Quyết định 977/2000/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 977/2000/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu: | 977/2000/QĐ-TCBĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 25/10/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 977/2000/QĐ-TCBĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện |
Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 25/10/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 977/2000/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI THẺ VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ - TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông.
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT - TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ - CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ - TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP - KTTH ngày 08/9/2000 của Chính phủ về việc điều hành cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành cước liên lạc điện thoại sử dụng dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam (Đã bao gồm 10% thuế VAT):
1. Cước liên lạc điện thoại nội hạt:
- 3 phút đầu: 1.200 đồng. Cuộc gọi chưa đến 3 phút chịu cước là 3 phút.
- Mỗi phút tiếp theo (sau 3 phút đầu): 400 đồng/phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 pht được làm tròn là 01 phút.
2. Cước liên lạc điện thoại đường dài:
2.1 Cước liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh:
- áp dụng theo quy định tại Quyết định 815/2000/QĐ - TCBĐ ngày 15/9/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng - PSTN) cộng thêm 10% thuế VAT.
2.2 Cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh:
- áp dụng theo quy định tại Quyết định số 814/2000/QĐ - TCBĐ ngày 15/9/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng - PSTN) cộng thêm 10% thuế VAT.
2.3 Liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh và liên tỉnh ngoài mức cước liên lạc quy định tại điểm 2.1 và 2.2 của Điều này, được thu thêm 500 đồng/cuộc.
3. Cước liên lạc điện thoại di động áp dụng theo quy định tại Quyết định số 293/2000/QĐ - TCBĐ ngày 03/4/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước dịch vụ thông tin di động GSM cộng thêm 10% thuế VAT.
4. Cước liên lạc điện thoại quốc tế áp dụng theo mức cước ban hành theo Quyết định số 813/2000/QĐ - TCBĐ ngày 15/10/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước đàm thoại và thuê kênh quốc tế cộng thêm 10% thuế VAT.
Điều 2. Cước đàm thoại đường dài trong nước, di động và quốc tế (sau khi qui đổi ra đồng Việt Nam) theo qui định tại các khoản 2,3 và 4 của Điều 1 được làm tròn đến đơn vị trăm đồng theo nguyên tắc sau:
- Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống (bỏ);
- Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn lên thành 100 đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2000. Các qui định trước đây có liên quan trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch. Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam, Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, Công ty Điện tử Viễn Thông Quân đội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây