570279

Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

570279
LawNet .vn

Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 963/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 25/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 963/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 25/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 963/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Thực hiện Kết luận số 2302-KT/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về chủ trương để Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định giá đất cụ thể để tỉnh tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất, giao đất tái định cư, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh, theo tinh thần Kết luận số 14/KL-TW ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Bộ Chính trị về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 223a/TTr-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Điều kiện ủy quyền

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ được quyết định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được ủy quyền nêu trên sau khi có kết quả thẩm định giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập và việc xác định giá đất bảo đảm tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí nhân lực và các điều kiện cần thiết để thực hiện nội dung ủy quyền.

Điều 3. Thời gian ủy quyền: 12 tháng, kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2023.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Thực hiện các quyền và trách nhiệm được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền nêu tại Điều 1, Điều 2, Quyết định này và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong phạm vi các quyền và trách nhiệm được ủy quyền.

b) Tổ chức thực hiện việc quyết định giá đất cụ thể theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất theo quy định; đảm bảo công khai, minh bạch, sát với giá đất phổ biến thị trường, tránh thất thoát, lãng phí, tiêu cực, lợi ích nhóm. Nghiêm cấm việc lợi dụng việc ủy quyền này để thực hiện hoặc bao che cho hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực, vi phạm kỷ luật của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

c) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể:

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, gồm các thành phần sau: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố làm Chủ tịch Hội đồng; Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch làm thường trực Hội đồng; Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng, Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan, Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố làm thành viên Hội đồng; Đại diện Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định; gửi Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể về Sở Tư pháp trong thời hạn 03 ngày làm việc để theo dõi, kiểm tra, giám sát.

- Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Hội đồng thực hiện thẩm định việc tuân thủ nguyên tắc, việc áp dụng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin, tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan trong quá trình định giá và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo quy định của pháp luật.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu xây dựng phương án giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trình Hội đồng thẩm định theo quy định; trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường lập Tờ trình, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu xây dựng phương án giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trình Hội đồng thẩm định theo quy định; trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch lập Tờ trình, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định.

d) Sau khi ban hành Quyết định giá đất cụ thể UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi Quyết định về Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất) và Sở Tài chính (đối với giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân) để kiểm tra, theo dõi;

e) Định kỳ trước ngày 25 của tháng cuối quý, báo cáo tình hình thực hiện quyết định giá đất cụ thể, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất) hoặc Sở Tài chính (đối với giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân) để tổng hợp.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo ủy quyền; định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả thực hiện quyết định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp xử lý các khó khăn, vướng mắc theo chức năng và thẩm quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nội dung vượt thẩm quyền theo quy định.

b) Trước ngày 25 tháng 3 năm 2024, chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại, hạn chế cần khắc phục của việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quyết định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo ủy quyền; định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả thực hiện quyết định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp xử lý các khó khăn, vướng mắc theo chức năng và thẩm quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nội dung vượt thẩm quyền theo quy định.

b) Trước ngày 25 tháng 3 năm 2024, chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại, hạn chế cần khắc phục của việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm: Tăng cường công tác thanh tra các địa phương trong việc thực hiện quyết định giá đất cụ thể theo ủy quyền tại Quyết định này đảm bảo theo quy định của pháp luật.

5. Sở Tư pháp có trách nhiệm: Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, đảm bảo căn cứ pháp lý, thể thức văn bản theo quy định của pháp luật; phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quyết định giá đất cụ thể theo ủy quyền tại Quyết định này đảm bảo theo quy định của pháp luật.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung vượt thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định (qua Sở Tài nguyên và Môi trường đối với nội dung liên quan đến giá đất cụ thể tính tiền bồi thường về đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; qua Sở Tài chính đối với nội dung liên quan đến giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân).

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chánh Thanh tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Như Điều 5 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (để chỉ đạo);
- Cổng Thông tin điện tử Thanh Hóa;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác