Quyết định 97/QĐ-BGTVT năm 2024 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung phục vụ triển khai Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông Vận tải
Quyết định 97/QĐ-BGTVT năm 2024 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung phục vụ triển khai Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông Vận tải
Số hiệu: | 97/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 31/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 97/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 31/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 10/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung nhằm triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông vận tải (tại Phụ lục danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan chủ trì tham mưu trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Chủ động đề xuất, thực hiện việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
- Lộ trình thực hiện: 2024-2025
- Trình tự, thủ tục: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2022/TT- BGTVT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
b) Tiếp tục thực hiện xây dựng đối với các Nghị định đã trình Chính phủ nhưng chưa được ban hành hoặc các văn bản quy phạm pháp luật đã nằm trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm của Bộ theo các nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nội dung được giao gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) theo yêu cầu.
2. Vụ Pháp chế
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án 06 của Bộ Giao thông vận tải năm 2024.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin: Đăng tải Quyết định ban hành Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung phục vụ triển khai Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông vận tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
4. Vụ Tài chính, các Cục thuộc Bộ: Bố trí đủ kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VĂN BẢN QPPL CẦN THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC NỘI
DUNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06 GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ GTVT)
STT |
Tên văn bản cần xử lý |
Phân tích nội dung quy định cần xử lý |
Phương án đề xuất xử lý |
Lộ trình xử lý/cơ quan chủ trì soạn thảo/cơ quan tham mưu trình |
I |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
|
||
1 |
Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa |
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định: Trong trường hợp các thông tin không thay đổi, đề nghị cắt giảm các thông tin: địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax, email, giấy chứng nhận cơ sở đào tạo tại mẫu tờ khai vì các thông tin này đã có ở Giấy chứng nhận cấp lần đầu |
Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn theo hướng bỏ các thông tin như: địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax, email, giấy chứng nhận cơ sở đào tạo tại mẫu tờ khai. |
1) Lộ trình xử lý: xây dựng Nghị định sửa nhiều Nghị định có nội dung liên quan cần sửa đổi để thực hiện Đề án 06 của Chính phủ 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN, ĐSVN, ĐTNĐVN thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ (Cục ĐTNĐVN chủ trì tổng hợp) 3) Cơ quan tham mưu trình: TTCNTT 4) Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2024-2025 |
2 |
Nghị định số 139/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
Điều 55, 56: Sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định về tạm giữ, tước, tịch thu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn...; quy định xử phạt các hành vi vi phạm đối với người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử theo quy định |
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều 55, 56. |
|
II |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG BỘ |
|||
3 |
Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đường sắt |
Mẫu số 02 và mẫu số 05: Biểu mẫu vẫn sử dụng tên giấy tờ cũ “Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ....” |
Sửa đổi, bổ sung thành Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .....” để đảm bảo phù hợp với tên gọi của Luật Căn cước công dân; |
|
4 |
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ và đường sắt (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ) |
Quy định thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định về tạm giữ, tước, tịch thu giấy phép, chứng chỉ hành nghề...; quy định xử phạt các hành vi vi phạm đối với người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử theo quy định |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 123/2021/NĐ-CP |
|
III |
LĨNH VỰC HÀNG HẢI |
|||
5 |
Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (thay thế Thông tư số 03/2020/TT- BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT) |
Điều 53. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên: Theo khoản 10 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử năm 2023: “Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu điện tử được sắp xếp…”, không có thuật ngữ “cơ sở dữ liệu điện tử” |
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 53 như sau: “2. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện
thuyền viên phải xây dựng cơ sở dữ liệu |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung nội dung này được thực hiện lồng ghép vào một Thông tư khác theo hướng một Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều Thông tư. 2) Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2024-2025 |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN TIẾP TỤC THỰC
HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC NỘI DUNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ GTVT)
STT |
Tên văn bản cần xử lý |
Phân tích nội dung quy định cần xử lý |
Phương án đề xuất xử lý |
Lộ trình xử lý/cơ quan chủ trì soạn thảo/cơ quan tham mưu trình |
1. |
Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 89/2019/NĐ- CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ. |
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu đơn phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, cơ quan cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay (Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung). - Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu đơn phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, cơ quan cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay (Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung) - Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu đơn phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, cơ quan cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay (Mẫu số 08: đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu) |
Bãi bỏ (lược bỏ) các trường thông tin của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thay thế các trường thông tin (về giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…) bằng 03 trường thông tin: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân… trong đó, trường hợp các trường thông tin không cần thiết với cả người dân cũng như đối với cơ quan quản lý nhà nước thì lược bỏ; trường hợp các trường thông tin cần thiết để bảo đảm quản lý nhà nước đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu người dân cung cấp nhưng vẫn quy định trong văn bản để các đơn vị có cơ sở pháp lý khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
1) Lộ trình xử lý: Các nội dung này đã được đưa vào Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về mẫu đơn, tờ khai liên quan đến giấy tờ công dân trong lĩnh vực hàng không - Bộ GTVT đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 12348/TTr-BGTVT ngày 31/10/2023 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HKVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: TTCNTT |
2. |
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 07/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định 89/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ. |
- Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; Thủ tục cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu tờ khai phải cung cấp thông tin về số CCCD, giới tính, dân tộc, nơi cấp, ngày cấp của người đại diện theo pháp luật. (Tại mục 6 mẫu số 03: Tờ khai cấp, cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay) - Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, giấy phép kinh doanh hàng không chung: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu tờ khai phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay (Mẫu số 01: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung) |
Bãi bỏ (lược bỏ) các trường thông tin của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thay thế các trường thông tin (về giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…) bằng 03 trường thông tin: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân… trong đó, trường hợp các trường thông tin không cần thiết với cả người dân cũng như đối với cơ quan quản lý nhà nước thì lược bỏ; trường hợp các trường thông tin cần thiết để bảo đảm quản lý nhà nước đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu người dân cung cấp nhưng vẫn quy định trong văn bản để các đơn vị có cơ sở pháp lý khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
1) Lộ trình xử lý: Nội dung này đã được đưa vào Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về mẫu đơn, tờ khai liên quan đến giấy tờ công dân trong lĩnh vực hàng không - Bộ GTVT đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 12348/TTr-BGTVT ngày 31/10/2023 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HKVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: TTCNTT |
3. |
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ) |
- Thủ tục cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu tờ khai phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, địa chỉ thường trú (Mẫu số 08: Bản khai cá nhân Cấp/Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay) |
Thay thế các trường thông tin về giới tính, sinh ngày, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, cơ quan cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại bằng số CCCD/Hộ chiếu để đơn giản hóa thủ tục hành chính không yêu cầu người dân khai báo lại các thông tin đã có trên CSDL quốc gia về dân cư. |
1) Lộ trình xử lý: Nội dung này đã được đưa vào Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ- CP - Bộ GTVT đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định tại Tờ trình số 11913/TTr-BGTVT ngày 23/10/2023 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HKVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ KCHTGT |
4. |
Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký đóng mới tàu biển và Nghị định số 86/2020/NĐ-CP ngày 23/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ. |
Quy định thủ tục hành chính có yêu cầu thành phần hồ sơ là CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi ở hiện nay bằng số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Để đơn giản hóa thủ tục hành chính, không cần yêu cầu người dân khai báo lại các thông tin đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
- Giảm thành phần hồ sơ yêu cầu nộp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định việc dừng sử dụng CMND); Bổ sung thông tin “số định danh cá nhân vào mẫu tờ khai”; - Sửa đổi các Điều 8, 9, 10, 12, 13, 14 Nghị định số 171/2016/NĐ-CP; - Sửa đổi các khoản 5, 6, 7, 10, 11 Điều 1 Nghị định số 86/2020/NĐ-CP. |
1) Lộ trình xử lý: Thực hiện theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2024 của Bộ tại Quyết định số 1772/QĐ- BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT, dự kiến phủ. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HHVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
Thủ tục Đặt tên tàu biển; Thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn; Thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn; Thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam; Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng; Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ: Giảm thành phần hồ sơ yêu cầu nộp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định việc dừng sử dụng CMND): Bổ sung thông tin “số định danh cá nhân vào mẫu tờ khai |
Sửa đổi Điều 8, 9, 10, 12, 13, 14 Nghị định số 171/2016/NĐ-CP, đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1, Nghị định số 86/2020/NĐ-CP. |
|||
Điều 6 Nghị định số 171/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 86/020/NĐ-CP: Theo khoản 10 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 thì không còn thuật ngữ “cơ sở dữ liệu điện tử” |
Đề nghị sửa đổi khoản 1 Điều 6 Nghị định số 171/2016/NĐ- CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 86/020/NĐ-CP như sau: “Sổ đăng
ký tàu biển quốc gia Việt Nam được sử dụng để ghi lại các thông tin liên quan
đến tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động
đã được đăng ký hoặc xóa đăng ký theo quy định, sổ đăng ký tàu biển quốc gia
Việt Nam được lập dưới dạng sổ ghi chép trên giấy và cơ sở dữ liệu |
|||
5. |
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải |
1. Điều 84 (Chứng từ điện tử, chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và ngược lại trong việc làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền): Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 và Điều 19 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 chỉ có hình thức “chứng thu điện tử” và “văn bản giấy” |
Sửa đổi, bổ sung Điều 84 |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ đã được đưa vào Chương trình năm 2024 của Bộ GTVT tại Quyết định số 1772/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2023, dự kiến Bộ GTVT sẽ trình Chính phủ dự thảo vào tháng 5/2024 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HHVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ KCHTGT |
2. Điều 85 (Sử dụng chữ ký số khi làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền): Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử năm 2023, chữ ký số trong Nghị định quy định là chữ ký số công cộng. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 85 |
|||
3. Tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển (B-BGT-285382-TT); Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh (B-BGT-285404-TT); Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh (B-BGT-285397-TT); Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh (B-BGT-285397-TT); Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi (B-BGT-285397-TT); Tàu thuyền nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi (B-BGT-285384-TT); Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh (B-BGT-285399-TT): Bổ sung số định danh cá nhân vào mẫu danh sách hành khách |
- Sửa đổi biểu mẫu số 48. Danh sách hành khách ban hành kèm theo Nghị định. - Bổ sung thông tin “Số định danh cá nhân” vào biểu mẫu số 44. Xác báo tàu đến cảng và biểu mẫu số 47. Danh sách thuyền viên của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP. |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
||
6. |
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước. |
Mẫu số 10, 11, 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định: Đề nghị cắt giảm các thông tin liên quan đến đặc điểm của phương tiện tại mẫu đơn (như: năm, nơi đóng, chiều dài thiết kế...) vì các thông tin này đã khai ở mẫu đơn cấp lần đầu và có ở Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi, giải trí |
Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn theo hướng bỏ các thông tin liên quan đến đặc điểm của phương tiện tại mẫu đơn (như: năm, nơi đóng, chiều dài thiết kế) |
1) Lộ trình xử lý: Nội dung này đã được đưa vào Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ- CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ. Bộ GTVT đã trình Chính phủ dự thảo tại Tờ trình số 13115/BGTVT-VT ngày 17/11/2023 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐTNĐVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
7. |
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thuỷ nội địa |
Các Mẫu số 10, 12, 14, 15, 17, 18, 20, 26 phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định: Đề nghị cắt giảm thông tin ngày tháng năm, tại cơ quan cấp của Giấy đăng ký doanh nghiệp tại mẫu đơn |
Sửa đổi, bổ sung các mẫu đơn theo hướng bỏ yêu cầu khai báo các thông tin ngày tháng năm, cơ quan cấp của Giấy đăng ký doanh nghiệp tại mẫu đơn |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ đã được đưa vào Chương trình năm 2024 của Bộ GTVT tại Quyết định số 1772/QĐ- BGTVT ngày 31/12/2023, dự kiến tháng 02/2025 trình Chính phủ 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐTNĐVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ KCHTGT |
1. |
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa |
1. Các Mẫu số 5, 6, 7, 8, 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư: Đề nghị cắt giảm các thông tin liên quan đến đặc điểm phương tiện (ký hiệu thiết kế, công dụng, năm và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng thiết kế, chiều cao. máy phụ) vì các thông tin này đã có ở thủ tục hành chính cấp lần đầu |
Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn theo hướng bỏ các thông tin liên quan đến liên quan đến đặc điểm phương tiện (ký hiệu thiết kế, công dụng, năm và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng thiết kế, chiều cao... máy phụ). |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2024 của Bộ GTVT tại Quyết định số 1772/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2023, dự kiến tháng 11/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐTNĐVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
2. Tại các điểm c khoản 1 Điều 10; điểm c khoản 1 Điều 11; điểm d khoản 1 Điều 12; điểm c khoản 1 Điều 13; điểm d khoản 1 điều 14; điểm d khoản 1 Điều 15 có nội dung quy định thành phần hồ sơ là “Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ”. Tại Điều 10 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 quy định: "Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây: 1. Thông tin trong thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh. Thông tin trong thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi thông tin đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; 2. Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh." Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 quy định "Trường hợp pháp luật thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì Thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu nếu thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu"; Như vậy, việc quy định thành phần hồ sơ của Thông tư là chưa phù hợp Luật Giao dịch điện tử. |
Đề nghị sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ "Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ" thành: "Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản giấy được chuyển đổi từ bản điện tử được kiểm tra, xác thực bởi người trung gian hoặc cơ quan thuế) ... đối với phương tiện phải nộp lệ phí trước bạ". |
|||
3. Tại khoản 2 Điều 10; khoản 2, khoản 4 Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 2 điều 14; khoản 2 Điều 15 có nội dung quy định “Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra”. Tại Điều 10 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 quy định: "Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây: 1. Thông tin trong thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh. Thông tin trong thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi thông tin đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; 2. Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh." Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Giao dịch điện tử năm 2023 quy định "Trường hợp pháp luật thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì Thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu nếu thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu"; Như vậy, việc quy định thành phần hồ sơ của Thông tư là chưa phù hợp Luật Giao dịch điện tử. |
Đề nghị điều chỉnh, bổ sung “Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra” thành “Xuất trình bản chính hoặc bản giấy được chuyển đổi từ bản điện tử được kiểm tra, xác thực bởi người trung gian (biên lai thu phí, hóa đơn, hợp đồng) các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra”. |
|||
2. |
Thông tư 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định mẫu đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM |
1. Điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT quy định mẫu đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM tại Phụ lục XIV có quy định yêu cầu kê khai các trường thông tin: Quốc tịch, giới tính, nơi cư trú đối với trường hợp cấp lại (cấp đổi do hết hạn, cũ, hỏng, cấp lại do mất). |
Đơn giản hóa TTHC không yêu cầu người dân khai báo lại các thông tin đã có trên CSDL quốc gia về dân cư và dữ liệu chuyên ngành. |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi tại Thông tư số 38/2023/TT-BGTVT ngày 18/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐTNĐVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
2. Các quy định liên quan đến việc xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu. Theo đề án 06 sử dụng mã số định danh VNeID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu |
Đơn giản hóa TTHC không yêu cầu người dân khai báo lại các thông tin đã có trên CSDL quốc gia về dân cư và dữ liệu chuyên ngành |
1) Lộ trình xử lý: Nội dung này sẽ được tích hợp xử lý khi sửa đổi, bổ sung Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và đã được đưa vào Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2024 của Bộ tại Quyết định số 1772/QĐ- BGTVT ngày 31/12/2023, dự kiến tháng 11/2024 trình Bộ trưởng 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐTNĐVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ Vận tải |
||
3. |
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bô trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Theo Đề án 06 sử dụng mã định danh VneID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu |
- Bổ sung quy định: “giấy phép lái xe bằng vật liệu PET hợp lệ có thông tin giấy phép lái xe đã được xác thực trên VneID” tại khoản 19 Điều 1 - Bãi bỏ thành phần hồ sơ “bản sao Giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” quy định tại khoản 21, điểm a, b khoản 22 Điều 1 |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024) theo hướng sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT. Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
4. |
Thông tư 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Theo Đề án 06 sử dụng mã định danh VneID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu; |
Thay thế các Phụ lục I. II, III và Phụ lục V để bãi bỏ các thông tin về nơi cư trú, ngày cấp CMND |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024). Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
5. |
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng |
Sửa đổi khoản 2 Điều 22 |
Thay thế các mẫu số 1, mẫu số 2, mẫu số 3, mẫu số 4, mẫu số 8, mẫu số 9, mẫu số 10 Phụ lục 2 để bãi bỏ các thông tin về nơi cư trú, ngày cấp giấy CMND |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024). Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
6. |
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
1. Các quy định liên quan đến việc xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu. Theo đề án 06 sử dụng mã số định danh VNeID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu |
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “bản sao Giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” quy định tại: điểm b Điều 9, điểm d khoản 2 Điều 36, điểm c khoản 1 Điều 38, điểm c Điều 41 - Thay thế các Phụ lục 8 và Phụ lục 20 để bãi bỏ các thông tin về nơi cư trú, ngày cấp giấy CMND |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024). Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 39 |
Bãi bỏ nộp bản sao CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu |
|||
7. |
Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ |
Sửa đổi khoản 2 Điều 4; khoản 2 Điều 10 |
Theo hướng ngoài hình thức nộp bản sao CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu theo quy định hiện hành, còn bổ sung thêm hình thức xuất trình Định danh cá nhân |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024). Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
8. |
Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/4/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Các quy định liên quan đến việc xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu. Theo đề án 06 sử dụng mã số định danh VNeID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu |
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 30 quy định về truyền dữ liệu quản lý DAT theo hướng bỏ trường thông tin “giới tính” |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT- PC ngày 15/01/2024) theo hướng sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT. Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
9. |
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế |
Các quy định liên quan đến việc xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu. Theo đề án 06 sử dụng mã số định danh VNeID để thay cho chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu |
Thay thế Phụ lục IV: bãi bỏ các thông tin về nơi cư trú, ngày cấp giấy CMND |
1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư đã được đưa vào Chương trình năm 2023 của Bộ tại Quyết định số 388/QĐ-BGTVT ngày 31/3/2023 và đang được tiếp tục thực hiện trong năm 2024 (theo văn bản số 482/BGTVT-PC ngày 15/01/2024). Dự kiến Quý I/2024 trình Bộ trưởng. 2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN 3) Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
10. |
Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT áp dụng sửa đổi năm 2002 của công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 kèm theo Bộ Luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển |
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sỹ quan an ninh tàu: Thay thế trường thông tin “sinh ngày…” bằng “số CMND/CCCD/Hộ chiếu” |
Sửa đổi mẫu tại Phụ lục XIV |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi tại Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐKVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
11. |
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa |
Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa; công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa trong trường hợp đặc biệt; công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa; công nhận nâng hạng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa (Mẫu giấy đề nghị công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa; Mẫu lý lịch chuyên môn của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên: Thay thế trường thông tin “ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo, chỗ ở hiện nay” bằng “số CMND/CCCD/Hộ chiếu”. |
Sửa đổi mẫu tại Phụ lục III, IV |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi tại Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐKVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: TTCNTT |
12. |
Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam |
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển: Bỏ trường thông tin về ngày tháng năm sinh |
Sửa đổi mẫu số 10 tại Phụ lục |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi tại Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐKVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ KHCNMT |
13. |
Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động, cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải: Bỏ yêu cầu thông tin “nơi sinh” trong mẫu đơn; Bổ sung số định danh cá nhân vào mẫu đơn. |
Sửa đổi Điều 12, 14, 16, 18, 20 Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12/10/2016 |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 54/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HHVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
14. |
Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam |
Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên; Thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên: Giảm thành phần hồ sơ yêu cầu nộp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định việc dừng sử dụng CMND); Bỏ yêu cầu thông tin trong mẫu đơn gồm: giới tính, nơi sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú..., thay thế thông tin “căn cước công dân” bằng thông tin “số định danh cá nhân” vào mẫu đơn đối với trường hợp là công dân Việt Nam |
Sửa đổi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT; Sửa đổi Điều 54 Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HHVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
15. |
Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam |
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên Việt Nam đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp; Thủ tục cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận; Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính; Thủ tục mở khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng: |
Bỏ yêu cầu thông tin trong mẫu đơn gồm: giới tính, nơi sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú..., thay thế thông tin “căn cước công dân” bằng thông tin “số định danh cá nhân” vào mẫu đơn đối với trường hợp là công dân Việt Nam. Sửa đổi Điều 56, 57, 58, 60 Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam. Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HHVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính; |
Giảm thành phần hồ sơ yêu cầu nộp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định việc dừng sử dụng CMND); Bỏ yêu cầu thông tin trong mẫu đơn gồm: giới tính, nơi sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú..., thay thế thông tin “căn cước công dân” bằng thông tin “số định danh cá nhân” vào mẫu đơn đối với trường hợp là công dân Việt Nam. Sửa đổi Điều 59 của Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT |
|||
16. |
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam |
1. Thủ tục cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không: Quy định về thành phần hồ sơ và cách thức nộp hồ sơ chưa đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
Thực hiện sửa đổi, bổ sung nội dung thành phần hồ sơ và cách thức tiếp nhận và trả kết quả để phù hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
Đã hoàn thành Nội dung này đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT. Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục HKVN Cơ quan chủ trì tham mưu trình: Vụ VT |
2. Thủ tục cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu tờ khai phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, nơi ở hiện nay (Phụ lục số VIII: Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn); - Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam: Quy định Thủ tục hành chính có yêu cầu mẫu tờ khai phải cung cấp CMND/CCCD và các trường thông tin về ngày/tháng/năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, nơi ở hiện nay (Phụ lục số VIII: Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn) |
Thay thế các trường thông tin về giới tính, sinh ngày, dân tộc, quốc tịch, ngày cấp, cơ quan cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại bằng số Thẻ CCCD/Hộ chiếu để đơn giản hóa thủ tục hành chính không yêu cầu người dân khai báo lại các thông tin đã có trên CSDL quốc gia về dân cư. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây