Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 89/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 89/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định Phương án quản lý rừng bền vững:
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 61/TTr-SNN ngày 15/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030 với những nội dung sau:
1. Tên Phương án: Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
2. Tên chủ rừng: Ban quản lý rừng tỉnh Bắc Ninh.
3. Địa chỉ: phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
4.1. Mục tiêu chung
Quản lý rừng theo kế hoạch một cách bền vững trên cả ba lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái, hướng đến được cấp chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; kết hợp hài hòa giữa chức năng phòng hộ với việc phát triển kinh tế nhằm khai thác, sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên rừng và các sản phẩm khác từ rừng phòng hộ; chú trọng công tác bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ hệ sinh thái, các loài động vật rừng, thực vật rừng quý, hiếm, loài đặc hữu có trong khu vực.
4.2. Mục tiêu cụ thể
4.2.1. Mục tiêu môi trường
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng trên toàn bộ diện tích rừng hiện có trên cơ sở hợp tác chặt chẽ, hiệu quả với lực lượng kiểm lâm địa bàn và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong khu vực, qua đó rừng được bảo vệ, chất lượng rừng được nâng cao;
- Trồng lại rừng phòng hộ trên diện tích rừng trồng hiện có theo mô hình phát triển rừng bền vững, từng bước hình thành những khu rừng ổn định, bền vững về cấu trúc với các loài cây trồng bản địa, đa tác dụng, có giá trị cao về kinh tế, phát huy tác dụng phòng hộ cảnh quan, môi trường, phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của địa phương;
- Tạo lập môi trường sinh thái bền vững, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện Chiến lược chống biến đổi khí hậu;
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái, các loài động vật rừng, thực vật rừng quý, hiếm, loài đặc hữu có trong khu vực.
4.2.2. Mục tiêu xã hội
- Khai thác tối đa lợi thế của rừng, thúc đẩy phát triển loại hình du lịch sinh thái rừng; dịch vụ môi trường rừng, góp phần nâng cao đời sống của người dân làm nghề rừng, đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân với phát triển rừng;
- Thu hút lao động, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người dân địa phương khi nhận khoán bảo vệ rừng theo quy định của Nhà nước. Tổng số hộ gia đình được nhận khoán bảo vệ rừng, trồng rừng hàng năm 200 hộ/năm;
- Nâng cao năng lực cho cán bộ trong đơn vị và hàng trăm người lao động và nhân dân trong vùng được nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, kỹ năng trồng rừng thông qua các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và phổ biến tuyên truyền pháp luật;
- Xây dựng đường tuần tra bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái và các công trình phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn, qua đó góp phần xây dựng hạ tầng nông thôn mới cho người dân địa phương.
4.2.3. Mục tiêu kinh tế
- Nâng giá trị của rừng; nâng trữ lượng rừng tăng thêm 400 m3/năm; sản lượng gỗ khai thác tận thu hàng năm: 405 ster củi/năm;
- Nâng thu nhập bình quân của 200 hộ dân nhận khoán bảo vệ rừng.
5.1. Kế hoạch sử dụng đất
Kế hoạch sử dụng đất tổng thể của Ban quản lý rừng là ổn định diện tích rừng phòng hộ (diện tích đất lâm nghiệp) trong cả thời kỳ thực hiện Phương án Quản lý rừng bền vững là 472,16 ha.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Ổn định diện tích đất rừng phòng hộ là 472,16 ha; trong đó: diện tích đất có rừng 469.44 ha, tăng 12 ha so với năm 2020 (do chuyển 12 ha rừng trồng chưa thành rừng đã hết thời kỳ chăm sóc, bảo vệ rừng 4 năm được bàn giao để quản lý, bảo vệ lâu dài); diện tích đất khác 2,72 ha.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Ổn định diện tích rừng phòng hộ là 472,16 ha (trong đó: đất có rừng 469,44 ha và đất khác 2,72 ha).
5.2. Kế hoạch khoán bảo vệ rừng
- Kế hoạch khoán bảo vệ ổn định: Thực hiện khoán bảo vệ ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ 348,68 ha/năm.
- Kế hoạch khoán công việc, dịch vụ: Thực hiện khoán các hạng mục công việc: trồng lại rừng, chăm sóc rừng, dọn vệ sinh rừng...
- Kế hoạch hoạt động đồng quản lý: Phối hợp với các xã, phường, thôn, xóm trên địa bàn thực hiện: Tuần tra, bảo vệ rừng tận gốc; tuần tra, bảo vệ rừng dịp tết nguyên đán; tổ chức hội nghị, hội thảo tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ rừng hàng năm.
5.3. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
- Kế hoạch bảo vệ rừng (tập trung): Thực hiện bảo vệ toàn bộ diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư bảo vệ: 123,48 ha/năm.
- Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng:
+ Xây dựng phương án PCCCR: 10 phương án (mỗi năm 01 phương án);
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ về công tác PCCCR: 20 lớp (02 lớp/năm);
+ Đào tạo cán bộ quản lý lửa rừng: 04 lớp (giai đoạn 2021-2025: 02 lớp; giai đoạn 2026-2030: 02 lớp);
+ Dọn vật liệu cháy khu vực có nguy cơ cháy rừng cao: 10 đợt (01 đợt/năm);
+ Nhiên liệu phục vụ công tác PCCCR: 100 lít xăng, dầu/năm.
- Kế hoạch phòng, trừ sâu bệnh hại rừng:
+ Lập phương án quản lý sâu bệnh hại rừng: 10 phương án (01 phương án/năm);
+ Giám sát, phát hiện, báo cáo kết quả kiểm tra sâu bệnh hại: 20 đợt (02 đợt/năm);
+ Phun thuốc phòng, trừ sâu bệnh hại: 10 đợt (01 đợt/năm);
+ Thu thập thông tin về tình hình sâu bệnh hại rừng: 20 đợt (02 đợt/năm);
- Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao:
+ Xây dựng phương án bảo tồn đa dạng sinh học hàng năm: 10 phương án (01 phương án/năm);
+ Tuần tra, truy quét những hoạt động vi phạm pháp luật: 20 đợt (02 đợt/năm)
+ Bồi dưỡng nâng cao năng lực Ban quản lý rừng và lực lượng bảo vệ rừng: 10 lớp (01 lớp/năm);
+ Tuyên truyền giáo dục ý thức, trách nhiệm trong bảo tồn đa dạng sinh học: 10 lớp (01 lớp/năm).
5.4. Kế hoạch phát triển rừng phòng hộ:
- Kế hoạch trồng lại rừng phòng hộ:
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 1: 265,09 ha (giai đoạn 2021 - 2025: 170,00 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 2: 273,59 ha (giai đoạn 2021 - 2025: 178,50 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 3: 273,59 ha (giai đoạn 2021 - 2025: 178,50 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 4: 277,09 ha (giai đoạn 2021 - 2025: 182,00 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha).
Trong đó: trồng lại 170,0 ha rừng giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo Quyết định 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020;
- Kế hoạch phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng:
+ Xây dựng mô hình trồng Mây, Tre măng Bát độ: 02 mô hình (giai đoạn 2021-2025: 01 mô hình); giai đoạn 2026-2030: 01 mô hình);
+ Xây dựng mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng trồng: 01 mô hình (giai đoạn 2021-2025).
5.5. Kế hoạch nghiên cứu khoa học khoa học, đào tạo nguồn nhân lực
- Kế hoạch nghiên cứu khoa học:
+ Nghiên cứu một số loài cây thuốc, kiến thức bản địa: 01 đề tài (giai đoạn 2021-2025);
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình thí điểm trồng cây dược liệu dưới tán rừng: 01 dự án (giai đoạn 2021-2025);
+ Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR, đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ rừng và PCCCR vùng đồi, gò tỉnh Bắc Ninh: 01 đề tài (giai đoạn 2026-2030).
- Nhu cầu và kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực:
+ Tổ chức thăm quan mô hình phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng trồng: 01 đợt (giai đoạn 2026-2030);
+ Tổ chức các đợt tham quan các mô hình làm du lịch cho đối tượng quản lý nhà nước về du lịch: 03 đợt (giai đoạn 2021-2025);
+ Tập huấn kỹ thuật bản đồ, Viễn thám và GIS: 03 lớp (giai đoạn 2021-2025: 02 lớp; giai đoạn 2026-2030: 01 lớp);
+ Đào tạo nhân viên công nghệ thông tin: 02 người (giai đoạn 2021-2025: 01 người; giai đoạn 2026-2030: 01 người).
5.6. Kế hoạch hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
- Xây dựng đề án phát triển DLST đến năm 2030: 01 đề án (giai đoạn 2021-2025);
- Tổ chức hội nghị, hội thảo: 05 hội nghị/hội thảo (giai đoạn 2021-2025: 03 hội nghị/hội thảo; giai đoạn 2026-2030: 02 hội nghị/hội thảo);
- Công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch: Phát hành ấn phẩm 10.000 tờ (mỗi năm 1000 tờ; Tuyên truyền quảng bá du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng (thực hiện hàng năm).
5.7. Kế hoạch xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ rừng: Xây dựng mới đường tuần tra, bảo vệ rừng kết hợp DLST: 10 km (01 km/năm); Xây dựng mới các bảng nội quy, quy chế bảo vệ rừng: 20 bảng (02 bảng/năm).
- Xây dựng hạ tầng phục vụ công tác PCCCR: Xây dựng mới bảng cấp dự báo cháy rừng: 04 bảng (giai đoạn 2021-2025); Xây dựng biển cấm lửa, cấm chặt cây: 30 biển (03 biển/năm).
5.8. Kế hoạch hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng: Xây dựng Đề án phát triển các hoạt động dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: 01 đề án (giai đoạn 2021-2025).
5.9. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ, phát triển rừng
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật: 40 lớp (04 lớp/năm);
- Tuyên truyền bảo vệ rừng và PCCCR: 40 hội nghị (04 hội nghị/năm);
- Tập huấn kỹ thuật trồng rừng: 20 lớp (02 lớp/năm);
- Tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng chuyên trách: 10 lớp (01 lớp/năm).
5.10. Kế hoạch theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng:
- Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học: Thực hiện hàng năm;
- Điều tra, kiểm kê rừng: 10 năm/lần.
5.11. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị: Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ: 01 dự án (giai đoạn 2021-2025); Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác PCCCR: 01 dự án (giai đoạn 2026-2030).
6. Nhu cầu vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn vốn đầu tư
6.1. Tổng kinh phí (dự kiến): 127.876.180.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai bảy tỷ, tám trăm bảy mươi sáu triệu, một trăm tám mươi nghìn đồng).
Trong đó: Kinh phí trồng lại rừng và chăm sóc 4 năm của 170,0 ha giai đoạn 2021 - 2025 là 55.285,00 triệu đồng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án trồng lại rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 theo mục tiêu phát triển rừng bền vững. Do vậy, nhu cầu vốn thực trong kế hoạch quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 là 72.591,18 triệu đồng, bình quân mỗi năm là 7.259,12 triệu đồng.
6.2. Phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2021 - 2025: 78.178,84 triệu đồng;
Trong đó:
+ Năm 2021: 28.554,01 triệu đồng;
+ Năm 2022: 33.762,17 triệu đồng;
+ Năm 2023: 5.440,48 triệu đồng;
+ Năm 2024: 5.519,55 triệu đồng;
+ Năm 2025: 4.902,63 triệu đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030: 49.697,34 triệu đồng.
6.3. Nguồn vốn đầu tư
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: 126.901,18 triệu đồng, trong đó có 55.285 triệu đồng đã được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án trồng lại rừng phòng hộ tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư: 975,00 triệu đồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thành phố có rừng chỉ đạo thực hiện Phương án, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên hàng năm và giao cho Ban quản lý rừng tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn hàng năm, lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước với các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Phương án được duyệt.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển rừng bền vững theo quy định hiện hành.
4. Chi cục Kiểm lâm
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ban Quản lý rừng triển khai thực hiện Phương án; chỉ đạo các Hạt Kiểm lâm phối hợp với Ban quản lý rừng triển khai thực hiện các nội dung của phương án quản lý rừng bền vững; phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm quy định của nhà nước về lâm nghiệp.
5. Ban Quản lý rừng tỉnh Bắc Ninh
Là cơ quan chủ trì thực hiện Phương án Quản lý rừng bền vững, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm về kết quả thực hiện Phương án; chủ động xây dựng đề cương kỹ thuật, dự toán kinh phí thực hiện hàng năm trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
6. UBND các huyện, thành phố có rừng: Chỉ đạo các xã, phường tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện các hoạt động của Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030; phối hợp với lực lượng kiểm lâm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi quy định về lâm nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tiên Du, Quế Võ, Gia Bình, thành phố Bắc Ninh; Ban quản lý rừng tỉnh Bắc Ninh và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây