622776

Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh

622776
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu: 996/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Đào Quang Khải
Ngày ban hành: 22/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 996/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Đào Quang Khải
Ngày ban hành: 22/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 996/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 22 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đề nghị của Giám đốc Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 249/TTr-STNMT ngày 20/8/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 62 danh mục thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh (trong đó: cấp tỉnh 41, cấp huyện 20, cấp xã 01).

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

1. Đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và tại đơn vị giải quyết theo quy định. Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc trong quy trình giải quyết TTHC; xây dựng quy trình nội bộ theo nội dung công bố tại Quyết định này, các quy định có liên quan đến việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và mức độ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung có quy định về TTHC đối với các TTHC được công bố theo Phụ lục đính kèm Quyết định này tại các Quyết định đã được ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh

Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC.VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, CV NN&TNMT;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

 


DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 996/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

1

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

2

Giao đất cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

3

Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

4

Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

5

Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

6

Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

7

Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

1. Lệ phí (khoản 3, điều 3 - NQ 60):

a) Đối với hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu phí 300 đồng/m² đất được giao, nhưng tối thiểu không dưới 300.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

b) Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m² đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/ hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

8

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Chưa quy định

9

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Chưa quy định

10

Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan khác do UBND tỉnh quyết định.

- Thời hạn UBND tỉnh giao Sở TN&MT: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định: 15 ngày kể từ ngày nhận được chỉ đạo của UBND tỉnh.

- UBND tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Sở TN&MT.

Không quy định

11

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường)

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế; Văn phòng đăng ký đất đai.

Thời gian giải quyết:

- Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;

- Không quá 23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm việc).

* Thời gian này không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng..

1. Lệ phí (Đ7-NQ 60)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu tài sản): 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (không chứng nhận QSDĐ): 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

12

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng ngay sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường)

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế; UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng cấp huyện

Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;

Không quá 23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm việc).

* Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai: không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí (Đ7-NQ 60)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản: 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

13

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.

* Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

Không quy định

14

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế

- Không quá 10 ngày làm việc đối với thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Không quá 5 ngày làm việc đối với thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận QSD đất (không chứng nhận quyền sở hữu tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (không chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định (Điều 3 – NQ 60)

Mức thu: 700 đồng/m² đất /hồ sơ; quyền sở hữu nhà tài sản: 700 đồng/ m² sàn/hồ sơ;

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

15

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế

Không quá 10 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với QSD đất (không chứng nhận quyền sở hữu tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định (Điều 3 - NQ60): Mức thu: 700 đồng/m² đất /hồ sơ; quyền sở hữu nhà tài sản: 700 đồng/ m² sàn/hồ sơ;

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

16

Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

Không quá 03 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ- HĐND ngày 12/7/2017)

Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.

17

Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Không quá 05 ngày làm việc đối với trường đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản;

- Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp hạn chế quyền hoặc thay đổi quyền đối với thửa liền kề

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

Lệ phí (xác nhận trên GCN đã cấp): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023)

Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.

18

Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

 + Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế

Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận; không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

19

Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

TTHC: chỉ áp dụng đối với Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế; tổ chức quản lý đất đai (nếu có)

Không quá 08 ngày làm việc.

Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

 

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: 30.000 đồng/lần/hồ sơ; Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa.

- Trường hợp biến động cấp mới GCN:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận QSD đất (không chứng nhận quyền sở hữu tài sản): 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không chứng nhận QSDĐ): 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

20

Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế; tổ chức quản lý đất đai (nếu có)

- Không quá 08 ngày làm việc đối với thủ tục đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền do xử lý tài sản thế chấp

- Không quá 15 ngày làm việc đối với thủ tục đăng ký biến động về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm

- Không quá 10 ngày làm việc đối với thủ tục đăng ký biến động do bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

Trường hợp trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) thì mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

- Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản); Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

21

Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi. bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai

Không quá 10 ngày làm việc.

* Thời gian giải quyết không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất, không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

22

Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế

Không quá 05 ngày làm việc.

* Thời gian giải quyết không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất, không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

- Trường hợp xác nhận trên GCN đã cấp: 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy.

Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

23

Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính cấp huyện.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh VPĐK đất đai

Thực hiện trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;

Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Chưa quy định

24

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật Số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi. bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế;

Không quá 10 ngày làm việc.

* Thời gian giải quyết không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất, không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng , thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

+ Trường hợp cấp mới Giấy chứng: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

Trường hợp trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) thì mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

25

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế;

Chưa quy định

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp xác nhận trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

26

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế;

Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

27

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế; UBND cấp xã

Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở.

* Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã. thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

28

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế;

Thời gian giải quyết:

- Không quá 05 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP

- Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

- Theo dự án hoặc quy chế đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

+ Mức thu cấp GCN: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy, tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 50.000 đồng/giấy;

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

29

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế đối với trường hợp tách, hợp thửa đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

(Trường hợp gắn với chuyển quyền được bổ sung thêm 10 ngày làm việc do thực hiện TTHC chuyển quyền – số 15)

Thời gian này không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Trường hợp xác nhận trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ.

+ Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định:

- Đối với hồ sơ tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m²/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m² sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m² sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ.

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

30

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế đối với trường hợp tách, hợp thửa đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Không quá 10 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

31

Đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng Dự án bất động sản

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với trường hợp đất để thực hiện Dự án chưa được cấp GCN;

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp đã có Giấy chứng nhận

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai /Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế

Không quá 10 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

32

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; cấp huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với GCN cấp lần đầu của tổ chức;

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với GCN đã cấp khi thực hiện quyền

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Không quá 10 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Không quy định

33

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân gửi kiến nghị bằng Văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp theo một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với GCN cấp lần đầu của tổ chức;

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với GCN đã cấp khi thực hiện quyền

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã

Thời gian giải quyết như sau:

(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;

(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:

- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).

- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Không quy định

34

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bằng một một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

Không quá 10 ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận QSD đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có):  Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định (Điều 3 - NQ60) Mức thu: 700 đồng/m² đất /hồ sơ; quyền sở hữu nhà tài sản: 700 đồng/ m² sàn/hồ sơ;

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

35

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc.

Không quá 10 ngày làm việc.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.

+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận QSD đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

2. Phí thẩm định (Điều 3 - NQ60) Mức thu: 700 đồng/m² đất /hồ sơ; quyền sở hữu nhà tài sản: 700 đồng/ m² sàn/hồ sơ;

3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

36

Cung cấp dữ liệu đất đai

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cung cấp dữ liệu thông tin: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK đất đai

- Cung cấp thông tin (trích lục, hồ sơ giấy):

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức/ cá nhân nước ngoài

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

-Trong ngày làm việc đối với dữ liệu có sẵn trong dữ liệu quốc gia về đất đai. Trường hợp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Trường hợp cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của cơ quan đơn vị liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.

- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

1 Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Đ4-NQ60):

a) Khai thác, sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/lần;

b) Khai thác tài liệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính:

- Dạng bản đồ Giấy in Plotter: 150.000 đồng/lần/ tờ A1.

- Bản đồ địa chính dạng số:

+ Bản đồ nền: 150.000 đồng/lần/ mảnh;

+ Nếu khai thác bổ sung các lớp thông tin thì mức thu cho mỗi lớp thông tin là 100.000 đồng/lớp, tổng thu tất cả các lớp thông tin và bản đồ nền không vượt quá 760.000 đồng.

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.

Các mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (Thông tư số 56/2024/BTC ngày 31/7/2024)

37

Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): cơ quan thuế

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

Không quy định

38

Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Cơ quan thuế

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

Chưa quy định

39

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là tổ chức

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2Ọ23/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): cơ quan thuế

- Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất…

Chưa quy định

40

Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Công ty nông, lâm nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Không quá 38 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian Công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

Không quy định

41

Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn đến Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Không quy định

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

1

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

Không quy định

2

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)

Không quy định

3

Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Không quy định

4

Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

Không quy định

5

Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2Ọ23/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

Không quy định

6

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Chưa quy định

7

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

Chưa quy định

8

Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau;

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)

Chưa quy định

9

Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;

+ Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

- Không quá 85 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trong đó thời gian cụ thể của từng bước thủ tục như sau:

+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;

+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều kiện giao đất;

+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Chưa quy định

10

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện.

Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).

Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn nền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Điểm d Khoản 3 Điều 3 (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

d) đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.

2 .Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Lệ phí cấp GCN: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa;

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

11

Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Không quá 20 ngày làm việc.

Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Chưa quy định

12

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.

Không quá 10 (mười) ngày làm việc

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017)

- Lệ phí cấp GCN: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên.

13

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Không thu

14

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Luật các tổ chức tín dụng 2024

(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

- Cá nhân gửi kiến nghị bằng Văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp theo một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công- nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai..

- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã

Thời gian giải quyết như sau:

(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;

(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:

- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).

- Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; .

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

Không quy định

15

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông

(1) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

(2) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã,

+ Văn phòng đăng ký đất đai,

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian giải quyết không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

- Trường hợp xác nhận trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ.

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy.

- Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên

16

Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.)

1. Lệ phí: (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

- Trường hợp xác nhận trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ.

2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thực hiện theo nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 (mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND) nêu trên.

17

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.

(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

+ Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ (thực hiện sau khi ban hành giá dịch vụ công - nếu có);

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Không quá 07 ngày làm việc.

(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

1. Lệ phí (NQ 60/2017/NQ-HĐND)

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/hồ sơ, tại xã, thị trấn 14.000 đồng/hồ sơ;

+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa.

2. Hồ sơ nộp trực tuyến:

(Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.

18

Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).

Chưa quy định

19

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn) (áp dụng sau khi quy chế phối hợp được ban hành)

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện;

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế

- Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.

Chưa quy định

20

Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai


Người có đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp gửi đơn Ủy
ban nhân dân cấp huyện
thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp tại
Trụ sở tiếp công dân cấp
huyện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật

Không quy định

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

STT

Tên thủ TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung

Cách thức thực hiện

Cơ quan thực hiện

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

1

Hòa giải tranh chấp đất đai

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; công chức địa chính; tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai

Không quy định

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản