Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 99/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 12/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 99/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 12/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1654/QĐ-CTUBND ngày 08 ngày 6 tháng 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa Phê duyệt Đề cương - Dự toán Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030 (điều chỉnh lần 1);
Căn cứ Quyết định số 2995/QĐ-CTUBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND phê duyệt Điều chỉnh Quyết định số 1654/QĐ-CTUBND phê duyệt Đề cương - Dự toán Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030 (điều chỉnh lần 1).
Căn cứ Kết luận Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 502-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 95/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2023, đề nghị Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, với những nội dung chính như sau:
Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030.
3. Mục tiêu phát triển nhà ở:
3.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 26,0 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 27,5 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 24,9 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu 10 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.834.914 m2, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 10.722.920 m2 sàn (tương đương với 133.427 căn)
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98% giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và không phát sinh thêm nhà ở đơn sơ.
3.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 30,0 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 32,0 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 28,5 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu 12 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 đạt khoảng 50.658.934 m2, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 12.824.020 m2 (tương đương với 151.445 căn).
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ trên địa bàn.
Stt |
Các loại nhà ở |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
4.001.355 |
46.426 |
5.099.702 |
56.664 |
2 |
Nhà ở xã hội |
1.724.422 |
44.461 |
2.031.564 |
46.066 |
3 |
Nhà công vụ |
1.800 |
30 |
0 |
0 |
4 |
Nhà tái định cư |
126.000 |
2.100 |
153.000 |
2.550 |
5 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
4.868.713 |
40.410 |
5.539.754 |
46.165 |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 |
10.722.920 |
133.427 |
12.824.020 |
151.445 |
4. Nhu cầu nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở
4.1. Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2021 - 2025
Stt |
Các loại nhà ở |
Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) |
||
Ngân sách tỉnh |
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân) |
Tổng |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
- |
36.788,35 |
36.788,35 |
2 |
Nhà ở xã hội |
53,43 |
11.545,81 |
11.599,24 |
3 |
Nhà ở công vụ |
13,19 |
- |
13,19 |
4 |
Nhà tái định cư |
- |
1.003,99 |
1.003,99 |
5 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
- |
35.744,13 |
35.744,13 |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 |
66,62 |
85.082,29 |
85.148,91 |
4.2 Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2026 - 2030
Stt |
Các loại nhà ở |
Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) |
||
Ngân sách tỉnh |
Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân) |
Tổng |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
- |
46.886,53 |
46.886,53 |
2 |
Nhà ở xã hội |
51,63 |
13.541,14 |
13.592,77 |
3 |
Nhà ở công vụ |
- |
- |
- |
4 |
Nhà tái định cư |
- |
1.219,13 |
1.219,13 |
5 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
- |
44.141,84 |
44.141,84 |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 |
51,63 |
105.788,65 |
105.840,28 |
5. Nhu cầu về diện tích đất để phát triển nhà ở
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2025 khoảng 1.992,03ha.
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2030 khoảng 2.489,40ha.
Stt |
Hình thức phát triển nhà ở |
Diện tích đất dự kiến (ha) toàn tỉnh |
|
Giai đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1.111,49 |
1.416.58 |
2 |
Nhà ở xã hội |
239,50 |
282,16 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,50 |
- |
4 |
Nhà tái định cư |
17,50 |
21,25 |
5 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
623,03 |
769,41 |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 |
1.992,03 |
2.489,40 |
3. Các nội dung còn lại tại Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu thực thi hành.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây