271040

Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai

271040
LawNet .vn

Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 89/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Huỳnh Thị Nga
Ngày ban hành: 25/12/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 89/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Huỳnh Thị Nga
Ngày ban hành: 25/12/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tổ chức, hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai tại Tờ trình số 2789/TTr-SYT ngày 26 tháng 11 năm 2009 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Nga

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế Đồng Nai, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế Đồng Nai, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ) tại Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế

1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án về dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;

2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của địa phương.

4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số - kế hoạch hóa gia đình sau khi được phê duyệt.

5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

6. Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình:

a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.

7. Quản lý về cơ cấu dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.

8. Quản lý về chất lượng dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.

9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.

10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.

11. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân số - kế hoạch hóa gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định hiện hành.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.

13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.

14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ấp, khu phố.

15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.

16. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo thẩm quyền.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 4. Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có Chi cục Trưởng và Phó Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Y tế quyết định theo các quy định của pháp luật.

Điều 5. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là người đứng đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ

1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có các phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:

a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;

b) Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

c) Phòng Truyền thông - Giáo dục.

2. Các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương do Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thỏa thuận bằng văn bản với Giám đốc Sở Y tế.

Điều 7. Biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình nằm trong tổng số biên chế của Sở Y tế Đồng Nai được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

Chương IV

TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH

Điều 8. Tài sản

1. Tài sản của cơ quan Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước giao cho tập thể cán bộ, công chức Chi cục tổ chức quản lý và sử dụng. Chi cục Trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Nhà nước về việc tổ chức quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các tài sản của Nhà nước giao Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

2. Khi cần trang bị, mua sắm mới các tài sản, vật tư, trang thiết bị hoặc thanh lý, điều chuyển các tài sản dư thừa không có nhu cầu sử dụng, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình căn cứ phân cấp thẩm quyền quyết định để tổ chức thực hiện.

3. Đối với tài sản, trang thiết bị của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có được do tiếp nhận từ các tổ chức cá nhân tài trợ phải được xác lập sở hữu Nhà nước quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 9. Tài chính

1. Kinh phí hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được hình thành từ ngân sách Nhà nước cấp phát theo dự toán kinh phí hàng năm của Chi cục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và từ sự tiếp nhận các nguồn kinh phí tài trợ khác;

2. Kinh phí của Chi cục phải được phản ánh rõ ràng, trung thực, đầy đủ trên hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, thống kê và phải được quản lý, sử dụng chặt chẽ đúng theo quy định hiện hành;

3. Niên độ tài chính của Chi cục bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm theo năm dương lịch. Hàng năm, quý, 06 tháng, Chi cục phải lập báo cáo quyết toán tài chính cho kỳ vừa qua và lập dự toán kinh phí hoạt động cho kỳ kế tiếp. Khi kết thúc niên độ tài chính, Chi cục phải tổ chức kiểm kê, đánh giá, phân tích, tổng hợp báo cáo về tài chính, tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương V

MỐI QUAN HỆ VÀ LỀ LỐI LÀM VIỆC

Điều 10. Đối với Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế phụ trách. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn và cung cấp thông tin tài liệu cho Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế theo chế độ định kỳ và yêu cầu đột xuất;

Điều 11. Đối với Sở Y tế Đồng Nai

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Y tế Đồng Nai. Chi cục Trưởng nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định của Giám đốc Sở Y tế, báo cáo công tác với Sở Y tế theo chế độ quy định. Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế và của các Bộ, ngành của Trung ương có liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cần báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Sở Y tế Đồng Nai;

Điều 12. Đối với các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

1. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa là các đơn vị trực thuộc của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.

2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của các Trung tâm này.

Điều 13. Lề lối làm việc

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình bảo đảm chế độ giao ban nội bộ hàng tuần để kiểm điểm tình hình công tác trong tuần và xây dựng kế hoạch công tác cho tuần kế tiếp;

Hàng tháng tổ chức họp giao ban với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa một lần; 06 tháng tổ chức hội nghị sơ kết và hàng năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình ở tỉnh. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của Sở Y tế Đồng Nai hoặc của cấp trên có liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này và xây dựng quy chế làm việc trong các phòng chuyên môn trực thuộc đơn vị để thực hiện nhiệm vụ. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai và Giám đốc Sở Nội vụ./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác