Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông năm học 2025-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh cấp trung học phổ thông năm học 2025-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 93/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Y Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 93/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Y Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Vùng tuyển sinh được xác định đảm bảo vừa tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người dân vừa đảm bảo quy định về tuyển sinh và chế độ của Nhà nước.
- Đảm bảo chất lượng tuyển sinh, nâng cao tỉ lệ học sinh người dân tộc thiểu số (DTTS) trong độ tuổi học cấp THPT.
- Lựa chọn được học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện ở cấp trung học cơ sở (THCS) để đủ năng lực học lớp chuyên. Đồng thời đảm bảo phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.
b) Mục tiêu cụ thể: Học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 đạt trên 70,0%.
2. Nội dung
a) Phương thức tuyển sinh
- Đối với Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành: Thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Môn thi chuyên, nộp hồ sơ trực tuyến.
- Đối với các trường THPT còn lại và các trường phổ thông dân tộc nội trú: Thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển, nộp hồ sơ trực tuyến.
- Đối với tuyển sinh hệ giáo dục thường xuyên: Xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị dự tuyển.
b) Đối tượng và địa bàn tuyển sinh
- Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành: Học sinh trong độ tuổi quy định; tốt nghiệp THCS; kết quả học tập và rèn luyện các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên; đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum.
- Trường THCS - THPT Liên Việt Kon Tum: Học sinh trong độ tuổi quy định, tốt nghiệp THCS; đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum.
- Đối với các trường còn lại: Học sinh trong độ tuổi quy định; tốt nghiệp THCS. Đăng ký tuyển sinh theo địa bàn huyện nơi trường đặt trụ sở và các quy định riêng tại Phụ lục 2 kèm theo.
c) Chỉ tiêu và các nội dung khác có liên quan (kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Trên cơ sở Kế hoạch tuyển sinh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành Kế hoạch tuyển sinh các cấp học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn công tác tuyển sinh đối với các đơn vị trực thuộc.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai công tác tuyển sinh năm học 2025-2026 theo đúng Quy chế tuyển sinh, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công bằng và đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu đề ra.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHỈ TIÊU VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN VỀ TUYỂN SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
a) Đối với Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành: Thi tuyển, nộp hồ sơ trực tuyến.
- Các môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Môn thi chuyên. Môn thi chuyên cụ thể tại mục 1 Phụ lục 1 đính kèm.
- Đối với các môn thi chuyên Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, tỉ lệ các phân môn trong đề thi Môn thi chuyên phù hợp để tuyển chọn được học sinh có năng khiếu môn chuyên đó. Đề thi gồm hai phần, cụ thể như sau:
+ Phần kiến thức phân môn ứng với môn chuyên: 70%;
+ Phần kiến thức chung của môn học KHTN (đối với đề thi môn chuyên Vật lý, Hóa học, Sinh học), môn học Lịch sử - Địa lý (đối với đề thi môn chuyên Lịch sử, Địa lý): 30%.
- Thời gian và hình thức thi:
+ Đối với môn chung: Môn Toán và Ngữ văn: Tự luận, thời gian: 120 phút; Môn Tiếng Anh: Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận, thời gian: 60 phút;
- Đối với môn chuyên: Hình thức thi thực hiện theo mục 1 Phụ lục 1 đính kèm. Thời gian: 150 phút.
- Điểm xét tuyển = [(Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh) + Điểm môn chuyên x 2].
- Nguyên tắc xét tuyển: Chi tiết tại mục 2 Phụ lục 1 đính kèm.
b) Đối với các trường THPT còn lại và các trường PTDTNT: Thi tuyển kết hợp xét tuyển, nộp hồ sơ trực tuyến. Trong đó:
- Thi tuyển:
+ Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
+ Thời gian và hình thức thi: Môn Toán và Ngữ văn: Tự luận, thời gian: 120 phút; Môn Tiếng Anh: Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận, thời gian: 60 phút;
+ Điểm thi tuyển là tổng điểm các môn thi.
- Xét tuyển:
+ Căn cứ vào kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở cấp THCS, quy đổi thành Điểm rèn luyện, học tập. Việc quy đổi điểm thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục 2;
+ Điểm xét tuyển = Tổng Điểm học tập, rèn luyện cấp THCS theo quy đổi.
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm thi tuyển + Điểm xét tuyển + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích. Đối với từng nhóm môn lựa chọn, căn cứ vào Tổng điểm xét tuyển, xét chọn từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
c) Đối với tuyển sinh hệ giáo dục thường xuyên
Xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị dự tuyển theo Hướng dẫn tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo. Kết quả rèn luyện và học tập học sinh được quy đổi thành Điểm rèn luyện, học tập. Việc quy đổi điểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục 2 đính kèm. Điểm xét tuyển là tổng Điểm rèn luyện, học tập của các năm học cấp THCS. Căn cứ vào Điểm xét tuyển, xét chọn từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Đối tượng, địa bàn; chế độ ưu tiên, khuyến khích; thời gian tuyển sinh
TT |
Trường |
Đối tượng/ Địa bàn tuyển sinh |
Đối tượng tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích |
Ngày bốc thăm, xét tuyển, thi tuyển |
Ngày hoàn thành tuyển sinh |
2.1 |
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
- Đối tượng: Trong độ tuổi quy định, tốt nghiệp THCS; kết quả học tập và rèn luyện các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên; - Địa bàn: Học sinh đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum. |
Không. |
02-04/6/2025 |
21/6/2025 |
2.2 |
THCS và THPT Liên Việt Kon Tum |
- Đối tượng: Trong độ tuổi quy định, tốt nghiệp THCS; - Địa bàn: Học sinh đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Kon Tum. |
Thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh. |
02-03/6/2025 |
21/6/2025 |
2.3 |
Các trường THPT còn lại |
- Đối tượng: Trong độ tuổi quy định, tốt nghiệp THCS; - Địa bàn: Theo Mục 3 Phụ lục 2 đính kèm. |
Đợt 1: 21/6/2025; Đợt bổ sung (nếu có): 27/6/2025. |
||
2.4 |
Tuyển sinh vào lớp 10 hệ GDTX |
- Đối tượng: Tốt nghiệp THCS |
|
|
Sau khi hoàn thành tuyển sinh các trường THPT, PTDTNT. |
2.5. Tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú |
|||||
2.5.1 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh |
- Đối tượng: Theo Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT- BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Địa bàn: + Trường PTDTNT tỉnh: Tuyển sinh toàn tỉnh; + Các trường PTDTNT huyện: Tuyển sinh trên địa bàn huyện mà trường đặt trụ sở. Học sinh tại huyện Ngọc Hồi đăng ký xét tuyển sinh vào trường PT DTNT huyện Đăk Tô hoặc trường PT DTNT huyện Đăk Glei. |
- Chế độ tuyển thẳng: + Đối tượng hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT; + Đối tượng không hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo khoản 1 Điều 14 Quy chế tuyển sinh. - Chế độ ưu tiên đối với đối tượng hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quy chế tuyển sinh. - Chế độ ưu tiên, khuyến khích đối với đối tượng không hưởng chế độ nội trú: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 14 Quy chế tuyển sinh. |
02-03/6/2025 |
21/6/2025 |
2.5.2 |
Các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và Phân hiệu Trường PTDTNT Tỉnh tại Ia H'Drai |
||||
- Diện hưởng chế độ nội trú |
|||||
- Diện không hưởng chế độ nội trú |
- Đối tượng: học sinh không đủ điều kiện hưởng chế độ nội trú vào học lớp 10 hệ trung học phổ thông; - Địa bàn: Theo Mục 3 Phụ lục 2 đính kèm. |
3. Việc tổ chức ra đề thi công tác in sao, giao nhận đề thi; công tác coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi đối với tuyển sinh vào lớp 10: Sở Giáo dục và Đào tạo quy định việc tổ chức ra đề, giao nhận đề; coi thi; chấm thi; phúc khảo.
4. Nguyên tắc xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, PTDTNT
a) Nguyên tắc xét tuyển vào Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành: Theo mục 2, Phụ lục 1 đính kèm. Thí sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành được sử dụng kết quả thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh để tiếp tục xét tuyển vào các trường THPT, PTDTNT còn lại theo quy định tại khoản b mục 4 phần I.
b) Nguyên tắc xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, PT DTNT còn lại
* Nguyên tắc chung
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có hồ sơ xét tuyển hợp lệ, tham gia thi tuyển, thi đủ các bài thi quy định, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, không có bài thi bị điểm 0.
- Sau khi thi tuyển và trước khi có kết quả thi tuyển, thí sinh được thay đổi tất cả các nguyện vọng xét tuyển sinh (chỉ được thay đổi giữa các nhóm môn trong cùng một trường đối với nguyện vọng 1).
- Thí sinh được xét tuyển không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
* Trường PT DTNT tỉnh, PT DTNT các huyện
- Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh được xét tuyển vào các trường PTDTNT và THPT khác: Xét tuyển theo các nguyện vọng vào diện hưởng chế độ nội trú trường PTDTNT huyện, Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai và 03 nguyện vọng diện không hưởng chế độ nội trú trường PTDTNT huyện, Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai hoặc các trường THPT khác theo địa bàn tuyển sinh.
- Học sinh không trúng tuyển vào diện hưởng chế độ nội trú Trường PTDTNT huyện, Phân hiệu PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai được tiếp tục xét tuyển 03 nguyện vọng vào diện không hưởng chế độ nội trú của đơn vị hoặc vào các trường THPT khác theo địa bàn tuyển sinh.
* Trường THCS và THPT Liên Việt Kon Tum
Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào Trường THCS và THPT Liên Việt Kon Tum nếu không trúng tuyển thì được tiếp tục xét tuyển 03 nguyện vọng vào các trường THPT, diện không hưởng chế độ nội trú trường PTDTNT huyện và Phân hiệu PT DTNT Tỉnh tại Ia H’Drai theo địa bàn tuyển sinh.
* Các trường THPT còn lại
Thí sinh được đăng ký 03 nguyện vọng xét tuyển vào các nhóm môn của cùng một trường hoặc vào các trường thuộc địa bàn tuyển sinh. Điểm xét tuyển theo phương án tuyển sinh của các trường, mỗi nhóm môn có điểm xét tuyển riêng, điểm xét tuyển vào nguyện vọng cụ thể như sau:
- Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển các nguyện vọng thuộc các nhóm môn ở cùng một trường: Điểm xét tuyển bằng nhau cho các nguyện vọng.
- Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển các nguyện vọng khác nhau vào các trường khác nhau:
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 ít nhất là 0,5 điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm;
+ Điểm xét tuyển vào nguyện vọng 3 cao hơn nguyện vọng 2 ít nhất là 0,5 điểm, nhiều nhất là 1,0 điểm.
a) Lớp 10 hệ giáo dục phổ thông: Phụ lục 3.1 đính kèm.
b) Lớp 10 hệ giáo dục thường xuyên: Phụ lục 3.2 đính kèm.
II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH: Thí sinh dự tuyển đóng lệ phí tuyển sinh theo quy định./.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh và hình thức thi:
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 315 học sinh. Gồm 09 lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.
- Chỉ tiêu cho từng lớp chuyên, môn thi chuyên và hình thức thi ứng với các môn thi chuyên cụ thể như sau:
TT |
Lớp chuyên |
Chỉ tiêu |
Môn thi chuyên |
Hình thức thi |
Ghi chú |
1 |
Toán |
35 |
Toán |
Tự luận |
|
2 |
Tin học |
25 |
Tin học |
Lập trình trên máy tính |
|
10 |
Toán |
Tự luận |
|
||
3 |
Vật lý |
35 |
Vật lý |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
4 |
Sinh học |
35 |
Sinh học |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
5 |
Hóa học |
35 |
Hóa học |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
6 |
Ngữ văn |
35 |
Ngữ văn |
Tự luận |
|
7 |
Lịch sử |
35 |
Lịch sử |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
8 |
Địa lý |
35 |
Địa lý |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
9 |
Tiếng Anh |
35 |
Tiếng Anh |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan |
|
Cộng: |
315 |
|
|
|
2. Nguyên tắc xét tuyển vào lớp chuyên
- Điểm thi môn chung đạt từ 2,0 điểm trở lên, điểm thi môn chuyên đạt từ 3,5 điểm trở lên.
- Mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển vào tối đa hai (02) lớp chuyên, xếp thứ tự ưu tiên lớp chuyên 1 (nguyện vọng 1), lớp chuyên 2 (nguyện vọng 2). Thí sinh dự tuyển vào lớp chuyên nào phải tham dự bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên đó. Việc tổ chức thi các môn chuyên được bố trí thành 02 buổi thi:
+ Buổi thứ nhất: Dành cho môn chuyên Vật lý, Sinh học, Tin học, Lịch sử, Địa lý;
+ Buổi thứ hai: Dành cho môn chuyên Toán, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Đối với từng lớp chuyên, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký; nguyện vọng 1 được xét tuyển trước, thí sinh trúng tuyển lớp chuyên nguyện vọng 1 thì không được xét vào lớp chuyên nguyện vọng 2./.
1. Quy đổi điểm dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của các năm học ở THCS, theo phương thức xét tuyển
Điểm quy đổi theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau (nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi): 10 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Khá: 9 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Khá: 8 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập Đạt (Trung bình): 7 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Đạt (Trung bình) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Khá: 6 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
2. Quy đổi điểm dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở THCS, theo phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển
Điểm quy đổi theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau (nếu ở lại lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi): 5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Khá: 4,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Khá: 4 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Tốt (Giỏi) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Tốt, Học tập (Học lực) Đạt (Trung bình): 3,5 điểm;
- Rèn luyện (Hạnh kiểm) Khá, Học tập (Học lực) Đạt (Trung bình) hoặc Rèn luyện (Hạnh kiểm) Đạt (Trung bình), Học tập (Học lực) Khá: 3 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
3. Địa bàn tuyển sinh (không áp dụng đối với Trường THPT chuyên
Nguyễn Tất Thành và Trường THCS-THPT Liên Việt Kon Tum)
a) Đối với thí sinh thường trú hoặc học ít nhất 2 năm cấp THCS tại địa bàn tuyển sinh:
- Học sinh thường trú hoặc học ít nhất 2 năm cấp THCS tại huyện/thành phố nào thì được đăng ký dự tuyển vào các trường THPT, PTDTNT và các phân hiệu trên địa bàn đó. Riêng Trường THPT Ngô Mây không tuyển sinh tại các phường: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Hưng Đạo; các xã: Hòa Bình, Đoàn Kết, Ia chim, Đăk Rơ Wa thuộc thành phố Kon Tum.
- Đối với học sinh thuộc các xã/phường của các huyện thuộc địa bàn giáp ranh với các huyện/thành phố khác thì được đăng ký dự tuyển vào trường THPT, PTDTNT, phân hiệu thuận lợi hơn. Cụ thể như sau:
TT |
Địa bàn cư trú (đăng ký thường trú) |
Trường THPT được đăng ký dự tuyển (ngoài địa bàn tuyển sinh) |
||
Xã/phường |
Huyện |
Trường THPT |
Huyện/TP |
|
1 |
Đăk La |
Đăk Hà |
THPT Ngô Mây |
Kon Tum |
2 |
Sa Bình |
Sa Thầy |
||
3 |
Đăk Tờ Re |
Kon Rẫy |
THPT Trường Chinh |
|
4 |
Diên Bình |
Đăk Tô |
PTDTNT THPT huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
5 |
Đăk Tờ Kan |
Tu Mơ Rông |
THPT Nguyễn Văn Cừ; PT DTNT Đăk Tô |
Đăk Tô |
6 |
Đăk Rơ Ông |
Tu Mơ Rông |
||
7 |
Đăk Sao |
Tu Mơ Rông |
||
8 |
Đăk Na |
Tu Mơ Rông |
||
9 |
Tân Cảnh |
Đăk Tô |
THPT Nguyễn Trãi |
Ngọc Hồi |
10 |
Đăk Kroong |
Đăk Glei |
THPT Phan Chu Trinh |
Ngọc Hồi |
11 |
Đăk Môn |
Đăk Glei |
||
12 |
Đăk Long |
Đăk Glei |
||
13 |
Đăk Ang |
Ngọc Hồi |
THPT Lương Thế Vinh |
Đăk Glei |
14 |
Mô Rai |
Sa Thầy |
PH PTDTNT Tỉnh tại huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
b) Các trường hợp khác: Các đối tượng không thuộc mục a, muốn dự tuyển vào trường nào phải được sự đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo./.
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG THPT, PTDTNT
TT |
Tên trường |
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh |
Các môn thuộc nhóm/Môn chuyên |
Chỉ tiêu theo nhóm môn/ môn chuyên |
Trong đó |
|
Hưởng chế độ nội trú |
Không hưởng chế độ nội trú |
|||||
1 |
THPT Kon Tum |
520 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học (03 Chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học) |
160 |
0 |
160 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học (03 chuyên đề: Toán, Hóa học, Sinh học) |
80 |
0 |
80 |
|||
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Công nghiệp) |
120 |
0 |
120 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công nghệ (Công nghiệp) |
80 |
0 |
80 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
80 |
0 |
80 |
|||
2 |
THPT Lê Lợi |
320 |
Vật lý, Hóa học, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
120 |
0 |
120 |
Hóa học, Sinh học, Địa lý, GDKTPL |
80 |
0 |
80 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp) |
120 |
0 |
120 |
|||
3 |
THPT Phan Bội Châu |
148 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
37 |
0 |
37 |
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
37 |
0 |
37 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ (Nông nghiệp) |
37 |
0 |
37 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Sinh học |
37 |
0 |
37 |
|||
4 |
THPT Duy Tân |
360 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
240 |
0 |
240 |
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ |
120 |
0 |
120 |
|||
5 |
THPT Trường Chinh |
320 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
80 |
0 |
80 |
Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp), Địa lý, Tin học |
120 |
0 |
120 |
|||
Hoá học, Công nghệ (Nông nghiệp), Địa lý, GDKTPL |
120 |
0 |
120 |
|||
6 |
THPT Ngô Mây |
174 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Công nghiệp) |
86 |
0 |
86 |
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
88 |
0 |
88 |
|||
7 |
THPT Trần Quốc Tuấn |
369 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
205 |
0 |
205 |
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
164 |
0 |
164 |
|||
9 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
280 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
80 |
0 |
80 |
Vật lý, Địa lý, Công nghệ (Công nghiệp), GDKTPL |
120 |
0 |
120 |
|||
Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
80 |
0 |
80 |
|||
10 |
THPT Nguyễn Trãi |
480 |
Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học |
240 |
0 |
240 |
Vật lý, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp), Tin học |
120 |
0 |
120 |
|||
Địa lý, Hoá học, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
120 |
0 |
120 |
|||
11 |
THPT Phan Chu Trinh |
170 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
42 |
0 |
42 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý |
42 |
0 |
42 |
|||
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Tin học |
43 |
0 |
43 |
|||
Hóa học, Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
43 |
0 |
43 |
|||
12 |
THPT Lương Thế Vinh |
230 |
Địa lý, GDKTPL, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
76 |
0 |
76 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
40 |
0 |
40 |
|||
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (Nông nghiệp), Tin học |
38 |
0 |
38 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
76 |
0 |
76 |
|||
13 |
THPT Quang Trung |
240 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
80 |
0 |
80 |
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp) |
80 |
0 |
80 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
80 |
0 |
80 |
|||
14 |
THPT Chu Văn An |
148 |
Vật lý, Hoá học, Tin học, Công nghệ (Công nghiệp) |
37 |
0 |
37 |
Hoá học, Sinh học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp) |
37 |
0 |
37 |
|||
Vật lý, Sinh học, Địa lý, GDKTPL |
37 |
0 |
37 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
37 |
0 |
37 |
|||
15 |
THCS và THPT Liên Việt Kon Tum |
180 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
36 |
0 |
36 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Công nghiệp) |
36 |
0 |
36 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Nông nghiệp), Tin học |
36 |
0 |
36 |
|||
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc |
36 |
0 |
36 |
|||
Vật lý, Tin học, GDKTPL, Mĩ thuật |
36 |
0 |
36 |
|||
16 |
PT DTNT tỉnh |
175 |
Vật lý, Hoá học, Tin học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
35 |
35 |
0 |
Sinh học, Hoá học, Tin học, Công nghệ (Công nghiệp) |
35 |
35 |
0 |
|||
Sinh học, Hoá học, Tin học, Địa lý |
35 |
35 |
0 |
|||
Địa lý, Hoá học, Tin học, GDKTPL |
70 |
70 |
0 |
|||
17 |
PTDTNT THPT huyện Đăk Hà |
372 |
Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học |
155 |
35 |
120 |
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Nông nghiệp), Âm nhạc |
97 |
57 |
40 |
|||
Vật lý, Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
120 |
0 |
120 |
|||
18 |
PT DTNT huyện Đăk Tô |
198 |
Vật lý, Hoá học, Tin học, Âm nhạc |
64 |
44 |
20 |
Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp), Mỹ thuật |
64 |
44 |
20 |
|||
Địa lý, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp), Âm nhạc |
35 |
18 |
17 |
|||
Địa lý, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp), Mỹ thuật |
35 |
17 |
18 |
|||
19 |
PT DTNT huyện Đăk Glei |
210 |
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
35 |
35 |
0 |
Địa lý, GDKTPL, Hóa học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
105 |
35 |
70 |
|||
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp) |
70 |
35 |
35 |
|||
20 |
PT DTNT huyện Sa Thầy |
165 |
Vật lý, Địa lý, Công nghệ (Công nghiệp), Tin học; chuyên đề môn Vật lý, Địa lý, Công nghệ (Công nghiệp) |
33 |
15 |
18 |
Sinh học, Địa lý, GDKTPL, Công nghệ (Nông nghiệp); chuyên đề môn Sinh học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp) |
33 |
14 |
19 |
|||
Vật lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp), Tin học; chuyên đề Vật lý, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
33 |
14 |
19 |
|||
Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp), Âm nhạc; chuyên đề môn Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Nông nghiệp) |
33 |
14 |
19 |
|||
Hóa học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp), Mỹ thuật; chuyên đề môn Hóa học, Địa lý, Công nghệ (Nông nghiệp) |
33 |
14 |
19 |
|||
21 |
PT DTNT huyện Kon Rẫy |
141 |
|
141 |
98 |
43 |
- THPT |
105 |
Vật lý, Hóa học, Tin học, Công nghệ (Công nghiệp) |
35 |
20 |
15 |
|
Địa lý, GDKTPL, Tin học, Âm nhạc |
35 |
21 |
14 |
|||
Địa lý, Sinh học, Mỹ thuật, Công nghệ (Nông nghiệp) |
35 |
21 |
14 |
|||
- THCS |
36 |
|
36 |
36 |
0 |
|
22 |
PT DTNT THPT huyện Kon Plông |
187 |
Vật lý, Hoá học, Sinh học, Thiết kế và Công nghệ |
74 |
60 |
14 |
Vật lý, Tin học, Địa lý, GDKTPL |
37 |
30 |
7 |
|||
Hoá học, Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc |
38 |
31 |
7 |
|||
Công nghệ trồng trọt, Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc |
38 |
31 |
7 |
|||
23 |
PT DTNT huyện Tu Mơ Rông |
200 |
Địa lý, Hóa học, Sinh học, Tin học |
80 |
50 |
30 |
Địa lý, Sinh học, Tin học, Vật lý |
40 |
25 |
15 |
|||
Vật lý, Hóa học, GDKTPL, Công nghệ (Công nghiệp) |
40 |
25 |
15 |
|||
Hóa học, GDKTPL, Âm nhạc, Công nghệ (Nông nghiệp). |
40 |
25 |
15 |
|||
24 |
Phân hiệu trường PT DTNT tỉnh tại Ia H’Drai |
175 |
|
105 |
67 |
38 |
- THPT |
140 |
Địa lý, GDKTPL, Vật lý, Công nghệ (Nông nghiệp) |
70 |
32 |
38 |
|
Địa lý, GDKTPL, Sinh học, Tin học |
35 |
16 |
19 |
|||
Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học |
35 |
16 |
19 |
|||
- THCS |
35 |
|
35 |
35 |
0 |
|
25 |
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
315 |
|
315 |
0 |
315 |
315 |
Toán |
35 |
0 |
35 |
||
Vật lý |
35 |
0 |
35 |
|||
Hóa học |
35 |
0 |
35 |
|||
Sinh học |
35 |
0 |
35 |
|||
Tin học |
35 |
0 |
35 |
|||
Ngữ văn |
35 |
0 |
35 |
|||
Lịch sử |
35 |
0 |
35 |
|||
Địa lý |
35 |
0 |
35 |
|||
Tiếng Anh |
35 |
0 |
35 |
|||
Tổng cộng |
6077 |
|
6077 |
1040 |
5037 |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TT |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tại thành phố Kon Tum |
270 |
|
2 |
Tại huyện Đăk Hà |
90 |
|
3 |
Tại huyện Đăk Tô |
70 |
|
4 |
Tại huyện Tu Mơ Rông |
30 |
|
5 |
Tại huyện Ngọc Hồi |
120 |
|
6 |
Tại huyện Đăk Glei |
80 |
|
7 |
Tại huyện Sa Thầy |
90 |
|
8 |
Tại huyện Kon Rẫy |
20 |
|
9 |
Tại huyện Kon Plông |
45 |
|
10 |
Tại huyện Ia H'Drai |
30 |
|
TỔNG |
845 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây