Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 890/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 16/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 890/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 16/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật (ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 28/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ);
Căn cứ Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật.
Điều 2. Giao Giám đốc Công an tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
- Chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật (gọi tắt là Hiệp định).
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cơ quan, địa phương) trong triển khai thực hiện Hiệp định.
- Tăng cường phối hợp nhanh chóng, có hiệu quả việc bảo vệ tin mật với các cơ quan có thẩm quyền của phía Mông Cổ khi đến tỉnh hoạt động.
- Việc triển khai thực hiện Hiệp định phải được tiến hành thường xuyên, liên tục; bảo đảm các yêu cầu về nghiệp vụ, chính trị, ngoại giao, trên cơ sở bảo đảm đường lối, chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam và tinh thần hợp tác giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Mông Cổ.
- Các cơ quan, địa phương phải tích cực, nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Hiệp định, pháp luật của Việt Nam về bảo vệ bí mật nhà nước và Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG, CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
a) Giai đoạn I (từ nay đến hết năm 2021)
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức làm việc trực tiếp liên quan đến bảo vệ và trao đổi tin mật về những nội dung cơ bản của Hiệp định.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Giai đoạn II (từ năm 2022 - 2024)
Thu thập thông tin số liệu, tài liệu về việc bảo vệ và trao đổi tin mật giữa các cơ quan, tổ chức tại địa phương với phía cơ quan thuộc Chính phủ Mông Cổ.
+ Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Giai đoạn III (từ sau năm 2024)
Hàng năm rà soát, tổng kết thực tiễn hoạt động bảo vệ và trao đổi tin mật tại địa phương (theo sự chỉ đạo của cơ quan chức năng cấp trên) để nhanh chóng tìm ra các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết các yêu cầu về bảo vệ và trao đổi tin mật cụ thể.
+ Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, địa phương có liên quan.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và hướng dẫn nội dung Hiệp định
Các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt, tuyên truyền nội dung Hiệp định đến các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện mình quản lý có liên quan đến công tác hợp tác quốc tế hoặc được phân công thực hiện nhiệm vụ về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo,... với cơ quan chức năng của Chính phủ Mông Cổ, giúp cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, địa phương mình nắm vững yêu cầu, nội dung bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình thực thi nhiệm vụ có liên quan.
3. Các biện pháp thực hiện Hiệp định
a) Xác định những tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước đã và sẽ được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép trao đổi với các cơ quan chức năng của Mông Cổ; những tin, tài liệu mà phía Mông Cổ trao đổi yêu cầu cần giữ bí mật. Quá trình trao đổi tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong quan hệ tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các cơ quan có thẩm quyền cho phép trao đổi thông tin mật đề xuất nội dung, biện pháp cụ thể để bảo vệ tin, tài liệu trong quá trình trao đổi cho nhau hoặc tin, tài liệu mật được tạo lập giữa hai Bên trong quá trình hợp tác.
b) Việc chuyển giao tin mật cho phía Mông Cổ được thực hiện theo quy định của Hiệp định và quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ bí mật nhà nước:
- Tin mật thuộc độ “Tuyệt mật” không được phép chuyển giao cho phía Mông Cổ.
- Tin mật thuộc độ “Tối mật”, “Mật” trước khi chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan chủ quản cấp trên mà cơ quan, địa phương mình trực thuộc.
+ Đối với các cơ quan, địa phương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và cơ quan, địa phương có liên quan báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển giao tin mật thuộc độ “Tối mật”, “Mật” do cơ quan, địa phương đó soạn thảo, ban hành.
+ Đối với các cơ quan, tổ chức (không thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) phải báo cáo, đề xuất người có thẩm quyền mà mình trực thuộc để thực hiện việc chuyển giao tin mật theo đúng quy định.
- Tin mật được chuyển giao qua kênh ngoại giao, hệ thống viễn thông, hoặc phương pháp điện tử khác phải được bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật về cơ yếu của Việt Nam.
c) Việc nhân bản thông tin mật nhận được từ phía cơ quan chức năng của Mông Cổ được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Hiệp định và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước của Việt Nam.
d) Việc lưu giữ, bảo quản tài liệu trao đổi của hai Bên được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Hiệp định và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước của Việt Nam.
e) Khi phát hiện tin, tài liệu mật thuộc phạm vi Hiệp định của các cơ quan, tổ chức Việt Nam trao đổi với các cơ quan chức năng của Mông Cổ hoặc tin, tài liệu mật của cơ quan chức năng Mông Cổ trao đổi với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam bị lộ, mất phải kịp thời trao đổi với Công an tỉnh (Phòng An ninh chính trị nội bộ) để phối hợp thẩm tra xác minh, xác định nguyên nhân và khắc phục hậu quả. Giao Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình vụ việc có liên quan về Bộ Công an (Cục An ninh chính trị nội bộ) để phối hợp làm rõ và có biện pháp xử lý phù hợp.
f) Thống kê thông tin số liệu, tài liệu về việc trao đổi tin mật tại địa phương được chuyển giao cho phía Mông Cổ, hoặc được phía Mông Cổ chuyển giao cho cơ quan, địa phương của tỉnh; thực hiện việc sơ kết, tổng kết trong hoạt động trao đổi và bảo vệ tin mật với Mông Cổ; qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình giải quyết các yêu cầu trao đổi và bảo vệ thông tin mật.
- Thời gian tiến hành: Hàng năm (tích hợp vào báo cáo sơ kết hàng năm về công tác bảo vệ bí mật nhà nước).
- Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh và các cơ quan, địa phương thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm triển khai thi hành Kế hoạch, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, địa phương mình.
- Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí triển khai thực Kế hoạch này, bảo đảm kinh phí thực hiện Hiệp định khi có phát sinh.
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, địa phương chủ động bổ sung nhiệm vụ thực thi Kế hoạch này vào chương trình, kế hoạch công tác của mình. Kết quả triển khai, thực hiện lồng ghép vào báo cáo sơ kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước định kỳ hàng năm của cơ quan, địa phương mình về Công an tỉnh (Phòng An ninh chính trị nội bộ).
2. Công an tỉnh là cơ quan đầu mối thực hiện Hiệp định tại tỉnh; phối hợp với các cơ quan, địa phương thực hiện; đôn đốc, kiểm tra kịp thời phát hiện những vấn đề phát sinh để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công an về kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị chức năng thuộc Bộ, ngành có liên quan thực hiện công tác đối ngoại khi Đoàn công tác của phía Mông Cổ đến tỉnh hoạt động.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương phản ánh về Công an tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh) để được hướng dẫn thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây