Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài
Số hiệu: | 890/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 24/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 890/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 24/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 24 tháng 8 năm 2007 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước đài thọ;
Căn cứ Thông tư số: 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số: 379/HĐND-TH ngày 23 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định tạm thời về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TẠM
THỜI CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨCCÁC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC
NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh)
I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài làm việc tại tỉnh:
1. Đối với khách của các nước: Thực hiện theo đúng Thông tư số 57/2007/TT- BTC ngày 11/6/2007.
2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:
- Đối tượng khách:
+ Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo;
+ Các đối tượng còn lại (không phải là Bí thư, Tỉnh trưởng dẫn đầu và cán bộ của các ngành).
3. Nội dung chi.
3.1. Chi tặng hoa: Tặng hoa cho trưởng đoàn đối với đoàn khách cấp cao. Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/1 người.
3.2. Tiêu chuẩn xe ôtô: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Văn phòng và các ngành thực hiện việc đón các đoàn khách. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi;
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
3.3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: Đối với đoàn khách cấp cao, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, Nhà khách UBND tỉnh. Trường hợp khách do các ngành được giao đón tiếp do các ngành chủ động bố trí đặt phòng. Mức chi về thuê chỗ ở như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày (Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng; mức thanh toán tối đa không quá 350.000 đồng).
- Đối với các đoàn khách khác: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 150.000 đồng/người/ ngày.
3.4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (Bao gồm 2 bữa trưa, tối ).
- Đoàn khách cấp cao : Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 150.000 đồng/người/ngày
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.5. Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt mức 200.000 đồng/người.
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không vượt quá 150.000 đồng/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.7. Chi dịch thuật:
Thực hiện theo điểm g, phần II, mục I của Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007.
3.8. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
- Chi văn hóa, văn nghệ: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo theo hợp đồng biểu diễn.
- Chi về tặng phẩm (Chỉ áp dụng đối với đoàn khách cấp cao): Tặng phẩm là sản phẩm Việt Nam sản xuất, thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 250.000 đồng/người
+ Các thành viên khác: Mức tối đa không quá 150.000 đồng/người
II. Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo tại tỉnh:
1. Đối với khách của các nước: thực hiện theo đúng Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007.
2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:
- Đối tượng khách:
+ Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo
+ Các đối tượng còn lại.
3. Nội dung chi
3.1. Chi tặng hoa: Tặng hoa cho trưởng đoàn đối với đoàn khách cấp cao. Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/1 người.
3.2. Tiêu chuẩn xe ô tô: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân tỉnh giao cho Văn phòng và các ngành thực hiện việc đón các đoàn khách. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
3.3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: Đối với đoàn khách cao cấp, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, nhà khách UBND tỉnh; đối với khách khác, cơ quan chủ trì đón tiếp chủ động bố trí. Mức chi thuê phòng ở như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng).
Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày (Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng. Mức thanh toán tối đa không quá 350.000 đồng).
- Đối với các đoàn khách khác: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 150.000 đồng/người/ ngày.
3.4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (Bao gồm 2 bữa trưa, tối)
- Đoàn khách cấp cao: Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 150.000 đồng/người/ngày
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.5. Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không quá 200.000 đồng/người.
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
B. CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Đi công tác tại các nước thực hiện theo Thông tư 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
2. Đi công tác tại các tỉnh Bắc Lào.
- Đối với đoàn cấp cao của tỉnh. Mức chi tối đa không quá 90 USD/người/ngày (trong đó: tiền thuê phòng nghỉ là 50 USD, tiền ăn và tiêu vặt là 40 USD).
- Cán bộ các cơ quan, ban, ngành được UBND tỉnh quyết định cử đi công tác được hỗ trợ tiền tiêu vặt là 15 USD/người/ngày; tiền ngủ được thanh toán theo hóa đơn thực tế (nếu không được bạn bố trí chỗ nghỉ) nhưng mức tối đa không vượt quá 50 USD/ngày.
1. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Những khoản chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước không đúng quy định tại Quyết định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người ra lệnh chi sai thì người đó phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số 101/2006/TT- BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng tại quy định này để thực hiện chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong tỉnh và đi công tác tại nước ngoài phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây