13588

Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

13588
LawNet .vn

Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu: 92/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Công Ngọ
Ngày ban hành: 07/08/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 92/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Nguyễn Công Ngọ
Ngày ban hành: 07/08/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
*******

Số: 92 /2006/QĐ - UBND

Bắc Ninh, ngày   7   tháng  8   năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ THƯƠNG MẠI  - DU LỊCH TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg, ngày 04.9.2003 của Thủ tuớng Chính phủ, về việc ban hành qui chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thương mại – Du lịch và Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại – Du lịch tỉnh Bắc Ninh, bao gồm các lĩnh vực công việc sau:

2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá láng (gas);

3. Cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước;

4. Cấp giấy phép kinh doanh rượu;

5. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu;

6. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao;

7. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

( Có quy định thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết và lệ phí kèm theo).

Điều 2. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện các quy định đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “ một cửa” tại Sở Thương mại – Du lịch; định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh.

Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
*******

 

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2006/QĐ-UBND ngày 7. 8. 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Bản quy định này quy định thủ tục, trình tự và thời gian giải quyết và lệ phí đối với một số lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương m¹i và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, bao gồm: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, gas; Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước; Giấy phép kinh doanh rượu; Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu, xếp hạng 1 sao, 2 sao; Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo uỷ quyền của UBND tỉnh, do Sở Thương mại và Du lịch quyết định, cụ thể như sau:

1. Các Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, sau đây gọi tắt là "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh được UBND tỉnh giao và nhận lại kết quả giải quyết tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

2. Những hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các lĩnh vực công việc giải quyết theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, quy định tại điều 1 của văn bản này, nhung thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có liên quan của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Những hồ sơ của Tổ chức, công dân không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh theo quy định của pháp luật, thì "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể, để Tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Thời gian giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh quy định tại điều 1 của văn bản này không tính những ngày được nghỉ theo quy định của pháp luật (gồm các ngày: lễ, tết và ngày nghỉ thứ bẩy, chủ nhật). Thời gian giải quyết được tính từ ngày "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" nhận hồ sơ hợp lệ và viết biên nhận, nhận hồ sơ của tổ chức, công dân.

5. Thủ tục giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

6. Truờng hợp các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến các quy định tại văn bản này có sự thay đổi, thì Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh, hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 2. "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn Tổ chức, công dân thực hiện đóng các quy định tại văn bản này.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, gas; Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước; Giấy phép kinh doanh rượu.

Điều 3.  Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn dề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng xăng dầu ;

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận về địa điểm xây dựng công trình, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận an toàn về phòng chống cháy nổ do cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh cấp;

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường do Sở Tài Nguyờn - Môi trường cấp.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 15 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ Tài chính.

Điều 4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá láng (gas).

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn dề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận an toàn về phòng chốngcháy nổ do cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh cấp. Nếu thương nhân có nhiều cửa hàng kinh doanh khí đốt hoá láng  (hoặc có nhiều kho bảo quản) phải lập đủ hồ sơ như trên cho từng cửa hàng, từng kho.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 15 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ Tài chính.

Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước:

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh thuốc lá ( theo mẫu); 

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;

- Tài liệu về địa điểm kinh doanh.

Đối với thương nhân bán buôn hoặc dại lý bán buôn thuốc lá phải gửi kèm phương án kinh doanh thuốc lá có các nội dung chính: tình hình kinh doanh thuốc lá trước dây và hiện nay (nếu đã kinh doanh), khả năng tài chính, việc tổ chức hệ thống tiêu thụ thuốc lá của thương nhân, mạng lưới, địa bàn, đối tượng bán buôn, dự kiến doanh số mua, bán và các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.

- Nếu thương nhân là cá nhân, hộ kinh doanh thì kèm theo công văn của phòng kinh tế huyện hoặc thành phố.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 15 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Cấp giấy phép kinh doanh rượu.

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn dề nghị cấp Giấy phép kinh doanh  rượu (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận dang ký kinh doanh;

- Các tài liệu về địa điểm kinh doanh rựou và việc đảm bảo vệ sinh môi trường;

-Bảng kê các loại rượu và nguồn mua các loại rượu đó;

-Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường;

Nếu thương nhân là cá nhân, hộ kinh doanh kèm theo công văn của phòng kinh tế huyện hoặc thành phố.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 15 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ Tài chính.

Mục 2: Cơ sở lưu trú du lịch.

Điều 7. Công nhậncơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu:

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận đủ điều kiện  kiện an toàn phòng cháy chữa cháy, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận đủ điều kiện  kiện vệ sinh môi trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 30 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ tài chính.

Điều 8. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao:

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận ký kinh doanh;

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận đủ điều kiện  kiện an ninh, trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận đủ điều kiện  kiện an toàn phòng cháy chữa cháy, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

- Bản sao có công chứng  Giấy chứng nhận đủ điều kiện  kiện vệ sinh môi truờng, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;

-Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú Du lịch (theo mẫu);

-Biểu điểm tự dánh giá hạng cơ sở lưu trú du lịch theo biểu điểm do Tổng  cục Du lịch qui định.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 30 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ tài chính.

Mục 3: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

Điều 9. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn dề nghị cấp thẻ HDV (theo mẫu)

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận UBND cấp xã nơi cu trú hoặc cơ quan nơi công tác trong thời gian không qúa 3 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.

- Bản sao các giấy tờ qui định đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và đối với người đề nghị cấp thẻ HDV quốc tế.

- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

-Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

2. Thời gian giải quyết:

- Không quá 30 ngày.

3. Lệ phí:

- Theo qui định của Bộ tài chính.

Chương 3:

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH

Điều 10. Trình tự giải quyết các thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế: "một cửa" tại  Së Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh được thực hiện như sau:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ và viết giấy biên nhận có hẹn ngày trả kết quả.

2. Công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm chuyển hồ sơ công việc đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết, có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ ghi rõ ngày, tháng, năm.

3. Cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ. Nếu xét thấy hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì trình lãnh đạo Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh giải quyết, sau đó chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" hoàn chỉnh thủ tục theo quy định, trả lại cho tổ chức, công dân.

4. Trong trường hợp không trả đúng hẹn phải giải thích rõ lý do chính đáng bằng văn bản và hẹn lại tổ chức, công dân.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 12. Để đảm bảo cho việc triển khai, thực hiện cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh đạt kết quả, đúng quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh triển khai, thực hiện tốt một số nội dung công việc chủ yếu sau dây:

1, Ban hành quy chế làm việc, quy định trình tự giải quyết công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; trách nhiệm của các cán bộ, công chức của các phòng chuyên môn có liên quan trong việc thực hiện cơ chế "một cửa"; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

2, Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính và thời gian giải quyết các loại công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

3, Quyết định thành lập "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả": Là những cán bộ, công chức có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có khả năng giao tiếp với tổ chức, công dân, có am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa". Cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" phải deo thẻ cán bộ, công chức, ghi rõ họ tên, chức danh. Trên bàn làm việc của cán bộ, công chức phải có bảng ghi rõ loại công việc giải quyết.

4, Bố trí phòng làm việc của "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" một cách thích hợp, có đủ điều kiện và phương tiện làm việc, phục vụ cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc.

5, Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

6, Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp để các tổ chức và công dân biết về hoạt động theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh.

Điều 13. Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh đạt kết quả thiết thực, đúng quy định của pháp luật.

Điều 14. Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch theo đúng quy định của pháp luật, đạt kết quả cao; tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện cơ chế "một cửa" tại Sở Thương m¹i vµ Du lÞch, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 15. Tổ chức, công dân khi đến liên hệ giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh những quy định tại văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, góp phần vào việc thực hiện có hiệu quả cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh.

Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Thương mại và Du lịch kịp thời báo cáo Ban chỉ dạo cải cách hành chính tỉnh để xem xét, giải quyết, hoặc trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác