình từ cấp huyện, thành phố đến cấp xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đưa các mục tiêu về công tác gia đình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và ngắn hạn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch và hướng dẫn của cấp trên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Cân đối, bố trí ngân sách từ nguồn chi thường xuyên của địa phương và huy động, vận động các nguồn lực hỗ trợ thực hiện công tác gia đình.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện tốt các hoạt động liên quan đến công tác gia đình.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc thực hiện Nghị định.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
Định kỳ 6 tháng và 01 năm, các sở, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch của địa phương gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 05 tháng 12 để tổng hợp và báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tỉnh ủy và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây