Quyết định 99/QĐ-UBDT năm 2018 về sáp nhập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng; chuyển giao nguyên trạng Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam về Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
Quyết định 99/QĐ-UBDT năm 2018 về sáp nhập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng; chuyển giao nguyên trạng Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam về Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
Số hiệu: | 99/QĐ-UBDT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 99/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBDT ngày 27/9/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 98/QĐ-UBDT ngày 08/3/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Phê duyệt Đề án sáp nhập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng; chuyển giao nguyên trạng Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 174-TB/BCSĐ ngày 05/3/2018 của Ban cán sự đảng Ủy ban Dân tộc về công tác tổ chức, cán bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sáp nhập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng vào Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng; chuyển nguyên trạng Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam về Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng có chức năng, nhiệm vụ:
1. Chức năng
1.1. Chức năng làm chủ đầu tư:
a) Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được giao.
b) Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
d) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
1.2. Chức năng nhận ủy thác quản lý dự án đầu tư:
Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao và được đối tác yêu cầu.
1.3. Chức năng khác:
a) Tìm kiếm và khai thác các công việc liên quan đến hoạt động xây dựng gồm: Lập quy hoạch xây dựng; lập Báo cáo đề xuất xin chủ trương đầu tư; lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật; lập báo cáo nghiên cứu khả thi; tổ chức khảo sát, thiết kế xây dựng; giám sát xây dựng, quản lý dự án, lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và các hoạt động khác liên quan đến xây dựng công trình.
b) Thực hiện các chức năng khác khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao.
2. Nhiệm vụ
2.1. Thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn của Chủ đầu tư:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn và hàng năm về đầu tư xây dựng của Ủy ban Dân tộc.
b) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác.
d) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có); thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện, giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác.
e) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.
g) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban QLDA theo quy định.
h) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
i) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng.
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường.
c) Được sử dụng kinh phí từ nguồn chi phí quản lý dự án và các nguồn hợp pháp khác (nếu có) để đảm bảo hoạt động của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng theo quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
d) Quản lý đội ngũ công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tài chính, kế toán và quản lý tài sản theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
f) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc được ủy quyền thực hiện.
2.3. Nhiệm vụ nhận ủy thác quản lý dự án:
Thực hiện theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án đã được ký kết với các chủ đầu tư khác, phù hợp với năng lực hoạt động của mình (thực hiện theo Điều 12 Thông tư số 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
2.4. Giám sát thi công xây dựng công trình:
Thực hiện giám sát thi công công trình theo quy định của pháp luật đối với các hợp đồng đã được ký kết.
2.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao.
2.6. Nhiệm vụ cụ thể sau khi sáp nhập:
a) Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với dự án xây dựng Trụ sở Văn phòng đại diện của Ủy ban Dân tộc tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 219/QĐ-UBDT ngày 27/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Thực hiện quản lý dự án đối với dự án xây dựng Học viện Dân tộc theo hợp đồng ủy thác số 01/2017/HĐUT ngày 02/6/2017 giữa Học viện Dân tộc và Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng.
c) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư đối với dự án xây dựng Trụ sở Ủy ban Dân tộc và dự án Ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam. Việc tổ chức thực hiện hai dự án này theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt và theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng
1. Lãnh đạo Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng gồm: Giám đốc và không quá 3 (ba) Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, quản lý, điều hành các hoạt động của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, theo dõi chỉ đạo, thực hiện một số lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị trực thuộc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng, gồm:
a) Văn phòng Ban QLDA;
b) Phòng kế hoạch - tổng hợp;
c) Phòng kỹ thuật - thẩm định;
d) Phòng tài chính - kế toán.
Trước mắt thành lập 02 phòng: Phòng kế hoạch - tổng hợp và Phòng tài chính - kế toán. Trong quá trình hoạt động, căn cứ quy mô, số lượng, điều kiện cụ thể của các dự án được giao quản lý, Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng đề xuất phương án tổ chức các phòng, ban trực thuộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
3. Biên chế và số lượng người làm việc của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt theo đề nghị của Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. Trước mắt, được sử dụng từ 07 - 09 biên chế công chức hành chính của các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc theo hình thức biệt phái để bố trí vào các vị trí chức danh chủ chốt và viên chức làm chuyên môn, kỹ thuật để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư.
Sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án trụ sở làm việc của Ủy ban Dân tộc tại địa chỉ số 349, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng tham mưu sắp xếp, bố trí lại đội ngũ công chức, viên chức cho phù hợp.
Điều 4. Giao Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng tham mưu bố trí, sắp xếp lại đội ngũ công chức lãnh đạo chủ chốt của Ban QLDA, viên chức, người lao động sau khi sáp nhập phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban quyết định và tổ chức thực hiện.
Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban QLDA dự án chuyên ngành xây dựng; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng, ban.
Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng căn cứ Quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm; tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trưởng phòng, ban, Phó trưởng phòng, ban chuyên môn, Giám đốc quản lý dự án, viên chức, người lao động của Ban quản lý dự án theo phân cấp, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý và sử dụng viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 229/QĐ-UBDT ngày 14/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban quản lý dự án Ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam; Quyết định số 531/QĐ-UBDT ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc; Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định số 504/QĐ-UBDT ngày 27/9/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc.
2. Trưởng Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm bàn giao tài liệu, hồ sơ dự án, chứng từ kế toán, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán, số liệu tài chính, tài sản, sổ sách kế toán và hồ sơ cán bộ..vv, của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cho Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng kể từ khi bắt đầu triển khai thực hiện dự án cho đến thời điểm bàn giao. Trưởng Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật trong suốt quá trình tổ chức quản lý, triển khai thực hiện và thanh quyết toán dự án đến thời điểm bàn giao ngày 01/3/2018 trở về trước. Biên bản bàn giao phải có xác nhận của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Giám đốc Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam có trách nhiệm bàn giao nguyên trạng tài liệu hồ sơ dự án, hồ sơ chứng từ tài chính, sổ sách kế toán, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán, tài sản, hồ sơ cán bộ và các hồ sơ khác có liên quan của dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam cho Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng quản lý ngay sau khi có quyết định sáp nhập Ban QLDA. Biên bản bàn giao phải có xác nhận của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Giám đốc Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam chịu trách nhiệm toàn diện, liên tục các hoạt động của Ban QLDA điện mặt trời đến khi hoàn thành thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
4. Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức nhận bàn giao tài sản, tài chính, đội ngũ cán bộ, tài liệu, hồ sơ pháp lý chứng từ, sổ sách kế toán của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng và Ban quản lý dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam đến thời điểm bàn giao. Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu, hồ sơ pháp lý của các dự án và hồ sơ cán bộ...vv, theo đúng quy định của pháp luật.
- Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện về công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai các dự án kể từ ngày nhận bàn giao theo quy định của pháp luật.
5. Sau khi sáp nhập, dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam và dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc được sử dụng con dấu của Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng để giao dịch.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Giám đốc Ban QLDA đầu tư chuyên ngành xây dựng, Trưởng Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng, Giám đốc Ban QLDA ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây