Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phan Tấn Cảnh |
Ngày ban hành: | 02/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Phan Tấn Cảnh |
Ngày ban hành: | 02/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nghị quyết về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch Tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 09-CTr/TU ngày 07/12/2020 của Tỉnh ủy Ninh Thuận về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Báo cáo số 252/BC-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng kết tình hình triển khai chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2021-2020 tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương điều chỉnh Chương trình Phát triển đô thị toàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 3525-CV/TU ngày 12/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 461/TTr-SXD ngày 21/02/2023 và Văn bản giải trình số 460/SXD-QLQHKT&NƠ ngày 21/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh:
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được lập trên cơ sở quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2025 tại Quyết định số 1086/2008/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng chính phủ; Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020 tại Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng chính phủ) và đã được Ủy ban nhân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua khi triển khai thực hiện nâng loại đô thị các đô thị không đảm bảo đạt theo tiến độ được duyệt, lý do các địa phương khó đáp ứng các quy định đạt chuẩn nâng loại đô thị theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị mặc dù chính quyền các địa phương đã nỗ lực bám sát tinh thần Nghị quyết, Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận được duyệt.
Mặt khác, theo tinh thần Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025, theo đó phát triển một số đô thị mới là: đô thị Vĩnh Hy, đô thị Thanh Hải huyện Ninh Hải và đô thị Phước Nam, đô thị Cà Ná, huyện Thuận Nam cũng như lồng ghép việc triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã được Tỉnh ủy Ninh Thuận ban hành tại Chương trình số 09-CTr/TU ngày 07/12/2020. Đồng thời, Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được báo cáo thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh (Thông báo số 244/TB-VPUB ngày 16/7/2021), trong đó có điều chỉnh hệ thống đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, đến nay Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tại văn bản số 4457/BC-SKHĐT và văn bản số 4467/SKHĐT-TH ngày 17/11/2022 gửi Hội đồng thẩm định làm cơ sở Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định.
Từ những phân tích trên, việc Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và đảm bảo phù hợp theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2010/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng cũng như nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
2. Mục tiêu:
- Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 nhằm thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025; phù hợp với quy hoạch tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn tiếp theo. Đồng thời là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban, ngành, địa phương của tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị và nông thôn, kết cấu hạ tầng đảm bảo liên kết, thống nhất với quy hoạch tỉnh, các quy hoạch ngành.
- Đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh quốc phòng, nâng cao chất lượng sống của người dân, tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại, tích hợp các yêu cầu về phát triển đô thị thông minh bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị Ninh Thuận được duyệt là cơ sở xác định bổ sung các đô thị mới, lập quy hoạch xây dựng đô thị, lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển đô thị.
3. Nhiệm vụ:
Rà soát, tổng hợp đánh giá các chỉ tiêu; Danh mục, lộ trình, kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị; Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2020 theo Quyết định 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời bám sát nội dung định hướng Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với một số nội dung sau:
- Xác định quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng danh mục, lộ trình, kế hoạch nâng loại đô thị và xác định danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị toán tỉnh.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được, phù hợp định hướng Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu xây dựng các giải pháp, huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực… thực hiện chương trình phát triển đô thị.
4. Phạm vi và đối tượng và thời hạn nghiên cứu:
4.1. Phạm vi: trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Đối tượng điều chỉnh, bổ sung: đô thị Tân Sơn, huyện Ninh Sơn; đô thị Phước Dân, huyện Ninh Phước; đô thị Lợi Hải, huyện Thuận Bắc; đô thị Phước Đại, huyện Bác Ái; đô thị Vĩnh Hy và đô thị Thanh Hải, huyện Ninh Hải; đô thị Phước Nam, đô thị Cà Ná và đô thị Sơn Hải, huyện Thuận Nam; đô thị Hòa Sơn, huyện Ninh Sơn.
4.3. Thời hạn nghiên cứu: giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
5. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030:
5.1. Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh loại đô thị cho các đô thị trên địa bàn tỉnh tại thời điểm hiện tại để đảm bảo phù hợp với số liệu đánh giá hiện trạng năm 2022.
- Điều chỉnh trong giai đoạn 2021-2025:
+ Điều chỉnh tỷ lệ đô thị hóa từ 46% thành 45%.
+ Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị từ đô thị loại V lên đô thị loại IV của đô thị Tân Sơn, huyện Ninh Sơn đến năm 2020 thành trong giai đoạn 2021-2025.
+ Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị từ đô thị loại V lên đô thị loại IV của đô thị Phước Dân, huyện Ninh Phước đến năm 2030 thành trong giai đoạn 2021-2025.
+ Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị loại V của đô thị Lợi Hải, huyện Thuận Bắc và đô thị Phước Đại, huyện Bác Ái đến năm 2020 thành trong giai đoạn 2021-2025.
+ Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị loại V của đô thị Thanh Hải, huyện Ninh Hải; đô thị Phước Nam và đô thị Cá Ná, huyện Thuận Nam đến năm 2030 về thành trong giai đoạn 2021-2025.
- Đến năm 2030:
+ Điều chỉnh tỷ lệ đô thị hóa từ 52% thành khoảng 55-56%.
+ Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị loại IV của đô thị Lợi Hải, huyện Thuận Bắc đến năm 2030 về thành đô thị loại V.
+ Điều chỉnh không đưa đô thị Hòa Sơn, huyện Ninh Sơn vào kế hoạch nâng loại đô thị loại V.
5.2. Nội dung bổ sung:
- Điều chỉnh, bổ sung nâng loại đô thị Cá Ná, huyện Thuận Nam từ đô thị loại V lên thành đô thị loại IV đến năm 2030.
- Bổ sung kế hoạch nâng loại đô thị loại V của đô thị Vĩnh Hy, huyện Ninh Hải và đô thị Sơn Hải, huyện Thuận Nam vào hệ thống đô thị của tỉnh đến năm 2030.
6. Các chỉ tiêu chính và phát triển đô thị theo các giai đoạn sau điều chỉnh:
6.1. Giai đoạn 2021-2025:
- Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng, trong đó dành nguồn lực đầu tư cho khu vực phía Nam tỉnh (hạ tầng kết nối vùng về giao thông, khu công nghiệp Phước Nam, khu công nghiệp Cà Ná, khu cảng tổng hợp Cà Ná, ….).
- Tập trung nguồn lực để đầu tư phát triển đô thị đối với các đô thị đã xác định trong danh mục, đặc biệt là các đô thị có vai trò là hạt nhân cấp vùng để thúc đẩy sự phát triển đô thị, phát triển kết nối du lịch, thương mại, dịch vụ.
- Hoàn thiện các tiêu chí, lập Đề án công nhận 02 đô thị Tân Sơn và Phước Dân đạt tiêu chí đô thị loại IV, Đề án thành lập 02 đô thị Lợi Hải và Phước Đại đạt tiêu chí đô thị loại V.
- Lập kế hoạch, từng bước đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại V còn thiếu cho 03 đô thị: Phước Nam, Cà Ná và Thanh Hải để làm cơ sở hoàn thiện các tiêu chí, lập Đề án thành lập đô thị loại V.
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt 45% và các chỉ tiêu khác (theo phục lục 1 đính kèm).
- Sau khi điều chỉnh, tổng số đô thị trên địa bàn tỉnh là có 09 đô thị, gồm:
+ 01 đô thị loại II: thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
+ 02 đô thị loại IV: thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn và thị trấn Phước Dân.
+ 06 đô thị loại V gồm 01 đô thị hiện hữu là thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và 05 đô thị mới gồm các đô thị: Lợi Hải; Phước Đại; Phước Nam; Cà Ná và Thanh Hải.
6.2. Định hướng đến năm 2030:
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hạ tầng đô thị theo định hướng quy hoạch gắn với việc mở rộng, nâng cấp, chỉnh trang các đô thị hiện hữu.
- Lập kế hoạch, từng bước đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại IV còn thiếu của đô thị Phước Nam và Cà Ná để làm cơ sở hoàn thiện các tiêu chí, lập Đề án công nhận đô thị loại IV.
- Lập kế hoạch, từng bước đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại V còn thiếu cho 03 đô thị: Lâm Sơn, Vĩnh Hy và Sơn Hải để làm cơ sở hoàn thiện các tiêu chí, lập Đề án thành lập đô thị loại V.
- Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 55-56% và các chỉ tiêu khác (theo phụ lục 1 đính kèm).
- Sau khi điều chỉnh, tổng số đô thị trên địa bàn tỉnh là có 12 đô thị, gồm:
+ 01 đô thị loại II: thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Tỉnh;
+ 04 đô thị loại IV gồm 02 đô thị hiện hữu là Tân Sơn, Phước Dân và 02 đô thị loại IV mới là thị trấn Phước Nam và thị trấn Cà Ná.
- 07 đô thị loại V, bao gồm 04 đô thị hiện hữu là thị trấn Khánh Hải, thị trấn Lợi Hải; thị trấn Phước Đại; thị trấn Thanh Hải và 03 đô thị loại V mới là Lâm Sơn, Vĩnh Hy và Sơn Hải.
6.3. Danh mục và lộ trình, kế hoạch nâng loại đô thị theo các giai đoạn:
a) Giai đoạn 2021-2025:
STT |
Tên đô thị |
Trực thuộc |
Hiện trạng (2022) |
Giai đoạn 2021-2025 |
Loại đô thị |
Loại đô thị |
|||
1 |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Tỉnh |
II |
II |
2 |
Thị trấn Tân Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
V |
IV |
3 |
Thị trấn Phước Dân |
Huyện Ninh Phước |
V |
IV |
4 |
Thị trấn Khánh Hải |
Huyện Ninh Hải |
V |
V |
5 |
Đô thị Lợi Hải |
Huyện Thuận Bắc |
Chưa thành lập |
V |
6 |
Đô thị Phước Đại |
Huyện Bác Ái |
Chưa thành lập |
V |
7 |
Đô thị Phước Nam |
Huyện Thuận Nam |
Chưa thành lập |
V |
8 |
Đô thị Cà Ná |
Huyện Thuận Nam |
Chưa thành lập |
V |
9 |
Đô thị Thanh Hải |
Huyện Ninh Hải |
Chưa thành lập |
V |
b) Định hướng đến năm 2030:
STT |
Tên đô thị |
Trực thuộc |
Giai đoạn 2021-2025 |
Năm 2030 |
Loại đô thị |
Loại đô thị |
|||
1 |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Tỉnh |
II |
II |
2 |
Thị trấn Tân Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
IV |
IV |
3 |
Thị trấn Phước Dân |
Huyện Ninh Phước |
IV |
IV |
4 |
Đô thị Cà Ná |
Huyện Thuận Nam |
V |
IV |
5 |
Đô thị Phước Nam |
Huyện Thuận Nam |
V |
IV |
6 |
Thị trấn Khánh Hải |
Huyện Ninh Hải |
V |
V |
7 |
Đô thị Lợi Hải |
Huyện Thuận Bắc |
V |
V |
8 |
Đô thị Thanh Hải |
Huyện Ninh Hải |
V |
V |
9 |
Đô thị Phước Đại |
Huyện Bác Ái |
V |
V |
10 |
Đô thị Lâm Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
Chưa thành lập |
V |
11 |
Đô thị Vĩnh Hy |
Huyện Ninh Hải |
Chưa thành lập |
V |
12 |
Đô thị Sơn Hải |
Huyện Thuận Nam |
Chưa thành lập |
V |
7. Danh mục các dự án ưu tiên (hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối) kết nối các đô thị trên địa bàn tỉnh theo các giai đoạn, danh mục các dự án phát triển đô thị các địa phương giai đoạn 2021-2025 và nguồn lực thực hiện:
- Danh mục các dự án ưu tiên (hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối) kết nối các đô thị trên địa bàn tỉnh theo các giai đoạn (theo phụ lục 2 đính kèm).
- Danh mục các dự án phát triển đô thị các địa phương giai đoạn 2021-2025 (theo phụ lục 3 đính kèm).
Đối với danh mục dự án, nhu cầu vốn cụ thể của từng đô thị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình lập Đề án phân loại đô thị, xây dựng và phát triển thị xã, thị trấn, Chương trình phát triển đô thị của từng đô thị phải soát theo chương trình của tỉnh, chuẩn bị nguồn lực và nhu cầu thực tế để xác định cụ thể các danh mục phát triển đô thị.
8. Các giải pháp thực hiện Chương trình:
Cơ bản thực hiện theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và bổ sung thêm một số giải pháp thực hiện:
8.1. Đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Tiếp tục tập trung xây dựng, nâng cấp các tiêu chí đô thị loại II còn thiếu theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và từng bước hoàn thành các tiêu chí đô thị loại I theo định hướng đến năm 2050 phù hợp định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 của Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được báo cáo thông qua Thường vụ Tỉnh ủy.
- Tiếp tục xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và hoàn thành các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng toàn thành phố, làm tiền đề thúc đẩy các khu vực đô thị dự kiến phát triển.
- Tiếp tục nâng cấp, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, dân cư trên địa bàn thành phố.
- Bố trí kế hoạch và vốn để lập dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao để bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn các phường theo quy định hiện hành.
- Khảo sát thực trạng nhu cầu nhà ở và quỹ đất hiện có để thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố.
- Tiếp tục xây dựng đô thị theo tiêu chí đô thị tăng trưởng xanh và đô thị thông minh ở một số lĩnh vực.
8.2. Đối với thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn và thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước rà soát, bổ sung các giải pháp thực hiện xây dựng các đạt tiêu chí đô thị loại IV giai đoạn 2021-2025:
Hiện nay, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Tân Sơn giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 06/9/2019; và đã được Ủy ban nhân dân huyện Ninh Sơn ban hành Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 11/3/2020 triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị Thị trấn Tân Sơn đạt chuẩn đô thị loại IV giai đoạn 2015-2020. Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 02/11/2018; và đã được Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước đã ban hành Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 31/12/2019 triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phước Dân đạt chuẩn đô thị loại IV giai đoạn 2015-2020 và Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 06/9/2021 về việc tiếp tục xây dựng thị trấn Phước Dân đạt chuẩn đô thị loại IV giai đoạn 2021-2025. Tuy nhiên, qua đánh giá tiêu chí đô thị loại IV của thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn và thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước có đặc điểm chung là Quy mô dân số, mật độ dân toàn đô thị, tỷ lệ phi nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người chưa đạt mức tối thiểu; cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa đạt theo quy định; trình dộ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan còn thiếu. Để đảm bảo nâng loại đô thị lên đô thị loại IV theo lộ trình và kế hoạch, ngoài các giải pháp thực hiện đã được duyệt thì các địa phương trên cần thực hiện một số nội dung sau:
- UBND các huyện tổ chức lập Đề án phân loại đô thị, xây dựng và phát triển các thị trấn trung tâm huyện đạt tiêu chí loại IV trong giai đoạn 2021-2025, gồm:
+ Đánh giá các tiêu chí đô thị trên cơ sở hiện trạng đô thị loại V hiện có theo tiêu chí đô thị loại IV theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
+ Xác định các nội dung liên quan đến tổ chức lập quy hoạch chung mở rộng đô thị để đảm bảo yêu cầu dân số theo quy định từng loại đô thị.
+ Đánh giá theo tiêu chí đô thị loại IV khu vực dự kiến mở rộng đô thị.
+ Xác định các tiêu chí đã đạt được, các tiêu chí còn thiếu, nhu cầu đầu tư, nhu cầu vốn để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí cho cả khu vực đô thị hiện có và khu vực mở rộng.
+ Xây dựng lộ trình, kế hoạch, kinh phí đầu tư, phát triển mở rộng đô thị.
+ Xác định mốc thời gian dự kiến hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV thực hiện lập Đề án công nhận đô thị loại IV cho các đô thị (dự kiến chậm nhất năm 2025).
- UBND các huyện tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị (dự kiến mở rộng nếu cần thiết) và lập các quy hoạch phân khu xây dựng để làm tiền đề thúc đẩy các khu vực đô thị dự kiến phát triển.
- Kêu gọi đầu tư, huy động các nguồn vốn, thực hiện đầu tư, xây dựng hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại IV theo quy định.
- Lập Đề án báo cáo thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và trình Bộ Xây dựng công nhận đô thị loại IV khi cơ bản hoàn thành các tiêu chí theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
8.3. Đối với xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc và xã Phước Đại, huyện Bác Ái rà soát, bổ sung các giải pháp thực hiện xây dựng các đạt tiêu chí đô thị loại V giai đoạn 2021-2025:
Hiện nay xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Lợi Hải đạt chuẩn đô thị loại V vào năm 2015 tại quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 08/01/2013 và đã được Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc đã ban hành Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 06/4/2020 phát triển xã Lợi Hải đạt chuẩn đô thị loại V. Xã Phước Đại, huyện Bác Ái đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Phước Đại, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 và đã được Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái ban hành Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 27/02/020 phát triển đô thị Phước Đại, huyện Bác Ái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. Tuy nhiên, qua đánh giá tiêu chí đô thị loại V của các xã nêu trên có đặc điểm chung là Quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ phi nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người chưa đạt mức tối thiểu; cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa đạt theo quy định; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan còn thiếu. Để đảm bảo nâng loại đô thị lên đô thị loại IV theo lộ trình và kế hoạch, ngoài các giải pháp thực hiện đã được duyệt thì các địa phương trên cần thực hiện một số nội dung sau:
- UBND các huyện tổ chức lập Đề án phân loại đô thị, xây dựng và phát triển các thị trấn trung tâm huyện đạt tiêu chí loại V trong giai đoạn 2021-2025, gồm:
+ Đánh giá các tiêu chí đô thị trên cơ sở hiện trạng đô thị loại V hiện có theo tiêu chí đô thị loại V theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
+ Xác định các nội dung liên quan đến tổ chức lập quy hoạch chung mở rộng đô thị để đảm bảo yêu cầu dân số theo quy định từng loại đô thị.
+ Đánh giá theo tiêu chí đô thị loại V khu vực dự kiến mở rộng đô thị.
+ Xác định các tiêu chí đã đạt được, các tiêu chí còn thiếu, nhu cầu đầu tư, nhu cầu vốn để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí cho cả khu vực đô thị hiện có và khu vực mở rộng.
+ Xây dựng lộ trình, kế hoạch, kinh phí đầu tư, phát triển mở rộng đô thị.
+ Xác định mốc thời gian dự kiến hoàn thành các tiêu chí đô thị loại V thực hiện lập Đề án công nhận đô thị loại V cho các đô thị (dự kiến chậm nhất năm 2025).
- UBND các huyện tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị (dự kiến mở rộng nếu cần thiết) và lập các quy hoạch phân khu xây dựng để làm tiền đề thúc đẩy các khu vực đô thị dự kiến phát triển.
- Kêu gọi đầu tư, huy động các nguồn vốn, thực hiện đầu tư, xây dựng hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại V theo quy định.
- Lập Đề án báo cáo thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đô thị loại V khi cơ bản hoàn thành các tiêu chí theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
8.4. Đối với các đô thị loại V (gồm các đô thị: Phước Nam, Cà Ná, Thanh Hải, Lâm Sơn, Vĩnh Hy và Sơn Hải) và nâng loại các đô thị loại IV (thị trấn Phước Nam và thị trấn Cà Ná) rà soát, bổ sung các giải pháp thực hiện xây dựng các đạt tiêu chí cơ bản đạt tiêu chí theo danh mục và lộ trình, kế hoạch nâng loại đô thị theo các giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030:
- UBND các huyện tổ chức lập Chương trình phát triển từng loại độ thị theo tiêu chí đô thị loại V, loại IV để xác định các tiêu chuẩn còn thiếu làm cơ sở tổ chức lập Đề án phân loại đô thị, xây dựng và phát triển các thị trấn trung tâm huyện đạt tiêu chí đô thị trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, các địa phương trên cần thực hiện một số nội dung sau:
+ Đánh giá tiềm năng, lợi thế, điều kiện để xây dựng và phát triển của huyện.
+ Xác định các nội dung liên quan đến tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng huyện trong đó định hướng quy hoạch các tiêu chí đô thị cho toàn huyện.
+ Đánh giá cơ bản các tiêu chí đô thị trên cơ sở định hướng quy hoạch, khu vực nội thị, ngoại thị theo tiêu chí đô thị.
+ Xác định các tiêu chí đã đạt được, các tiêu chí còn thiếu, nhu cầu đầu tư, nhu cầu vốn để hoàn thiện các tiêu chí cho cả khu vực nội thị và khu vực ngoại thị.
+ Xây dựng lộ trình, kế hoạch, kinh phí thực hiện đầu tư, phát triển đô thị đạt các tiêu chí.
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu cho toàn huyện trên nền tảng của quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt và danh mục đô thị được bổ sung trong Chương trình phát triển đô thị, kế hoạch phân loại đô thị quốc gia.
+ Xác định mốc thời gian dự kiến hoàn thành các tiêu chí đô thị để làm cơ sở tổ chức lập Đề án công nhận đô thị theo quy định.
- UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện Đề án được phê duyệt và lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện (nếu thấy cần thiết).
- Kêu gọi đầu tư, huy động các nguồn vốn, thực hiện đầu tư, xây dựng từng bước hoàn thiện các tiêu chí đô thị theo quy định.
- Tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu xây dựng đô thị cho toàn huyện.
- Đầu tư hoàn thành các tiêu chí đô thị loại V, đô thị loại IV theo lộ trình, kế hoạch nâng loại đô thị theo các giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 được duyệt.
- Lập Đề án báo cáo thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và trình Bộ Xây dựng công nhận đô thị loại IV khi cơ bản hoàn thành các tiêu chí theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
- Lập Đề án báo cáo thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đô thị loại V khi cơ bản hoàn thành các tiêu chí theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15.
9. Tổ chức thực hiện:
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các phường, xã, thị trấn phối hợp thực Chương trình, giám sát các dự án đầu tư cụ thể trên địa bàn; thường xuyên đôn đốc việc thực hiện theo đúng lộ trình.
Phân công cụ thể: thực hiện theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
ĐIỀU CHỈNH SO VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT THEO QUYẾT ĐỊNH 391/QĐ-UBND
NGÀY 22/11/2017
(Đính kèm Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm của UBND tỉnh)
1. Các chỉ tiêu định hướng Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021 - 2025.
Các chỉ tiêu |
Giai đoạn đến năm 2020 theo QĐ 391/QĐ-UBND |
Giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
1. Tỷ lệ đô thị hóa |
46% |
45% |
Để phù hợp theo “Dự thảo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” |
Hệ thống đô thị |
Hệ thống đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm 06 đô thị: - 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; - 01 đô thị loại IV là Tân Sơn, huyện Ninh Sơn; - 04 đô thị loại V gồm: + 02 đô thị hiện hữu là Phước Dân, huyện Ninh Phước và Khánh Hải, huyện Ninh Hải; + 02 đô thị mới gồm Lợi Hải, huyện Thuận Bắc và Phước Đại, huyện Bác Ái. Bước đầu hình thành hệ thống cơ sở vật chất cho các đô thị tương lai như: Cà Ná, Thanh Hải. |
Hệ thống đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm 09 đô thị: - 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; - 02 đô thị loại IV: đô thị Tân Sơn, huyện Ninh Sơn và đô thị Phước Dân, huyện Ninh Phước; - 06 đô thị loại V là các đô thị mới gồm: + Đô thị Khánh Hải + Đô thị Lợi Hải; + Đô thị Phước Đại; + Đô thị Phước Nam; + Đô thị Cà Ná; + Đô thị Thanh Hải. |
Để phù hợp theo “Dự thảo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” |
2. Chất lượng đô thị |
|
|
|
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân tại đô thị |
23m2/người |
29m2/người |
Để phù hợp theo Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 đã được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 |
Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố |
90% |
98,5% |
Để phù hợp theo Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 đã được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
- Đô thị loại II: >20%; |
- Đô thị loại II: 15% - ≥22%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 20%; |
- Đô thị loại IV: 12% - ≥17%; |
||
- Đô thị loại V: 20%; |
- Đô thị loại V: 11% - ≥16%; |
||
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
- Đô thị loại II: >10%; |
- Đô thị loại II: 10% - ≥15%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: > 3%; |
- Đô thị loại IV: 3% - ≥5%; |
||
- Đô thị loại V: > 2%; |
- Đô thị loại V: 1% - ≥2%; |
||
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch, hợp vệ sinh tại các đô thị |
- Đô thị loại II: > 95% |
- Đô thị loại II: 98% - 100%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: > 95% |
- Đô thị loại IV: 90% - 95%; |
||
- Đô thị loại V: > 80% |
- Đô thị loại V: 80% - 95%; |
||
Tiêu chuẩn cấp nước sạch tại các đô thị |
- Đô thị loại II: > 120 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại II: 110 - 125 lít/người.ngày đêm; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: > 120 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại IV: 100 - 120 lít/người.ngày đêm; |
||
- Đô thị loại V: > 90 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại V: 80 - 100 lít/người.ngày đêm; |
||
Mật độ bao phủ của hệ thống thoát nước |
80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị |
80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị |
Không thay đổi |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý |
- Đô thị loại II: 20% - ≥40%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 15% - ≥30%; |
|||
- Đô thị loại V: 10% - ≥15%; |
|||
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang thiết bị giảm ô nhiễm |
100% |
100% |
Không thay đổi |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
95% |
95% |
Không thay đổi |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
- Đô thị loại II: < 18%; |
- Đô thị loại II: < 18%; |
Không thay đổi |
- Đô thị loại IV: < 18%; |
- Đô thị loại IV: < 18%; |
||
- Đô thị loại V: < 25%; |
- Đô thị loại V: < 25%; |
||
Chất thải rắn sinh hoạt của đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
90% |
- Đô thị loại II: 70% - ≥80%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 65% - ≥70%; |
|||
- Đô thị loại V: 60% - ≥65%; |
|||
Chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
100% |
100% |
Không thay đổi |
Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
|
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt |
- Đô thị loại II: 750 (Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại II: 750 - ≥ 1.500(Kwh/ng.năm); |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 350(Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại IV: 400 - ≥1000(Kwh/ng.năm); |
||
- Đô thị loại V: 250 (Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại V: 400 - ≥1000(Kwh/ng.năm); |
||
- Tỷ lệ chiều dài đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng (%) |
- Đô thị loại II: 100%; |
- Đô thị loại II: 95% - 100%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 90%; |
- Đô thị loại IV: 90% - ≥95%; |
||
- Đô thị loại V: 90%; |
- Đô thị loại V: 80% - ≥90%; |
||
- Tỷ lệ chiều dài đường ngõ, hẻm được chiếu sáng (%) |
- Đô thị loại II: 90%; |
- Đô thị loại II: 80% - ≥90%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 90%; |
- Đô thị loại IV: 50% - ≥70%; |
||
- Đô thị loại V: 90%; |
- Đô thị loại V: 50% - ≥70%; |
||
Đất cây xanh đô thị |
- Đô thị loại II: 10m2/người; |
- Đô thị loại II: 7-10 m2/người; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 7m2/người; |
- Đô thị loại IV: 6-8 m2/người; |
||
- Đô thị loại V: 5m2/người; |
- Đô thị loại V: 6 - 8 m2/người; |
||
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
- Đô thị loại II: 6m2/người; |
- Đô thị loại II: 5 - 6 m2/người; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 5m2/người; |
- Đô thị loại IV: 4 - 5 m2/người; |
||
- Đô thị loại V: 4m2/người; |
- Đô thị loại V: 3 - 4 m2/người; |
2. Các chỉ tiêu định hướng Chương trình phát triển đô thị đến năm 2030
Các chỉ tiêu |
Giai đoạn đến năm 2030 theo QĐ 391/QĐ-UBND |
Giai đoạn đến năm 2030 |
Ghi chú |
1. Tỷ lệ đô thị hóa |
50% |
55 - 56% |
Để phù hợp theo “Dự thảo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” |
Hệ thống đô thị |
Hệ thống đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm 10 đô thị: - 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đô thị Khánh Hải sát nhập vào thành phố Phan Rang - Tháp Chàm); - 03 đô thị loại IV là Tân Sơn; Lợi Hải và Phước Dân; - 06 đô thị loại V, bao gồm Thanh Hải; Phước Nam; Cà Ná; Phước Đại; Lâm Sơn, và Hòa Sơn. |
Hệ thống đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm 12 đô thị: - 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Tỉnh; - 04 đô thị loại IV là Phước Dân; Tân Sơn; Phước Nam và Cà Ná - 07 đô thị loại V, bao gồm + 04 đô thị hiện hữu là Khánh Hải; Lợi Hải; Phước Đại; và Thanh Hải; + 03 đô thị mới là Lâm Sơn, Vĩnh Hy và Sơn Hải. |
Để phù hợp theo “Dự thảo Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” |
2. Chất lượng đô thị |
|
|
|
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân tại đô thị |
30m2/người |
33,4m2/người |
Để phù hợp theo Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 đã được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 |
Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố |
95% |
99,5% |
Để phù hợp theo Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 đã được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
- Đô thị loại II: > 20%; |
- Đô thị loại II: 15% - ≥22%; |
Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 |
- Đô thị loại IV: > 20%; |
- Đô thị loại IV: 12% - ≥17%; |
||
- Đô thị loại V: > 20%; |
- Đô thị loại V: 11% - ≥16%; |
||
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
- Đô thị loại II: 10%; |
- Đô thị loại II: 10% - ≥15%; |
Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 |
- Đô thị loại IV: > 5%; |
- Đô thị loại IV: 3% - ≥5%; |
||
- Đô thị loại V: > 3%; |
- Đô thị loại V: 1% - ≥2%; |
||
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch, hợp vệ sinh tại các đô thị |
- Đô thị loại II: > 95% dân số; |
- Đô thị loại II: 98% - 100%; |
Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 |
- Đô thị loại IV: > 95% dân số; |
- Đô thị loại IV: 90% - 95%; |
||
- Đô thị loại V: > 90% dân số; |
- Đô thị loại V: 80% - 95%; |
||
Tiêu chuẩn cấp nước sạch tại các đô thị |
- Đô thị loại II: > 120 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại II: 110 - 125 lít/người.ngày đêm; |
Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 |
- Đô thị loại IV: > 120 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại IV: 100 - 120 lít/người.ngày đêm; |
||
- Đô thị loại V: > 90 lít/người.ngày đêm; |
- Đô thị loại V: 80 - 100 lít/người.ngày đêm; |
||
Mật độ bao phủ của hệ thống thoát nước |
85% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị |
85% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị |
Không thay đổi |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
65% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý |
- Đô thị loại II: 20% - ≥40%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 15% - ≥30%; |
|||
- Đô thị loại V: 10% - ≥15%; |
|||
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang thiết bị giảm ô nhiễm |
100% |
100% |
Không thay đổi |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
95% |
95% |
Không thay đổi |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
- Đô thị loại II: < 18%; |
- Đô thị loại II: < 18%; |
Không thay đổi |
- Đô thị loại IV: < 18%; |
- Đô thị loại IV: < 18%; |
||
- Đô thị loại V: < 25%; |
- Đô thị loại V: < 25%; |
||
Chất thải rắn sinh hoạt của đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
95% |
- Đô thị loại II: 70% - ≥80%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 65% - ≥70%; |
|||
- Đô thị loại V: 60% - ≥65%; |
|||
Chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
100% |
100% |
Không thay đổi |
Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
|
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt |
- Đô thị loại II: 800 (Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại II: 750 - ≥ 1.500(Kwh/ng.năm); |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 400 (Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại IV: 400 - ≥1000(Kwh/ng.năm); |
||
- Đô thị loại V: 300 (Kwh/ng.năm); |
- Đô thị loại V: 400 - ≥1000(Kwh/ng.năm); |
||
- Tỷ lệ chiều dài đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng (%) |
- Đô thị loại II: 100%; |
- Đô thị loại II: 95% - 100%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 95%; |
- Đô thị loại IV: 90% - ≥95%; |
||
- Đô thị loại V: 95%; |
- Đô thị loại V: 80% - ≥90%; |
||
- Tỷ lệ chiều dài đường ngõ, hẻm được chiếu sáng (%) |
- Đô thị loại II: 95%; |
- Đô thị loại II: 80% - ≥90%; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 95%; |
- Đô thị loại IV: 50% - ≥70%; |
||
- Đô thị loại V: 95%; |
- Đô thị loại V: 50% - ≥70%; |
||
Đất cây xanh đô thị |
- Đô thị loại II: 11m2/người; |
- Đô thị loại II: 7-10 m2/người; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 8m2/người; |
- Đô thị loại IV: 6-8 m2/người; |
||
- Đô thị loại V: 6m2/người; |
- Đô thị loại V: 6 - 8 m2/người; |
||
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
- Đô thị loại II: 7m2/người; |
- Đô thị loại II: 5 - 6 m2/người; |
Để phù hợp theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội. |
- Đô thị loại IV: 6m2/người; |
- Đô thị loại IV: 4 - 5 m2/người; |
||
- Đô thị loại V: 5m2/người; |
- Đô thị loại V: 3 - 4 m2/người; |
DANH MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Đính kèm Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm của UBND tỉnh)
Stt |
Tên dự án |
Địa điểm |
Mức đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
Tổng |
|
|
|
|
A |
Các dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2021-2025 |
9.383,56 |
|
|
|
I |
Giao thông |
|
9.098,00 |
|
|
1 |
Hạ tầng cảng biển tổng hợp Cà Ná và hệ thống giao thông kết nối cảng với đường liên vùng lên các tỉnh Nam Tây Nguyên |
Huyện Thuận Nam và huyện Ninh Sơn |
8.700,00 |
Ngân sách TW +NSĐP (30 tỷ) |
NQ71/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 |
2 |
Đường giao thông nối từ cao tốc Bắc Nam với QL1 và cảng tổng hợp Cà Ná |
Huyện Thuận Nam |
200,00 |
Ngân sách TW |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
3 |
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. |
Ninh Sơn, Ninh Thuận và huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
100,00 |
Ngân sách ĐP |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
4 |
Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông |
TP PRTC |
84,00 |
Ngân sách ĐP |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
5 |
Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp Cảng cá Cà Ná |
Huyện Thuận Nam |
14,00 |
Ngân sách ĐP |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
II |
Thủy lợi, thoát nước |
|
285,56 |
|
|
1 |
Hồ sinh thái Kiền Kiền |
H.Thuận Bắc |
95,56 |
NSTW |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
2 |
Nâng cấp trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ khu công nghiệp Thành Hải |
TP PRTC |
63,00 |
NSTW |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
3 |
Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2 |
Thuận Nam, Ninh Hải |
127,00 |
NSĐP |
NQ103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 |
B |
Dự án cần bổ sung |
|
61.376,23 |
|
|
I |
Giao thông, cảng, hàng không |
|
47.230,20 |
|
|
1 |
Đường vành đai phía Đông Nam từ đường tỉnh 703 đến đường tỉnh 701 (ĐT.701B), Quy mô: L =10,16 km |
H. Ninh Phước và H Ninh Sơn |
550,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
2 |
Đường vành đai phía Đông Nam đoạn từ Quốc lộ 27 đến đường tỉnh 703 (ĐT.701B), Quy mô: L =10,38 km |
H. Ninh Phước |
550,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
3 |
Đường vành đai phía Bắc tỉnh Ninh Thuận (ĐT.702B), Quy mô: L =27,7 km |
H. Ninh Hải, H. Thuận Bắc, H. Bác Ái và H. Ninh Sơn |
650,20 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh +NQ33 |
4 |
Mở rộng, nâng cấp Đường tỉnh 704, Quy mô: L =5,70km |
TP PRTC, H. Ninh Hải |
302,20 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
5 |
Đường Tân Mỹ - Phước Tiến (ĐT.707B) (Quy mô: L =15,9 km) |
H. Ninh Sơn, H. bác Ái |
393,90 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
6 |
Đường nối từ cao tốc Bắc Nam về thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (ĐT.705B) (Quy mô: L =15,74km) |
H. Ninh Sơn, TP PRTC |
700,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
7 |
Cầu Phước Mỹ (Phước Mỹ -ĐT.708), (Quy mô: L =1,0 km) |
TP PRTC và H. Ninh Phước |
489,20 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
8 |
Cầu Nhơn Sơn (Phan Đăng Lưu - ĐT.708), (Quy mô: L =1,0 km) |
TP PRTC và H. Ninh Phước |
489,20 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
9 |
Cầu Mỹ Nhơn (ĐT.705 - ĐT.708) (Quy mô: L =3,0km) |
H. Ninh Sơn và H. Ninh Phước |
1.467,50 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
10 |
Đường Tránh QL27 , (Quy mô: L =11,0 km) |
H. Ninh Sơn |
512,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
11 |
Đường tỉnh 703 kéo dài, (Quy mô: L =22,0 km) |
TP PRTC và H. Thuận Bắc |
1.010,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
12 |
Đường liên vùng QL1A - Phước Hà - Ma Nới kết nối Đức Trọng - Lâm Đồng lên Nam Tây Nguyên |
H. Ninh Sơn |
1.000,00 |
NSTW |
NQ33+ NQ31 |
13 |
Dự án cải tạo, nâng cấp QL27 các đoạn còn lại trên địa bàn tỉnh |
H. Ninh Phước và H.Ninh Sơn |
216,00 |
NSTW |
NQ33 |
14 |
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn qua tỉnh Ninh Thuận) |
Các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước, Ninh Sơn và Thuận Bắc |
6.600,00 |
NSTW |
NQ33 |
15 |
Xây dựng đường gom dọc theo tuyến đường sắt Bắc Nam và các công trình phụ trợ để xóa lối đi tự mở |
Các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước, Ninh Sơn và Thuận Bắc |
100,00 |
NSTW |
NQ33 |
16 |
Nâng cấp sân bay Thành Sơn chuyển thành CHK lưỡng dụng |
TP PRTC |
5.000,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
17 |
Xây dựng tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt |
Huyện Thuận Nam, thành phố PR-TC |
27.000,00 |
Vốn PPP |
|
18 |
Các bến thuỷ nội địa |
Huyện Ninh Hải, thành phố PR-TC, huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam |
200,00 |
Vốn XHH |
|
II |
Thủy lợi |
|
4.934,03 |
|
|
1 |
Hồ chứa nước sông Than |
Ninh Sơn |
186,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
2 |
Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu |
H.Ninh Phước |
510,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
3 |
Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước sông Than |
H.Ninh Sơn |
390,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
4 |
Kênh đường ống cấp II và kênh cấp III thuộc hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ |
H.Ninh Sơn và H.Bác Ái |
390,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
5 |
Hồ chứa nước Tân Giang 2 |
Xã Phước Hà, huyện Thuận Nam |
300,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
6 |
Mở rộng hệ thống đập 19 -5 |
H.Bác Ái |
40,00 |
NSTW+ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
7 |
Kiên cố hóa kênh Tân Hội, Tấn Tài - đập Nha Trinh |
Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm; Ninh Sơn |
120,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
8 |
Xây dựng công trình liên thông cụm hồ Tân Giang - Sông Biêu - Suối Lớn |
H. Ninh Phước |
300,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
9 |
Xây dựng đường ống tiếp nước từ Đường ống Tân Mỹ về các hồ chứa Bà Râu và Sông Trâu |
H. Bác Ái |
120,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh + NQ33 |
10 |
Xây dựng hệ thống đường ống tưới Hồ sông Than và các hồ phía Nam tỉnh |
H. Ninh Sơn |
2.205,03 |
NSTW + ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
11 |
Cải tạo nâng cấp Kênh tiêu cầu Ngòi |
H. Ninh Hải |
100,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
12 |
Cải tạo nâng cấp trục tiêu Sông Quao |
H. Ninh Phước |
76,00 |
NSTW + ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
13 |
Cải tạo nâng cấp trục tiêu Lu I, Lu II |
H. Ninh Phước |
197,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
III |
Cấp nước |
|
300,0 |
|
|
|
Đường ống cấp nước từ Hồ Sông Trâu đến khu du lịch phía Bắc |
H. Thuận Bắc |
300,0 |
NSTW |
NQ33 |
IV |
Thoát nước thải, ctr và nghĩa trang |
|
861,0 |
|
|
1 |
Bãi chôn lấp HVS thôn Châu Đắc, thị trấn Phước Đại, 5 ha |
Bác Ái |
18,00 |
ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
2 |
Bãi chôn lấp HVS eo núi Hòn Ngang - Hờn Nhon, xã Nhơn Hải, 10ha |
Ninh Hải |
35,00 |
ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
3 |
Bãi chôn lấp HVS núi Chong Gấm, xã Phước Hữu 21 ha |
Ninh Phước |
35,00 |
ODA |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
4 |
Khu xử lý Nam Thành, thôn Kiền Kiền, xã Lợi Hải, 10ha |
Thuận Bắc |
227,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
5 |
Khu xử lý núi Chà Bang, xã Phước Nam, 50ha |
Thuận Nam |
482,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
6 |
Khu xử lý xã Quảng Sơn, 19,0ha |
Ninh Sơn |
64,00 |
Xã hội hóa |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
V |
Điện và năng lượng |
|
8.051,00 |
|
|
1 |
Đường dây 500kv mạch kép Thuận Nam - Chơn Thành |
Huyện Ninh Phước |
30,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
2 |
Cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây 110kV - Trạm 220kV Tháp Chàm - Ninh Hải |
Huyện Thuận Bắc |
10,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
3 |
Trạm 110kV KCN Du Long và đường dây đấu nối |
Huyện Thuận Bắc |
10,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
4 |
Đường dây 220kV Nha Trang - Tháp Chàm |
Huyện Thuận Bắc |
10,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
5 |
Đường dây 220kV mạch kép Ninh Phước - 500kV Thuận Nam |
Huyện Thuận Nam |
80,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
6 |
Đường dây mạch 2 Ninh Phước - Tuy Phong - Phan Rí |
Huyện Thuận Nam |
80,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
7 |
Đường dây 500 kV nhiệt điện Vân Phong - nhiệt điện Vĩnh Tân |
Huyện Thuận Nam |
40,00 |
NSTW |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
8 |
Đường dây 220kV Ninh Sơn - Bác Ái |
Huyện Ninh Sơn |
25,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
9 |
Cải tạo tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - trạm 220kV Tháp Chàm |
Huyện Ninh Sơn |
25,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
10 |
Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Đa Nhim - Hạ Sông Pha - Ninh Sơn - Tháp Chàm |
Huyện Ninh Sơn |
25,00 |
NSĐP |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
11 |
Đường dây 500kv nhiệt điện Vân phong - Vĩnh Tân đi qua huyện Bác Ái |
Huyện Bác Ái |
1.000,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
12 |
Trạm biến áp 220kV Ninh Phước và đường dây đấu nối |
Huyện Ninh Phước |
500,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
13 |
Đường dây 500KV nhiệt điện Vân Phong - nhiệt điện Vĩnh Tân |
Huyện Ninh Phước |
600,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
14 |
Cải tạo nâng cấp tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - trạm 220kV Tháp Chàm |
Huyện Thuận Bắc |
100,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
15 |
Đường dây 550kV nhiệt điện Vân Phong - nhiệt điện Vĩnh Tân |
Huyện Thuận Nam |
220,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
16 |
Đường dây 220kV mạch kép Ninh Phước TBA 500kV Thuận Nam |
Huyện Thuận Nam |
200,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
17 |
Trạm 110kV Thuận Nam |
Huyện Thuận Nam |
250,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
18 |
Đường dây 500kV mạch kép Thuận Nam - Chơn Thành |
Huyện Ninh Sơn |
31,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
19 |
Đường dây điện 500kV Thuận Nam - Chơn Thành |
Huyện Ninh Sơn |
45,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
20 |
Đường dây 500kV Ninh Sơn - Chơn Thành |
Huyện Ninh Sơn |
4.000,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
21 |
Công trình cải tạo đường dây 220 kV Đa Nhim - Đức trọng - Di Linh |
Huyện Ninh Sơn |
120,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
22 |
Đường dây 110kV Đa Nhim - sông Pha - Ninh Sơn - Tháp Chàm |
Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm; Ninh Sơn |
350,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
23 |
Đường dây 110kV trạm 174 Tháp Chàm - Ninh Phước |
Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm; Ninh Phước |
300,00 |
Các TPKT |
Dự thảo Quy hoạch tỉnh |
|
Tổng |
|
70.759,79 |
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025.
(Đính kèm Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm của UBND tỉnh)
1. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
TT |
Tên dự án |
1 |
Khu đô thị mới Phủ Hà |
2 |
Khu đô thị mới Bờ sông Dinh |
3 |
Khu đô thị mới bờ Bắc sông Dinh, phường Phước Mỹ và phường Bảo An |
4 |
Khu đô thị mới Tây Bắc, phường Phước Mỹ |
5 |
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3) |
6 |
Khu dân cư kênh Chà Là, phường Đài Sơn |
7 |
Khu dân cư Bình Sơn, phường Mỹ Bình |
8 |
Khu đô thị mới Bắc Trần Phú 2, phường Phủ Hà |
9 |
Khu dân cư bến xe Nam, phường Tấn Tài |
10 |
Khu dân cư Phước Mỹ 1, phường Phước Mỹ |
11 |
Khu dân cư chợ Nông Sản Phan Rang, phường Tấn Tài |
12 |
Khu dân cư Phủ Hà (phía Bắc đường Trần Phú). |
13 |
Khu đô thị mới Mỹ Phước 1 |
14 |
Khu dân cư chỉnh trang phường Phước Mỹ |
15 |
Khu trung tâm hành chính Bảo An |
16 |
Khu dân cư Gò 31, phường Đông Hải |
17 |
Khu dân cư Thành Hải 1 |
18 |
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn |
19 |
Khu đô thị mới Đông Nam 1 |
20 |
Khu đô thị mới Đông Nam 2 |
21 |
Khu đô thị mới phía Nam đường Phan Đăng Lưu |
22 |
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư Yên Ninh |
23 |
Khu đô thị mới Phước Mỹ 2, giai đoạn 1 |
24 |
Khu đô thị mới Phước Mỹ 2, giai đoạn 2 |
25 |
Hạ tầng Khu phố Đông Hải |
26 |
Khu đô thị mới Tân Hội, xã Thành Hải và phường Văn Hải |
27 |
Khu đô thị mới phía Bắc kênh Chà Là |
28 |
Khu đô thị dịch vụ sinh thái phía Nam sông Dinh |
29 |
Khu đô thị mới Tấn Tài |
2. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Ninh Sơn
TT |
Tên dự án |
1 |
Khu đô thị mới Bắc Sông Ông |
2 |
Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn |
3 |
Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn |
4 |
Khu đô thị mới bờ Đông sông Ông |
5 |
Khu đô thị Lâm Sơn |
3. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Ninh Phước
TT |
Tên dự án |
1 |
Khu đô thị mới phía Nam Cầu Phú Quý |
2 |
Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn Phước Dân |
3 |
Khu dân cư Bình Quý, thị trấn Phước Dân |
4 |
Khu dân cư Mỹ Nghiệp, thị trấn Phước Dân |
5 |
Khu dân cư làng Nghề Bàu Trúc, thị trấn Phước Dân |
6 |
Chỉnh trang khu dân cư Chung Mỹ, thị trấn Phước Dân. |
7 |
Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A |
8 |
Khu đô thị mới An Hải |
4. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Ninh Hải
TT |
Tên dự án |
1 |
Khu đô thị mới Khánh Hải |
2 |
Khu đô thị Đầm Nại |
3 |
Khu đô thị mới Tri Hải |
4 |
Khu dân cư mới dọc tỉnh lộ 704, thuộc khu phố Cà Đú |
5 |
Khu đô thị mới Tây Bắc Núi Đá Chồng |
6 |
Khu đô thị mới Núi Đá Chồng |
7 |
Khu dân cư thị trấn Khánh Hải |
8 |
Khu dân cư dọc đường 3/2, xã Tân Hải |
9 |
Khu dân cư Thủy Lợi, xã Tân Hải |
10 |
Khu dân cư Đồng Miễu, xã Hộ Hải |
11 |
Khu dân cư Phương Cựu 3, xã Phương Hải |
12 |
Khu đô thị mới Khánh Hải - khu đất sân vận động |
13 |
Khu dân cư Mỹ Tân |
14 |
Khu dân cư Mỹ Phong |
15 |
Khu dân cư Mỹ Hiệp |
16 |
Khu đô thị Thanh Hải 1 |
17 |
Khu đô thị Thanh Hải 2 |
18 |
Khu dân cư Gò Sạn, xã Nhơn Hải |
19 |
Khu dân cư nông thôn Khánh Hội |
20 |
Khu dân cư Mỹ Tường, xã Nhơn Hải |
21 |
Khu dân cư dọc đường TL702, xã Nhơn Hải |
22 |
Khu dân cư 3 Cây Dừa, xã Nhơn Hải |
23 |
Khu dân cư Ao Bầu Chùa, xã Nhơn Hải |
24 |
Khu dân cư hiện hữu thôn Thái An |
25 |
Khu dân cư thôn Mỹ Hòa |
26 |
Khu dân cư thôn Cầu Gãy và Đá Hang |
27 |
Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy |
28 |
Chỉnh trang làng du lịch Vĩnh Hy |
29 |
Khu dân cư Ao Bầu Tró, thôn Thái An |
5. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Thuận Bắc
TT |
Tên dự án |
1 |
Mở rộng chỉnh trang khu dân cư Kiền Kiền 2 |
2 |
Mở rộng chỉnh trang khu dân cư phía Tây thôn Kiền Kiền 1 |
3 |
Khu dân cư phía Bắc khu Công nghiệp Du Long |
4 |
Khu dịch vụ phía Đông Bắc Quốc lộ 1A |
5 |
Mở rộng khu dân cư phía Nam TTHC huyện |
6 |
Điều chỉnh mở rộng khu dân cư thôn Bà Râu 1, 2 |
7 |
Điều chỉnh mở rộng khu dân cư phía Bắc TTHC huyện |
8 |
Điều chỉnh khu dân cư Ấn Đạt |
9 |
Điều chỉnh mở rộng khu trung tâm hành chính huyện |
10 |
Điều chỉnh khu trung tâm hành chính huyện |
11 |
Khu thương mại dịch vụ phía Bắc TTHC huyện |
12 |
Điều chỉnh quy hoạch khu thương mại dịch vụ phía đông QL 1A |
13 |
Nhà ở xã hội khu TTHC huyện |
14 |
Quy hoạch phân khu xây dựng phía nam TTHC huyện |
15 |
Quy hoạch phân khu xây dựng TTHC huyện |
6. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Bác Ái
TT |
Tên dự án |
1 |
Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại |
2 |
Khu dân cư khu F trung tâm huyện |
3 |
Khu dân cư nông thôn mới khu D Trung tâm huyện Bác Ái |
4 |
Khu dân cư nông thôn mới Mã Tiền |
5 |
Các khu dân cư trung tâm huyện |
7. Danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025 tại huyện Thuận Nam
Stt |
Tên dự án |
1 |
Khu đô thị mới trung tâm hành chính huyện |
2 |
Khu dân cư nông thôn mới Trung tâm hành chính xã Phước Nam |
3 |
Khu dân cư nông thôn mới Trung tâm hành chính xã Phước Nam (Khu phía Nam đường Văn Lâm - Sơn Hải) |
4 |
Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A |
5 |
Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A |
6 |
Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường ven biển) |
7 |
Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam |
8 |
Khu dân cư Sơn Hải |
9 |
Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh |
10 |
Khu đô thị ven biển phía Bắc xã Phước Dinh |
11 |
Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải |
12 |
Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải |
13 |
Khu dân cư nông thôn mới Phước Lập Tam Lang |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây