Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1142/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 14/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1142/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 14/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 14 tháng 06 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2013.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ
TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Đến thời điểm tháng 4/2013, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 35.089 đối tượng chính sách đang sinh sống và làm việc, trong đó có: 4.432 gia đình liệt sĩ; 3.857 thương binh, 1.953 bệnh binh; 125 Bà mẹ Việt Nam anh hùng; 176 cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa; 754 người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; 20.487 người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; 1.021 người có công giúp đỡ cách mạng; 2.196 người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam.
Trong hơn 10 năm qua, thực hiện chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng với phương châm: Nhà nước hỗ trợ, xã hội và cộng đồng giúp đỡ để các đối tượng chính sách cải thiện chỗ ở,... tỉnh Lâm Đồng đã hỗ trợ cho trên 1.000 hộ người có công với cách mạng có hoàn cảnh khó khăn cải thiện nhà ở, trong đó: xây mới trên 600 ngôi nhà, hỗ trợ sửa chữa gần 400 nhà.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, nên vẫn còn nhiều đối tượng chính sách, người có công với cách mạng vẫn còn khó khăn về nhà ở, một số nhà tình nghĩa đã được xây dựng trên 20 năm không được tu bổ, sửa chữa nên hư hỏng nhiều, một số đối tượng chính sách từ các địa phương khác mới chuyển đến Lâm Đồng sinh sống trong những năm qua còn khó khăn về nhà ở. Qua khảo sát, đến cuối năm 2012 toàn tỉnh còn 309 hộ gia đình chính sách còn khó khăn về nhà ở.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở đã kịp thời đáp ứng tâm tư, nguyện vọng của các đối tượng chính sách đồng thời giúp các địa phương có điều kiện hỗ trợ, giúp đối tượng chính sách, người có công với cách mạng cải thiện chỗ ở. Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
- Hỗ trợ về nhà ở là một trong những chính sách đền ơn, đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có nhiều công lao trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác; nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở góp phần cải thiện đời sống.
- Thực hiện chính sách nhà ở cho người có công với cách mạng phải được tiến hành chu đáo, đúng đối tượng, công khai và minh bạch.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ:
Hộ gia đình được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phải có đủ các điều kiện sau:
1. Là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
e) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
f) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
j) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây) với mức độ như sau:
a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
III. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở đó trước ngày 15 tháng 6 năm 2013.
b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở.
c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu mỗi căn nhà 30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2; đảm bảo “3 cứng” (nên cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
2. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
- Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mái mới nhà ở.
3. Phương thức hỗ trợ:
UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) phân bổ vốn hỗ trợ cho UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) số vốn được UBND tỉnh bố trí.
Sau khi UBND cấp xã được cấp vốn thì triển khai ngay việc hỗ trợ cho từng hộ gia đình theo phương thức hỗ trợ 02 đợt, như sau:
- Đợt 1: Sau khi khởi công xây dựng ứng trước 50%.
- Đợt 2: Khi công trình hoàn thành được UBND cấp xã công nhận thì thanh toán 50% còn lại (trong một số trường hợp cần thiết có thể xem xét thanh toán 50% còn lại khi được UBND cấp xã kiểm tra xác nhận là công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, chuẩn bị đưa vào sử dụng).
4. Tổng số hộ được hỗ trợ: theo thống kê của UBND cấp huyện và Sở Lao động Thương binh và Xã hội đến thời điểm 30/4/2013, toàn tỉnh còn 309 hộ cần được hỗ trợ; trong đó 196 hộ phải tháo dỡ xây mới và 113 hộ phải sửa chữa nhà ở (kèm theo Đề án danh sách đối tượng chính sách khó khăn về nhà ở sẽ hỗ trợ năm 2013).
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: từ Ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh:
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 12.625 triệu đồng (mười hai tỷ sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng); trong đó: Ngân sách Trung ương: 9.090 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 3.535 triệu đồng.
- Đối với hộ xây dựng nhà mới: 196 hộ x 50 triệu đồng/hộ = 9.800 triệu đồng (Ngân sách Trung ương 7.056 triệu đồng, Ngân sách tỉnh 2.744 triệu đồng).
- Đối với hộ sửa chữa nhà: 113 hộ x 25 triệu đồng/hộ = 2.825 triệu đồng (Ngân sách Trung ương 2.034 triệu đồng, Ngân sách tỉnh 791 triệu đồng).
Ngoài ra, tùy theo điều kiện cụ thể mà UBND cấp huyện, cấp xã xem xét hỗ trợ thêm và vận động các tổ chức, cá nhân đóng góp, cùng với giúp đỡ của dòng họ... để đảm bảo việc xây dựng nhà ở chất lượng, khang trang hơn.
2. Chi phí quản lý thực hiện Đề án bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ là 63,125 triệu đồng (theo khoản 1 Điều 4 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) do Ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này và vận động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ đó.
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án này. Thiết kế một số mẫu nhà ở cho người có công với cách mạng gửi các huyện, thành phố để triển khai đến cấp xã cho các hộ tham khảo, lựa chọn xây dựng.
- Báo cáo Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các Bộ, ngành Trung ương để được bố trí vốn triển khai thực hiện;
- Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng. Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - TBXH tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đề án.
- Chịu trách nhiệm giám sát tiến độ thực hiện việc hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, hàng tháng có báo cáo nhanh, định kỳ 3 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm về thẩm định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở tại Đề án này; đồng thời khẩn trương rà soát, tổng hợp danh sách các đối tượng sau ngày 15/6/2013 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ kế hoạch triển khai thực hiện trong năm 2014.
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đề án.
- Phối hợp với UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ.
3. Sở Tài Chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện theo Đề án; phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn do Trung ương, địa phương hỗ trợ cho từng địa phương, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ.
- Hướng dẫn các huyện, thành phố công tác quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:
- Chỉ đạo các phòng ban liên quan và UBND cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ theo đề án đã được phê duyệt; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã phường, thị trấn kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Công bố công khai về đối tượng, tiêu chuẩn được hỗ trợ và danh sách các hộ được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Đề án này trên địa bàn do mình quản lý.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai và giấy phép xây dựng (đối với các khu vực phải cấp phép xây dựng) để các hộ được hỗ trợ xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở trong thời gian nhanh nhất.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng giúp đỡ, hỗ trợ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và sửa chữa nhà ở.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Xây dựng, Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Là cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức thực hiện việc hỗ trợ cho các đối tượng được hỗ trợ theo danh sách kèm theo Đề án trên địa bàn quản lý, đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ.
- Tổ chức vận động các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ thêm kinh phí để đảm bảo việc xây dựng nhà ở đạt yêu cầu về diện tích và chất lượng.
- Định kỳ báo cáo UBND huyện, thành phố tình hình triển khai thực hiện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
VII. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
- Thời gian triển khai thực hiện Đề án: từ 15/6/2013 đến trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 phấn đấu cơ bản hoàn thành xong việc hỗ trợ và xây dựng, sửa chữa nhà ở đối với 309 hộ có tên trong danh sách kèm theo Đề án.
- Đối với các hộ gia đình có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở được rà soát, lập danh sách sau ngày 15/6/2013 sẽ được hỗ trợ sửa chữa, xây dựng mới nhà ở hoàn thành trong những tháng đầu năm 2014./.
ĐỐI
TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở SẼ ĐƯỢC HỖ TRỢ NĂM 2013
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
BẢNG TỔNG HỢP XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TÌNH NGHĨA
Huyện, thành phố |
Nhà xây mới |
Nhà sửa chữa |
Tổng cộng |
|||
Số nhà |
Số tiền (tr.đồng) |
Số nhà |
Số tiền (tr.đồng) |
Số nhà |
Số tiền (tr.đồng) |
|
H.Bảo Lâm |
10 |
500 |
7 |
175 |
17 |
675 |
H.Cát Tiên |
22 |
1.100 |
14 |
350 |
36 |
1450 |
H.Di Linh |
17 |
850 |
3 |
75 |
20 |
925 |
H.Đam Rông |
10 |
500 |
6 |
150 |
16 |
650 |
H.Đạ Huoai |
9 |
450 |
6 |
150 |
15 |
600 |
H.Đạ Tẻh |
30 |
1.500 |
20 |
500 |
50 |
2.000 |
H.Đơn Dương |
21 |
1050 |
22 |
550 |
43 |
1.600 |
H.Đức Trọng |
12 |
600 |
11 |
275 |
23 |
875 |
H.Lạc Dương |
5 |
250 |
2 |
50 |
7 |
300 |
H.Lâm Hà |
31 |
1.550 |
5 |
125 |
36 |
1.675 |
TP.Bảo Lộc |
20 |
1.000 |
14 |
350 |
34 |
1.350 |
TP.Đà Lạt |
9 |
450 |
3 |
75 |
12 |
525 |
Tổng cộng |
196 |
9.800 |
113 |
2.825 |
309 |
12.625 |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở
1. Thành phố Đà Lạt: 12 căn
Nhà xây mới: 9 căn
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐỐI TƯỢNG |
NƠI CƯ TRÚ |
1 |
Lê Hữu Dưỡng |
GĐLS |
Phường 4 - Đà Lạt |
2 |
Nguyễn Thị Dưỡng |
CCCM |
Phường 12 - Đà Lạt |
3 |
Phan Thị Quá |
GĐLS |
Phường 12 - Đà Lạt |
4 |
Phạm Thị Lại |
GĐLS |
Tà Nung - Đà Lạt |
5 |
Nguyễn Thị Thảo |
GĐLS |
Xuân Trường - Đà Lạt |
6 |
Nguyễn Thái Minh |
TB |
Xuân Trường - Đà Lạt |
7 |
Huỳnh Thị Tư |
CCCM |
Xuân Trường - Đà Lạt |
8 |
Trần Thị Trâm |
GĐLS |
Xuân Trường - Đà Lạt |
9 |
Trần Thị Tốt |
GĐLS |
Xuân Thọ - Đà Lạt |
Nhà sửa chữa: 3 căn |
|||
|
|
|
|
1 |
Trần Thị Lang |
GĐLS |
Phường 4 - Đà Lạt |
2 |
Đinh Xuân Quân |
BB |
Phường 11 - Đà Lạt |
3 |
Trần Khắc Tuệ |
GĐLS |
Phường 11 - Đà Lạt |
2. Thành phố Bảo Lộc: 34 căn
Nhà xây mới: 20 căn
1 |
Dương Minh Cẩn |
TB 4/4 |
Phường 2 - Bảo Lộc |
2 |
Nguyễn Minh |
TNLS |
B’lao - Bảo Lộc |
3 |
Mai Dức Nhật |
TB 4/4 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
4 |
Ngô Xuân Hữu |
BB 2/3 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
5 |
Nguyễn Mạnh Đồng |
TB 2/4 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
6 |
Lê Thị Hồng |
TNLS |
Đại Lào - Bảo Lộc |
7 |
Dương Văn Trúc |
TNLS |
Đại Lào - Bảo Lộc |
8 |
Nguyễn Thị Lan |
TNLS |
Đại Lào - Bảo Lộc |
9 |
Nguyễn Duy Phúc |
TB 4/4 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
10 |
Lê Văn Chính |
TB 4/4 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
11 |
Nguyễn Duy Khiêm |
TB 3/4 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
12 |
Phạm Đức Cải |
BB 2/3 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
13 |
Hoàng Văn Luận |
TB 4/4 |
Phường 2 - Bảo Lộc |
14 |
Nguyễn Văn Thinh |
CĐHH |
Lộc Nga - Bảo Lộc |
15 |
Nguyễn Thanh Bình |
CĐHH |
Lộc Nga - Bảo Lộc |
16 |
Nguyễn Thành Trung |
TB 4/4 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
17 |
Trần Huy Châu |
TB,CĐHH |
Đại Lào - Bảo Lộc |
18 |
Nguyễn Danh Hợi |
CĐHH |
Đại Lào - Bảo Lộc |
19 |
Lê Văn Thúy |
TB 4/4 |
Đại Lào - Bảo Lộc |
20 |
Nguyễn Văn Tự |
CĐHH |
Lộc Châu - Bảo Lộc |
Nhà sửa chữa: 14 căn |
|||
1 |
Nguyễn Hữu Vân |
TB 3/4 |
Phường 2 - Bảo Lộc |
2 |
Trương Yên |
CCCM |
B’lao - Bảo Lộc |
3 |
Nguyễn Bá Phan |
TB 4/4 |
Lộc Tiến - Bảo Lộc |
4 |
Đinh Thị Tiu |
TNLS |
Đambri - Bảo Lộc |
5 |
Tạ Mạnh Thường |
TB 4/4 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
6 |
Trần Bảo |
TB 4/4 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
7 |
Đoàn Xuân Thủy |
BB 2/3 |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
8 |
Nguyễn Thị Thu Hoan |
TNLS |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
9 |
Nguyễn Thị Ất |
TNLS |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
10 |
Bùi Thị Nguyệt |
TNLS |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
11 |
Đào Thị Dậy |
TNLS |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
12 |
Lê Thị Ngân |
TNLS |
Lộc Sơn - Bảo Lộc |
13 |
Nguyễn Bá Mỉa |
BB 2/3 |
Lộc Nga - Bảo Lộc |
14 |
Nguyễn Văn Toàn |
BB 3/3 |
Đạm Bri - Bảo Lộc |
3. Huyện Bảo Lâm: 17 căn
Nhà xây mới: 10 căn
1 |
Nguyễn Quốc Toản |
TB-CĐHH |
Lộc Nam - Bảo Lâm |
2 |
Lê Xuân Mới |
TB 4/4 |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
3 |
Nguyễn Thị Tiềm |
TB 4/4 |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
4 |
Bùi Xuân Trung |
TB 4/4 |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
5 |
Nguyễn Văn Truyện |
TB 4/4 |
Lộc Thắng - Bảo Lâm |
6 |
Vũ Đình Xệ |
TB 2/4 |
Tân Lạc - Bảo Lâm |
7 |
Trần Minh Duyệt |
TB 4/4 |
Lộc Ngãi - Bảo Lâm |
8 |
Trịnh Thị Liễu |
GĐLS |
Lộc Ngãi - Bảo Lâm |
9 |
Dư Quýt |
TB 4/4 |
Lộc An - Bảo Lâm |
10 |
Phan Văn Phú |
CĐHH |
Lộc An - Bảo Lâm |
Nhà sửa chữa: 7 căn |
|||
1 |
Nguyễn Thị Kim Hoa |
GĐLS |
Lộc Nam - Bảo Lâm |
2 |
Trần Quang Rạng |
TB 4/4 |
Lộc Nam - Bảo Lâm |
3 |
Nguyễn Văn Lực |
CĐHH |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
4 |
Đinh Văn Phái |
TB 4/4 |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
5 |
Ka Hý |
TNLS |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
6 |
Bùi Thị Hoằng |
TNLS |
Lộc Thành - Bảo Lâm |
7 |
K’ Nrel |
TB 2/4 |
Lộc Thắng - Bảo Lâm |
4. Huyện Cát Tiên: 36 căn
Nhà xây mới: 22 căn
1 |
Dương Thị Tâm |
Mẹ LS |
Tiên Hoàng - Cát Tiên |
2 |
Thân Như Ý |
Vợ LS |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
3 |
Nguyễn Văn Thừa |
TB |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
4 |
Ngô Thị Lan |
Vợ LS |
Nam Ninh - Cát Tiên |
5 |
Dương Thị Thanh |
TB |
Gia Viễn - Cát Tiên |
6 |
Nguyễn Văn Nghị |
TB |
Gia Viễn - Cát Tiên |
7 |
Phạm Quang Vỵ |
TB |
Gia Viễn - Cát Tiên |
8 |
Lưu Danh Rộng |
TB |
Gia Viễn - Cát Tiên |
9 |
Nguyễn Tôn Thất |
TKN |
Quảng Ngãi - Cát Tiên |
10 |
Phạm Văn Sáp |
TB 4/4 |
Nam Ninh - Cát Tiên |
11 |
Trần Thị Thoa |
Vợ LS |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
12 |
Hoàng Kinh Thành |
BB 2/3 |
Phước Cát 2 - Cát Tiên |
13 |
Trần Thị Tròn |
Mẹ LS |
Gia Viễn - Cát Tiên |
14 |
K Vòng |
BB 2/3 |
Đồng Nai Thượng - Cát Tiên |
15 |
Điểu Thị Dré |
BB 2/3 |
Đồng Nai Thượng - Cát Tiên |
16 |
Ka Gài |
BB 2/3 |
Đồng Nai Thượng - Cát Tiên |
17 |
Ka Brồng |
BB 2/3 |
Đồng Nai Thượng - Cát Tiên |
18 |
Lê Thị Thừa |
Vợ LS |
Phù Mỹ - Cát Tiên |
19 |
Nông Văn Biến |
TB 3/4 |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
20 |
Triệu Văn Báo |
TB 4/4 |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
21 |
Bùi Tuất Cự |
TB 4/4 |
Gia Viễn - Cát Tiên |
22 |
Hà Mai Chư |
TB 3/4 |
Tư Nghĩa - Cát Tiên |
Nhà sửa chữa: 14 căn |
|||
1 |
Phạm Văn Động |
TB |
TT Đồng Nai - Cát Tiên |
2 |
Vũ Ngọc Ba |
BB |
TT Đồng Nai - Cát Tiên |
3 |
Nguyễn Minh Đức |
BB |
TT Đồng Nai - Cát Tiên |
4 |
Quách Văn Xuyến |
TB |
Tiên Hoàng - Cát Tiên |
5 |
Phạm Văn Bình |
TB |
Tiên Hoàng - Cát Tiên |
6 |
Triệu Văn Thình |
TB |
Đức Phổ - Cát Tiên |
7 |
Nguyễn Văn Chuyện |
TB |
Tư Nghĩa - Cát Tiên |
8 |
Phạm Tuấn Đạt |
TB 4/4 |
TT Đồng Nai - Cát Tiên |
9 |
Nguyễn Văn Sửu |
TB 4/4 |
Tiên Hoàng - Cát Tiên |
10 |
Định Văn Vượng |
BB 2/3 |
Tiên Hoàng - Cát Tiên |
11 |
Ngô Thị Liên |
Tuất BB |
Phù Mỹ - Cát Tiên |
12 |
Nguyễn Xã Hội |
BB 2/3 |
Phù Mỹ - Cát Tiên |
13 |
Điểu K Có |
BB 2/3 |
Phước Cát 1 - Cát Tiên |
14 |
Nguyễn Thành Đô |
TB 4/4 |
Đức Phổ - Cát Tiên |
5. Huyện Di Linh: 20 căn
Nhà xây mới: 17 căn
1 |
Nguyễn Văn Thống |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
2 |
Nguyễn Văn An |
TB 4/4 |
Hòa Nam - Di Linh |
3 |
Bùi Văn Nhĩ |
TB 4/4 |
Hòa Ninh - Di Linh |
4 |
Nguyễn Thị Dung |
TB 4/4 |
Hòa Trung - Di Linh |
5 |
Lưu Tiến Sản |
TB 4/4 |
Đinh Lạc - Di Linh |
6 |
Vũ Thị Gái |
GĐLS |
Đinh Lạc - Di Linh |
7 |
Nguyễn Ánh Hưởng |
GĐLS |
Đinh Lạc - Di Linh |
8 |
Nguyễn Văn Khẩn |
TB 3/4 |
Đinh Trang Hòa - Di Linh |
9 |
Bùi Quốc Sử |
CĐHH |
Đinh Trang Hòa - Di Linh |
10 |
Đỗ Hữu Là |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
11 |
K’ Kinh |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
12 |
Ka Thíp |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
13 |
Ka Mạnh |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
14 |
K’ Gêm |
BB 2/3 |
Hòa Bắc - Di Linh |
15 |
Nguyễn Mạnh Trắc |
CĐHH |
Tân Nghĩa - Di Linh |
16 |
Trần Thị Ba |
Mẹ LS |
Tân Lâm - Di Linh |
17 |
Đỗ Xuân Lơ |
CĐHH |
Tân Thượng - Di Linh |
Nhà Sửa chữa: 3 căn |
|||
1 |
Phạm Thị Thục |
GĐLS |
Hòa Nam - Di Linh |
2 |
Phạm Thị Hạt |
TB 4/4 |
Hòa Nam - Di Linh |
3 |
Hồ Thị Hoa |
TB 3/4 |
Tam Bố - Di Linh |
6. Huyện Đam Rông: 16 căn
Nhà xây mới: 10 căn
1 |
Đỗ Tiến Lạc |
CĐHH |
Đạ K’ Nàng - Đam Rông |
2 |
Nguyễn Hữu Nam |
TB 4/4 |
Đạ K’ Nàng - Đam Rông |
3 |
Trần Văn Thuyết |
TB 3/4 |
Phi Liêng - Đam Rông |
4 |
Đỗ Quốc Tuyển |
TB 4/4 |
Đạ K’ Nàng - Đam Rông |
5 |
Giang Văn Vũ |
TB 3/4 |
Rô Men - Đam Rông |
6 |
Nguyễn Thị Hương |
TB 4/4 |
Rô Men - Đam Rông |
7 |
Phạm Văn Tạo |
TB 4/4 |
Rô Men - Đam Rông |
8 |
Đỗ Chính |
TB,CĐHH |
Đạ Sal - Đam Rông |
9 |
Bùi Văn Hanh |
BB 2/3 |
Đạ Sal - Đam Rông |
10 |
Độ Thị Thi |
CĐHH |
Đạ Sal - Đam Rông |
Nhà sửa chữa: 6 căn |
|||
1 |
Hoàng Anh Văn |
TB-CĐHH |
Phi Liêng - Đam Rông |
2 |
Đinh Quang Hải |
TB-CĐHH |
Phi Liêng - Đam Rông |
3 |
Đỗ Văn Khằm |
CĐHH |
Phi Liêng - Đam Rông |
4 |
Đỗ Xuân Nghị |
CĐHH |
Rô Men - Đam Rông |
5 |
Vũ Lương Thành |
CĐHH |
Đạ Rsal - Đam Rông |
6 |
Dương Cánh Khương |
CĐHH |
Đạ Rsal - Đam Rông |
7. Huyện Đạ Huoai: 15 căn
Nhà xây mới: 9 căn
1 |
Nguyễn Xuân |
Con LS |
Thôn 1 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai |
2 |
Đinh Thị Hoa |
Vợ LS |
Thôn 5 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai |
3 |
Lê Thị Toàn |
Con LS |
Thôn 1 - Xã Hà Lâm - Đạ Huoai |
4 |
Nguyễn Thị Biện |
Mẹ LS |
KP4 - TT Madaguoi - Đạ Huoai |
5 |
Trần Thị Em |
GĐLS |
Thôn 5 - Xã Madaguoi - Đạ Huoai |
6 |
Mai Cầm |
CCCM |
Thôn 1 - Xã Đạ Tồn - Đạ Huoai |
7 |
Bùi Thị Tịnh |
GĐCS |
Đạm Ri - Đạ Huoai |
8 |
Đinh Thanh Hoài |
Con LS |
Đạ Ploa - Đạ Huoai |
9 |
Đinh Minh Kỳ |
Con LS |
Đạ Ploa – Đạ Huoai |
Nhà sửa chữa: 6 căn |
|||
1 |
Ka Chính |
Em LS |
Thôn 4 - Xã Đạ Ploa - Đạ Huoai |
2 |
Ka Thia |
Con LS |
Thôn 4 - Xã Đạ Ploa – Đạ Huoai |
3 |
Tô Thanh Bình |
TB |
Đạ Tồn - Đạ Huoai |
4 |
Nguyễn Khuyến |
TB |
Đạ Tồn - Đạ Huoai |
5 |
Ka Thêr |
NCC |
Đạ Ploa - Đạ Huoai |
6 |
Lâm Thị Bạch Tuyết |
Con LS |
Đạ Ploa - Đạ Huoai |
8. Huyện Đạ Tẻh: 50 căn
Nhà xây mới: 30 căn
1 |
Nguyễn Hữu Ba |
CĐHH |
Đạ Lây - Đạ Tẻh |
2 |
Nguyễn Trí Tuệ |
CĐHH |
Đạ Lây - Đạ Tẻh |
3 |
Triệu Ích Nghĩa |
CĐHH |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
4 |
Long Văn Đeng |
CĐHH |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
5 |
Hoàng Văn Đợi |
CĐHH |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
6 |
Hoàng Thị Cai |
TNLS |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
7 |
Nông Trần Phú |
CĐHH |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
8 |
Nông Minh Cát |
TB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
9 |
Leo Thị Sú |
Vợ TB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
10 |
Lục Văn Liếc |
TB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
11 |
K’ Moi |
CCCM |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
12 |
Lưu Văn Bằng |
CCCM |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
13 |
Đinh Thị Sao |
TLS |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
14 |
Phạm Khắc Vinh |
TB |
Triệu Hải - Đạ Tẻh |
15 |
Nguyễn Văn Hạnh |
TB |
Triệu Hải - Đạ Tẻh |
16 |
Nguyễn Thị Thiếp |
TB |
Triệu Hải - Đạ Tẻh |
17 |
Hà Thị Loan |
TLS |
Đạ Pal - Đạ Tẻh |
18 |
Trần Ngọc Cẩm |
TB |
Đạ Pal - Đạ Tẻh |
19 |
Phạm Minh Chiểu |
TB |
Đạ Pal - Đạ Tẻh |
20 |
Lê Bá Vọng |
TB |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
21 |
Phạm Thị Thắng |
CĐHH |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
22 |
Nguyễn Phúc Khánh |
CĐHH |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
23 |
Phan Thị Thoan |
CĐHH |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
24 |
Nguyễn Văn Toàn |
TB |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
25 |
Nguyễn Đình Thành |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
26 |
Phạm Quốc Tế |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
27 |
Cao Văn Vinh |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
28 |
Nguyễn Văn Tước |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
29 |
Nguyễn Văn Đức |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
30 |
Đỗ Văn Tám |
TB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
Nhà sửa chữa: 2 căn |
|||
1 |
Lại Phước Đường |
TB |
Đạ Lây - Đạ Tẻh |
2 |
K’ Ba |
BB |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
3 |
K’ Oanh |
BB |
An Nhơn - Đạ Tẻh |
4 |
K’ Điểu |
BB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
5 |
K’ Doa |
BB |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
6 |
Hoàng Đức Tiến |
TLS |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
7 |
Trịnh Thị Ca |
TKN |
TT Đạ Tẻh - Đạ Tẻh |
8 |
Lương Thanh Ngân |
BB |
Đạ Pal - Đạ Tẻh |
9 |
Bùi Ngọc Am |
TB |
Đạ Pal - Đạ Tẻh |
10 |
Lê Thị Lâm |
TB |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
11 |
Lê Thị Hảo |
CĐHH |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
12 |
Lê Văn Lượng |
TLS |
Quảng Trị - Đạ Tẻh |
13 |
Nguyễn Thị Nhung |
VLS |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
14 |
Nguyễn Văn Xa |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
15 |
Nguyễn Mạnh Vần |
TB |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
16 |
Phạm Văn Vọng |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
17 |
Phạm Văn Lừng |
BB |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
18 |
Trần Vũ Động |
CĐHH |
Mỹ Đức - Đạ Tẻh |
19 |
Lâm Văn Bưu |
CLS |
Quốc Oai - Đạ Tẻh |
20 |
Nguyễn Phú Tấn |
BB |
Quốc Oai - Đạ Tẻh |
9. Huyện Đơn Dương: 43 căn
Nhà xây mới: 21 căn
1 |
Nguyễn Thị Thọ |
Vợ LS |
Quảng Lập - Đơn Dương |
2 |
Đặng Đình Lưu |
BB 2/3 |
Đạ Ròn - Đơn Dương |
3 |
Nguyễn Thị Thảo |
TB 4/4 |
Đạ Ròn - Đơn Dương |
4 |
Nguyễn Chữ |
GĐ2LS |
Đạ Ròn - Đơn Dương |
5 |
Trần Đình Phú |
TB 4/4 |
Tu Tra - Đơn Dương |
6 |
Nguyễn Thành Công |
TB 4/4 |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
7 |
Lương Thị Bảy |
Vợ LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
8 |
Trần Thị Dấm |
Vợ LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
9 |
Võ Thị Hoa |
Vợ LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
10 |
Lê Viết Sỹ |
Bố LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
11 |
Trần Thị Oanh |
Vợ LS |
Ka Đô - Đơn Dương |
12 |
Huỳnh Hoa |
BB 2/3 |
Ka Đô - Đơn Dương |
13 |
Nguyễn Thị Liên |
BB 2/3 |
Ka Đô - Đơn Dương |
14 |
Lê Thị Bạch |
Con LS |
Ka Đô - Đơn Dương |
15 |
Huỳnh Vĩnh |
CCCM |
Lạc Xuân - Đơn Dương |
16 |
Nguyễn Cao Miền |
TB 4/4 |
Quảng Lập - Đơn Dương |
17 |
Lê Quang Xuân |
TB3/4 |
Dran - Đơn Dương |
18 |
Lâm Văn Sỹ |
TB 4/4 |
Dran - Đơn Dương |
19 |
Huỳnh Thị Mười |
CCCM |
Dran - Đơn Dương |
20 |
Nguyễn Thị Thu |
Con LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
21 |
Phan Thị Dinh |
Vợ LS |
Dran - Đơn Dương |
Nhà sửa chữa: 22 căn |
|||
1 |
Ka Ma Hơi |
Vợ LS |
Ka Đô - Đơn Dương |
2 |
Nguyễn Công Thành |
Con LS |
Quảng Lập - Đơn Dương |
3 |
Huỳnh Thị Thanh |
Vợ LS |
Quảng Lập - Đơn Dương |
4 |
Trương Thị Đức |
Vợ LS |
Quảng Lập - Đơn Dương |
5 |
Trương Thị Bảy |
BB |
Quảng Lập - Đơn Dương |
6 |
Bùi Ngọc Sỹ |
TB 4/4 |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
7 |
Phạm Siêng |
Con LS |
Pro - Đơn Dương |
8 |
Nguyễn Thị Cả |
Mẹ LS |
Quảng Lập - Đơn Dương |
9 |
Nguyễn Hoa Lư |
Tù đày |
Lạc Xuân - Đơn Dương |
10 |
Ha Hai |
HĐKC |
Đạ Ròn - Đơn Dương |
11 |
Ma Kiên |
Vợ LS |
Ka Đô - Đơn Dương |
12 |
Ya Ny |
TB |
Dran - Đơn Dương |
13 |
Nguyễn Thị Hồng Vân |
HĐKC |
Dran - Đơn Dương |
14 |
Võ Thị Lợi |
Mẹ LS |
Dran - Đơn Dương |
15 |
Nguyễn Hữu Dũng |
TB 3/4 |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
16 |
Lê Thị Hải Liên |
TB 3/4 |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
17 |
Lưu Dần |
BB 2/3 |
Quảng Lập - Đơn Dương |
18 |
Võ Thị Thân |
Con LS |
Đạ Ròn - Đơn Dương |
19 |
Nguyễn Thị Công |
TB 2/4 |
Pró - Đơn Dương |
20 |
Mai Thị Lý |
Con LS |
Dran - Đơn Dương |
21 |
Phạm Thị Tuyết |
TB 4/4 |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
22 |
Phùng Quốc Thanh |
Con LS |
Thạnh Mỹ - Đơn Dương |
10. Huyện Đức Trọng: 23 căn
Nhà xây mới: 12 căn
1 |
Vương Nhơn |
TB 4/4 |
Hiệp An - Đức Trọng |
2 |
Nguyễn Thị Mỹ Trang |
TB 2/4 |
TT Liên Nghĩa - Đức Trọng |
3 |
Phạm Hồng Phong |
BB 2/3 |
TT Liên Nghĩa - Đức Trọng |
4 |
Đoàn Ngọc Thành |
BB 2/3 |
Ninh Gia - Đức Trọng |
5 |
Phạm Bá Duy |
TB 3/4 |
Ninh Gia - Đức Trọng |
6 |
Lê Thị Sáu |
Vợ LS |
Ninh Gia - Đức Trọng |
7 |
Nguyễn Thị Lan |
Vợ LS |
Đà Loan - Đức Trọng |
8 |
Vũ Biên Cương |
TB 4/4 |
Đà Loan - Đức Trọng |
9 |
Lê Văn Phấn |
BB 2/3 |
Liên Hiệp - Đức Trọng |
10 |
Lư Thị Lang |
TB 4/4 |
Ninh Gia - Đức Trọng |
11 |
Hồ Quang Nghĩa |
TB 4/4 |
Đà Loan - Đức Trọng |
12 |
Trần Quang Thoại |
BB 3/3 |
Ninh Loan - Đức Trọng |
Nhà sửa chữa: 11 căn |
|||
1 |
Phạm Đắc Thời |
TB 4/4 |
Hiệp An - Đức Trọng |
2 |
Lương Công Rông |
TB 3/4 |
Phú Hội - Đức Trọng |
3 |
Bùi Văn Thanh |
Con LS |
Phú Hội - Đức Trọng |
4 |
Cao Thị Tý |
CCCM |
Phú Hội - Đức Trọng |
5 |
Đào Văn Trọng |
BB 2/3 |
Phú Hội - Đức Trọng |
6 |
Hồ Văn Đông |
TB 1/4 |
Phú Hội - Đức Trọng |
7 |
Nguyễn Văn Quý |
TB 2/4 |
Phú Hội - Đức Trọng |
8 |
Nguyễn Đê |
TB 4/4 |
Phú Hội - Đức Trọng |
9 |
Hoàng Văn Hương |
TB 4/4 |
Ninh Loan - Đức Trọng |
10 |
Trần Minh Thành |
BB 2/3 |
Hiệp Thạnh - Đức Trọng |
11 |
Trần Văn Chí |
TB 2/4 |
Liên Nghĩa - Đức Trọng |
11. Huyện Lạc Dương: 7 căn
Nhà xây mới: 5 căn
1 |
Hồ Minh Tuấn |
GĐLS |
TT Lạc Dương - Lạc Dương |
2 |
Ngô Viết Ngưu |
TB, GĐLS |
TT Lạc Dương - Lạc Dương |
3 |
Trần Thị Thành |
CĐHH |
TT Lạc Dương - Lạc Dương |
4 |
Ko Sa Hà Ba |
TB |
Đa Chais - Lạc Dương |
5 |
Ko Thị Năm |
NCC,GĐLS |
Đa Nhim - Lạc Dương |
Nhà sửa chữa: 2 căn |
|||
1 |
Cil K’Pơng |
GĐLS |
Đa Sar - Lạc Dương |
2 |
Lê Thị Huệ |
TB |
TT Lạc Dương - Lạc Dương |
12. Huyện Lâm Hà: 36 căn
Nhà xây mới: 31 căn
1 |
Đậu Xuân Tùng |
BB 2/3 |
Tân Văn - Lâm Hà |
2 |
Đinh Văn Tính |
BB 2/3 |
Tân Văn - Lâm Hà |
3 |
Nguyễn Thị Ninh |
TB 4/4 |
Đạ Đờn - Lâm Hà |
4 |
Lê Thị Đa |
TNLS |
Phúc Thọ - Lâm Hà |
5 |
Đoàn Hùng Cường |
TB 4/4 |
Mê Linh - Lâm Hà |
6 |
Phan Thế Thức |
TB 2/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
7 |
K’ Wel |
CCCM |
Tân Thanh - Lâm Hà |
8 |
Lục Văn Dậy |
TB 4/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
9 |
Trần Văn Lễ |
CĐHH |
Đinh Văn - Lâm Hà |
10 |
Nguyễn Thành Tài |
TB 4/4 |
Đinh Văn - Lâm Hà |
11 |
Phạm Văn Hùng |
GĐLS |
Đinh Văn - Lâm Hà |
12 |
Thân Thị Vấn |
GĐLS |
Tân Văn - Lâm Hà |
13 |
Đinh Thị Thanh |
GĐLS |
Tân Văn - Lâm Hà |
14 |
Nguyễn Hữu Long |
TB 4/4 |
Nam Ban - Lâm Hà |
15 |
Đinh Công Chánh |
TB 4/4 |
Nam Ban - Lâm Hà |
16 |
Hoàng Quỳnh |
CĐHH |
Nam Ban - Lâm Hà |
17 |
Bùi An Lực |
CĐHH |
Nam Hà - Lâm Hà |
18 |
Trịnh Văn Oanh |
CĐHH |
Hoài Đức - Lâm Hà |
19 |
Nguyễn Thị Gái |
GĐLS |
Mê Linh - Lâm Hà |
20 |
Đinh Thị Thúy |
BB 2/3 |
Mê Linh - Lâm Hà |
21 |
Vũ Bắc Việt |
TB 4/4 |
Gia Lâm - Lâm Hà |
22 |
Nguyễn Văn Hùng |
TB 4/4 |
Phúc Thọ - Lâm Hà |
23 |
Huỳnh Thị Toàn |
CĐHH |
Phúc Thọ - Lâm Hà |
24 |
Nguyễn Văn Xuân |
CĐHH |
Liên Hà - Lâm Hà |
25 |
Phan Thế Hùng |
TB 4/4 |
Liên Hà - Lâm Hà |
26 |
Nguyễn Xuân Sỹ |
CĐHH |
Liên Hà - Lâm Hà |
27 |
Nông Vĩnh Hiên |
TB 4/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
28 |
Hoàng Ngọc Vàng |
TB 3/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
29 |
K’ Sal |
CCCM |
Tân Thanh - Lâm Hà |
30 |
Nông Đình Thủ |
TB 4/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
31 |
Võ Văn Tịnh |
TB 3/4 |
Tân Thanh - Lâm Hà |
Nhà sửa chữa: 5 căn |
|||
1 |
Nguyễn Văn Trung |
TB 4/4 |
Tân Hà - Lâm Hà |
2 |
Nguyễn Công Nỗi |
TB 4/4 |
Tân Hà - Lâm Hà |
3 |
Lê Văn Tươi |
TB 4/4 |
Phú Sơn - Lâm Hà |
4 |
Lê Mạnh Hà |
TB 4/4 |
Tân Trung - Lâm Hà |
5 |
Hoàng Văn Túc |
GĐLS |
Phúc Cát - Lâm Hà |
Tổng cộng: 309 căn. Trong đó: Xây mới 196 căn, sửa chữa 113 căn.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây