Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 95/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Kim Hiệu |
Ngày ban hành: | 29/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 95/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Kim Hiệu |
Ngày ban hành: | 29/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2005/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 7 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2005/NQ-HĐND ngày 16/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X - kỳ họp thứ 6 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2005 và thay thế Quyết định số 2263/1998/QĐ-UB ngày 30/7/1998 và Quyết định số 2302/1998/QĐ-UB ngày 05/8/1998 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở, Ban ngành, Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
QUẢNG NGÃI |
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 95 /2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2005
của UBND tỉnh QuảngNgãi )
Thực hiện Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước; nhằm thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) có sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp như sau:
1/ Đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ công tác phí:
1.1- Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị được cử đi công tác.
1.2- Các điều kiện để được thanh toán công tác phí:
- Có văn bản cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Có đủ các chứng từ để thanh toán.
1.3- Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:
+ Thời gian điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng, dưỡng sức.
+ Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác.
+ Những ngày học ở trường lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn, được hưởng chế độ đối với cán bộ được cơ quan cử đi học.
+ Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác.
2/ Công tác phí là một khoản chi phí trả cho người đi công tác trong nước để trả tiền vé tàu, xe cho bản thân và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); chi phí cho người đi công tác trong những ngày đi đường và nơi đến công tác.
3/ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng người và thời gian đi công tác) bảo đảm kinh phí được
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị đã được các cấp có thẩm quyền thông báo.
4/ Ngoài mức công tác phí quy định tại Quy định này, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị có người đến công tác không được sử dụng ngân sách nhà nước để chi thêm bất cứ khoản chi nào dười bất kỳ hình thức nào cho người đi công tác và người đến công tác tại đơn vị.
5/ Các khoản thanh toán công tác phí:
5.1- Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác:
5.1.1- Trường hợp đi công tác bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt:
- Người đi công tác sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nếu có đủ vé tàu (việc thanh toán giá vé tàu hoả theo mức giá gường nằm hay ghế ngồi do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định), vé xe hợp lệ thì được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước thông thường (giá không bao gồm các dịch vụ khác ví dụ như: tham quan du lịch, tiền ăn, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu,….).
- Tiền tàu, xe được thanh toán bao gồm tiền mua vé tàu, xe, cước qua phà, đò ngang cho bản thân người đi công tác, phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (do cơ quan cử đi công tác yêu cầu) mà người đi công tác trực tiếp chi trả.
Trường hợp người đi công tác đi bằng xe ô tô cơ quan thì không được thanh toán tiền tàu xe.
5.1.2- Trường hợp đi công tác bằng phương tiện máy bay;
a- Người đi công tác được thanh toán tiền vé máy bay trong các trường hợp:
- Cán bộ lãnh đạo cấp Sở, Ban, Ngành, Mặt trận, Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên;
- Cán bộ, công chức có mức lương từ hệ số 5,76 (theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14//12/2004 của Chính phủ) trở lên.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị cần cử người đi công tác giải quyết công việc gấp mà người được cử đi công tác không đủ tiêu chuẩn thanh toán vé máy bay thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện (là người đứng đầu đơn vị dự toán, được giao quyền phê duyệt và chuẩn chi các khoản chi tiêu tại đơn vị dự toán), Chủ tịch UNBD xã, phường, thị trấn (đối với người đi công tác là cán bộ xã) xem xét, quyết định để được thanh toán.
Người đi công tác bằng phương tiện máy bay được thanh toán các khoản sau: tiền vé máy bay và tiền cước phương tiện vận tải công cộng từ nơi công tác ra sân bay và ngược lại (nếu có).
b- Người đi công tác không nằm trong các trường hợp quy định tại điểm a nêu trên, nếu đi bằng phương tiện máy bay thì chỉ được thanh toán theo giá vé tàu quy định tại điểm 5.1.1 của Quy định này (khi có vé máy bay).
5.1.3- Đối với cán bộ tự túc phương tiện đi công tác:
Khi đi công tác người đi công tác không sử dụng phương tiện vận tải của cơ quan mà tự túc phương tiện thì được thanh toán tiền tàu xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số Km thực đi; đối với đoạn đường thuộc vùng núi cao, hải đảo, biên giới có cùng độ dài đoạn đường thì được thanh toán gấp 2 lần giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương nơi cán bộ được cử đi công tác.
Căn cứ để thanh toán gồm Giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác và bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, lãnh đạo xã (đối với người đi công tác là cán bộ xã) duyệt thanh toán.
5.2- Phụ cấp công tác:
5.2.1- Điều kiện được thanh toán công tác phí: chỉ áp dụng đối với người được cử đi công tác đến nới cách trụ sở cơ quan mình (nơi đi) có cự ly tối thiểu là:
- 10 Km đối với địa bàn nơi đi hoặc nơi đến công tác thuộc địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- 15 Km đối với địa bàn nơi đi hoặc nơi đến công tác thuộc địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,2 đến 0,3;
- 20 Km đối với địa bàn nơi đi hoặc nơi đến công tác thuộc địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực còn lại.
Hệ số phụ cấp khu vực được quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV –BLĐ TBXH-BTC-UBDT ngày 25/01/2005 và Công văn số 803/BNV- TL ngày 14/04/2005 của Bộ Nội vụ.
- Riêng đối với huyện Lý Sơn thì được áp dụng trong trường hợp đi công tác từ xã An Hải, xã An Vĩnh đến xã Bình An và ngược lại.
5.2.2- Nội dung chi và thời gian được hưởng: Phụ cấp công tác được tính từ ngày người đi công tác bắc đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan của mình (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Phụ cấp công tác được quy định bao gồm: phụ cấp tiền ăn và tiền tiêu vặt. Thời gian đi công tác cho mỗi đợt không quá 30 ngày, trừ trường hợp đặt biệt có quyết định đi công tác dài hạn của cấp có thẩm quyền.
5.2.3- Mức chi phụ cấp công tác:
- Đi công tác ngoài tỉnh là 40.000 đồng/người/ngày.
- Đi công tác trong phạm vi tỉnh là 30.000 đồng/người/ngày.
- Đi công tác trong phạm huyện, thị xã là 20.000 đồng/người/ngày.
5.3- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác: chỉ áp dụng cho nơi đến công tác cách trụ sở cơ quan của người đi công tác tối thiểu 30 Km.
- Người đi công tác được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, mức chi tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế, nhưng tối đa không quá các mức sau:
+ Đi công tác ngoài tỉnh là 100.000 đồng/người/ngày.
+ Nơi đến công tác tại địa bàn các huyện trong tỉnh là 40.000 đồng/người/ngày; đối với địa bàn thị xã là 60.000 đồng/người/ngày.
- Trường hợp người đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ trong đoàn thì được thanh toán thực tế theo hóa đơn nhưng không quá 02 lần so với các mức tương ứng nêu trên.
- Trường hợp người đi công tác phải nghỉ lại ở địa bàn các xã thuộc vùng nông thôn, miền núi không có nhà khách, nhà nghỉ, khách sạn (không có hoá đơn tiền ngủ ) thì được thanh toán theo mức khoán là 20.000 đồng/người/ngày theo ngày thực tế đến công tác.
- Trường hợp do tính chất đặc thù của công việc, được Thủ tướng cơ quan, đơn vị yêu cầu ở lại nơi đến công tác thì không phụ thuộc vào cự ly từ trụ sở cơ quan đến nơi được cử đi công tác vẫn được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ với các mức nêu trên tương ứng với địa bàn nơi đến công tác.
5.4- Thanh toán khoán tiền công tác phí (được áp dụng đối với các trường hợp người được cử đi công tác nhưng không đủ điều kiện thanh toán công tác phí):
- Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn: Áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác thường xuyên trong huyện trên 10 ngày/tháng. Mức khoán do đơn vị quy định cho từng trường hợp cụ thể nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/tháng/người.
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị cấp huyện, tỉnh: Áp dụng cho trường hợp người đi công tác thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 15 ngày /tháng (như: văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...). Mức khoán do Thủ trưởng đơn vị quyết định cho từng trường hợp cụ thể, nhưng tối đa không quá mức sau:
+ Cự ly cách cơ quan dưới 5 Km là 100.000 đồng/người/tháng.
+ Cự ly cách cơ quan từ 5 Km trở lên là 150.000 đồng/người/tháng.
5.5- Trường hợp có những đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chi cho những công việc chung của đoàn (như: tiền văn phòng phẩm, tiền thuê xe ô tô…). Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền công tác phí cho người thuộc cơ quan mình cử (bao gồm tiền tàu xe, phụ cấp công tác phí, tiền thuê chỗ nghỉ).
1- Các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tổng kết, đại hội, tập huấn với quy mô toàn tỉnh, toàn ngành (sau đây gọi tắt là hội nghị) phải được phép bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh về số lượng đại biểu chính thức, số lượng đại biểu mời, cơ cấu đại biểu, số ngày và địa điểm tổ chức.
Hội nghị triệu tập toàn huyện, thị xã phải được phép bằng văn bản của Ban Thường vụ Huyện ủy hoặc Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
2- Chi phí hội nghị nêu trong Quy định này được áp dụng thống nhất đối với các hội nghị tổng kết, hội nghị có tính chất theo nhiệm kỳ, tập huấn, hội nghị định kỳ chỉ đạo triển khai công tác của các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh.
3- Tất cả các cơ quan, đơn vị khi tổ chức hội nghị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, kết hợp nhiều nội dung và chuẩn bị nội dung có chất lượng, cân nhắc thành phần, số lượng đại biểu (chi tiết số lượng đại biểu không hưởng lương). Thời gian tổ chức hội nghị không quá 03 ngày, tổ chức lớp tập huấn không quá 7 ngày. Các cơ quan, đơn vị khi tổ chức hội nghị phải thực hiện theo đúng chế độ chi tiêu quy định tại Quy định này và dự trù kinh phí trong phạm vi dự toán năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không phô trương hình thức, không được tổ chức tiệc liên hoan, chiêu đãi, không chi các hoạt động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi quà tặng, quà lưu niệm.
4- Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị phải có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về chổ ăn, chổ nghỉ cho đại biểu. Đại biểu dự hội nghị tự trả tiền ăn, nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình; cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị trợ cấp tiền ăn, nghỉ, đi lại theo chế độ cho những đại biểu được mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Không hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu được mời là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đại biểu từ các doanh nghiệp.
5- Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát việc chi tiêu hội nghị của đơn vị bảo đảm chi đúng chế độ quy định.
6- Nội dung chi và mức chi:
6.1- Nội dung chi:
- Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan tổ chức hội nghị không có địa điểm phải thuê).
- Tiền in (hoặc mua) tài liệu phục vụ hội nghị. Những người có nhu cầu thêm tài liệu cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện bán thu tiền bồi đắp chi phí theo giá không tính lãi.
- Tiền thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị.
- Tiền nước uống.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp hội nghị cả ngày), tiền tàu xe cho đại biều là khách mời không hưởng lương.
- Các khoản chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền báo cáo viên, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường v.v… thanh toán theo thực chi trên tinh thần tiết kiệm.
- Các khoản chi khen thưởng thi đua trong hội nghị tổng kết hàng năm, chi cho công tác tuyên truyền, tham quan, nghỉ mát cho đối tượng dự hội nghị không được tính vào kinh phí hội nghị, mà tính vào khoản chi khen thưởng, công tác tuyên truyền, quỹ phúc lợi của cơ quan, đơn vị (nếu có).
6.2- Một số mức chi cụ thể:
- Chi nước uống: Tối đa không quá mức 5.000 đồng/ngày/người (mức chi cụ thể do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị quyết định).
- Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số Km thực đi do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị quyết định.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương với mức chi là 25.000 đồng/ngày/người.
Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu tiền ăn của các đại biểu và chỉ được tổ chức nấu ăn theo mức không quá 25.000 đồng/ngày/người.
- Hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (đối với các cơ quan không có nhà khách): thì áp dụng điều kiện và mức chi tiền nghỉ quy định tại điểm 5.3, mục I của Quy định này.
- Tiền trả cho báo cáo viên trong các lớp tập huấn được áp dụng theo mức chi thù lao cho giáo viên theo chế độ tài chính hiện hành. Riêng đối với báo cáo viên thuộc các ngành, địa phương làm nhiệm vụ thường xuyên báo cáo một chương trình cho nhiều lớp tập huấn như khuyến nông, khuyến ngư...thì được hưởng 40.000 đồng/buổi.
1- Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi công tác phí, chi tiêu hội nghị được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
2- Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng quy định tại Quy định này khi kiểm tra cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền yêu cầu cơ quan, đơn vị xuất toán. Người ra lệnh chi sai, chuẩn chi sai thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc tra cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm thu hồi nộp ngân sách Nhà nước số tiền đã chi sai.
3- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu của tỉnh đã được giao quyền tự chủ tài chính và các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính được áp dụng theo Quy định này và các văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
4- Các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh vận dụng chế độ công tác phí, chế độ hội nghị quy định tại Quy định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
5- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây