Quyết định 92/2005/QĐ-UB quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị theo Thông tư 118/2004/TT-BTC do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 92/2005/QĐ-UB quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị theo Thông tư 118/2004/TT-BTC do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 92/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 01/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 92/2005/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 01/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2005/QĐ-UB |
Pleiku, ngày 01 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ THEO THÔNG TƯ 118/2004/TT-BTC, NGÀY 8/12/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
+ Căn cứ Điều 10, Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
+ Căn cứ Thông tư 118/2004/TT-BTC, ngày 8/12/2005 của Bộ Tài chính, Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
+ Căn cứ Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND, ngày 15/7/2005, của Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 4-khoá IX;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2:
1/ Mức chi về chế độ công tác phí và hội nghị được quy định tại quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2005. Các trường hợp đã thanh toán cho cán bộ, công chức thấp hơn mức quy định này, nếu đầy đủ chứng từ hợp lệ thì được thanh toán bổ sung theo mức quy định.
2/ Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh thực hiện mức chi về chế độ công tác phí và hội nghị phí đúng quy định.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từngày 01/01/2005./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ THEO THÔNG TƯ 118/2004/TT-BTC, NGÀY 8/12/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND, ngày 01/08/2005 của UBND tỉnh Gia Lai)
I. Các mức chi chế độ công tác phí :
1. Mức thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác đối với cán bô tự túc phương tiện đi công tác :
+ Đối với đoạn đường có phương tiện vận chuyển công cộng : mức thanh toán bằng 1 lần giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường.
+ Đối với đoạn đường không có phương tiện vận chuyển cộng cộng : mức thanh toán bằng 2 lần giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường.
Đơn giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tính theo mức giá thanh toán do Sở Tài chính thông báo hàng năm.
2. Mức phụ cấp công tác phí:
+ Đối với trường hợp đi công tác công tác trong tỉnh : mức phụ cấp công tác phí 30.000 đồng/ngày/người. Riêng trường hợp đi và về trong ngày : mức phụ cấp công tác phí 20.000 đồng/ngày/người.
+ Đối với trường hợp đi công tác ngoài tỉnh : mức phụ cấp công tác phí 50.000 đồng/ngày/người.
3. Mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế, nhưng tối đa không quá các mức sau :
* Đi công tác ngoài tỉnh : 120.000/đồng/ngày/người;
* Đi công tác trong tỉnh : 90.000 đồng/ngày/người đối với trựờng hợp đến công tác tại TP Pleiku; 60.000 đồng/ngày/người đối với trường hợp đến công tác tại các huyện, thị xã.
+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng, thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ trong đoàn tối đa gấp 2 lần mức qui định trên.
+ Đối với trường hợp cán bộ tự lo chỗ nghỉ khi được cử đi công tác (kể cả trường hợp nghỉ lại tại các địa phương có nhà nghỉ, nhà khách) thì được thanh toán theo mức khoán 20.000 đồng/ngày/người đối với trường hợp đi công tác trong tỉnh, 40.000 đồng/ngày/ngưới đối với trường hợp đi công tác ngoài tỉnh.
+ Trường hợp cán bộ đi công tác, đi dự hội nghị, hội thảo... đã được tài trợ tiền thuê phòng nghỉ hoặc đã được cơ quan tổ chức lo chỗ nghỉ thì không được thanh toán tiền nghỉ theo hoá đơn hoặc theo mức khoán như trên.
4. Mức thanh toán khoán tiền công tác chí :
+ Đối với cán bộ xã : Mức khoán 40.000 đồng/tháng/người.
+ Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại : Mức khoán 150.000 đồng/tháng/người.
II Các mức chi chế độ hội nghị :
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương :
+ Đối với hội nghị cấp xã và tương đương : 20.000 đồng/ngày/người.
+ Đối với hội nghị cấp huyện và tương đương : 30.000 đồng/ngày/người.
+ Đối với hội nghị cấp tỉnh : 40.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp hội nghị chỉ tổ chức trong 1 buổi, được hỗ trợ tiền ăn bằng 1/2 mức hỗ trợ tính trên ngày.
2. Mức chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương:
+ Mức chi hỗ trợ tiền nghỉ đối với đại biểu là khách mời không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn thu tiền thực tế, nhưng tối đa không quá các mức sau:
* Hội nghị tổ chức tại TP Pleiku : 90.000 đồng/ngày/người;
* Hội nghị tổ chức tại các huyện, thị xã : 60.000 đồng/ngày/người.
+ Trường hợp đại biểu là khách mời không hưởng lương tự lo chỗ nghỉ khi tham gia hội nghị, được thanh toán theo mức khoán 20.000 đồng/ngày/người.
3. Mức chi nước uống :
+ Mức chi nước uống được thanh toán theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/người/ngày.
4. Mức chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng 1ương :
+ Đối với đoạn đường có phương tiện vận chuyển công cộng : mức thanh toán bằng 1 lần giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường.
+ Đối với đoạn đường không có phương tiện vận chuyển công cộng : mức toán thanh toán bằng 2 lần giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường.
Đơn giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tính theo mức giá thanh toán do Sở Tài chính thông báo hàng năm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây