Quyết định 881/QĐ-TCT năm 2015 Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 881/QĐ-TCT năm 2015 Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 881/QĐ-TCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 881/QĐ-TCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 881/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế, thay thế Quyết định số 1722/QĐ-TCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
KIỂM
TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881/QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chuẩn hoá các nội dung và các bước công việc trong hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế.
Đảm bảo hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, thống nhất từ Tổng cục Thuế đến Cục Thuế và Chi cục Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hoá ngành thuế.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế; góp phần đưa công tác quản lý thuế và quản lý nội bộ ngành thuế dần đi vào nề nếp, tăng cường kỷ cương kỷ luật, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng ngành thuế ngày càng trong sạch, vững mạnh.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY TRÌNH
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục, các bước thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành, với các nội dung: Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm; tiến hành một cuộc kiểm tra nội bộ.
III. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, các Cục Thuế, Chi cục Thuế; đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện quy trình kiểm tra nội bộ bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế, các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức làm công tác kiểm tra nội bộ thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo quy định tại Quy chế Kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp.
2. Kiểm tra nội bộ ngành Thuế là hoạt động kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan Thuế, các đơn vị, cá nhân thuộc cơ quan Thuế các cấp.
3. Bộ phận Kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm: Vụ Kiểm tra nội bộ Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận kiểm tra nội bộ chuyên trách).
I. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ HÀNG NĂM
1. Chuẩn bị lập kế hoạch kiểm tra nội bộ
1.1 Tập hợp, phân tích thông tin
a) Đối với lập kế hoạch kiểm tra nội bộ không theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Để có căn cứ cho việc lập kế hoạch, hướng dẫn chỉ đạo lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm, bộ phận kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp phải thường xuyên thực hiện khai thác hệ thống thông tin của ngành và tập hợp các thông tin từ báo chí, phản ánh qua đường dây nóng, từ các cơ quan bảo vệ pháp luật....
Thông tin về tình hình quản lý người nộp thuế; tình hình thu nộp thuế; tình hình lập và thực hiện dự toán thu Ngân sách; tình hình quản lý nợ thuế; kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra người nộp thuế; kết quả kiểm tra nội bộ qua các năm; thông tin về tình hình hoàn thuế, miễn giảm thuế, xoá nợ thuế; tình hình quản lý ấn chỉ thuế; tình hình chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng, công tác xây dựng cơ bản của ngành, công tác cán bộ, chi tiêu kinh phí ngành....
Trên cơ sở nguồn thông tin, dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá xác định những nội dung quản lý (nội dung về quản lý thuế; nội dung về quản lý nội bộ), địa bàn, đơn vị có khả năng rủi ro cao cần thiết phải kiểm tra để đưa vào kế hoạch và hướng dẫn cho việc lập kế hoạch kiểm tra nội bộ ngành hàng năm.
b) Đối với lập kế hoạch kiểm tra nội bộ theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Cơ sở dữ liệu để sử dụng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro chủ yếu sử dụng dữ liệu khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành như: TPH, TTR, QLT, TINC, KTNB... và các báo cáo thống kê với các thông tin, dữ liệu thu thập theo các nhóm tiêu chí được mô tả tại bộ tiêu chí đánh giá rủi ro cho việc lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm của Tổng cục Thuế.
Vụ Kiểm tra nội bộ căn cứ cơ sở dữ liệu toàn ngành để phân tích xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Tổng cục Thuế. Phòng Kiểm tra nội bộ căn cứ cơ sở dữ liệu của địa phương mình để phân tích xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục Thuế. Đội Kiểm tra nội bộ (Đội Kiểm tra thuế đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách) căn cứ cơ sở dữ liệu của địa phương mình để phân tích xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Chi cục Thuế.
1.2. Xác định đối tượng, nội dung và thời kỳ kiểm tra
Trên cơ sở tập hợp, phân tích thông tin đã thu thập (Đối với lập kế hoạch kiểm tra không theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro); trên cơ sở kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro (đối với lập kế hoạch kiểm tra theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro) và trên cơ sở hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm của cơ quan cấp trên trực tiếp và tình hình thực tế tại đơn vị, bộ phận kiểm tra nội bộ có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý thuế cùng cấp xác định cụ thể đối tượng, nội dung, thời kỳ cần đưa vào kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm của cấp mình cho phù hợp với nguồn nhân lực và đảm bảo tính khả thi của kế hoạch.
Kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, yêu cầu trên và phải được gửi cho cơ quan cấp trên trực tiếp và cơ quan Thuế cấp dưới trực tiếp được biết.
2. Lập kế hoạch, duyệt kế hoạch và hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra
2.1. Tại Tổng cục Thuế
Trên cơ sở việc tập hợp, phân tích thông tin, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro, xác định đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra đã được thực hiện trên, Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB kèm theo) thuộc phạm vi kiểm tra của Tổng cục trình lãnh đạo Tổng cục phê duyệt trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm trình Tổng cục ký ban hành, gửi các đơn vị thuộc Tổng cục và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 15 tháng 10 hàng năm kèm theo văn bản hướng dẫn phải có kế hoạch kiểm tra nội bộ của Tổng cục Thuế sẽ triển khai thực hiện trong năm kế hoạch.
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra nội bộ thuộc phạm vi kiểm tra của Tổng cục Thuế và báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục Thuế các địa phương, Bộ phận kiểm tra nội bộ tại Tổng cục Thuế phải tổng hợp và lập báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ toàn ngành (mẫu số 02/KTNB kèm theo) trình lãnh đạo Tổng cục ký gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2.2. Tại Cục Thuế
Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế về lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm; các thông tin dữ liệu về tình hình hoạt động của các phòng, Chi cục thuộc Cục Thuế quản lý, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro, Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB kèm theo) thuộc phạm vi kiểm tra của Cục Thuế trình lãnh đạo Cục phê duyệt trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm trình lãnh đạo Cục Thuế ký ban hành, gửi các Phòng và Chi cục Thuế các địa phương trước ngày 30 tháng 10 hàng năm kèm theo văn bản hướng dẫn phải có kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục Thuế sẽ triển khai thực hiện trong năm kế hoạch.
- Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra nội bộ thuộc phạm vi kiểm tra của Cục Thuế và các báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ của các Chi cục Thuế, bộ phận kiểm tra nội bộ tại Cục Thuế tổng hợp và lập báo cáo kế hoạch kiểm tra của Cục Thuế (mẫu số 02/KTNB kèm theo) trình lãnh đạo Cục Thuế ký gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2.3. Tại Chi cục Thuế
Căn cứ văn bản hướng dẫn của Cục Thuế về lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm; các thông tin dữ liệu về tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc Chi cục Thuế, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro, Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB kèm theo) thuộc phạm vi kiểm tra của Chi cục Thuế trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Lập báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ năm (mẫu số 02/KTNB kèm theo) của Chi cục Thuế gửi về Cục Thuế trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
II. TIẾN HÀNH MỘT CUỘC KIỂM TRA
1. Chuẩn bị tiến hành kiểm tra
Bước 1. Thu thập và phân tích thông tin
Căn cứ kế hoạch kiểm tra (dự kiến) sẽ kiểm tra tại đơn vị (đối tượng, nội dung, thời kỳ, thời gian thực hiện kiểm tra), Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ trực tiếp hoặc phân công bố trí công chức, dự kiến tham gia Đoàn kiểm tra thu thập, nghiên cứu, phân tích các thông tin đã thu thập được, với một số nội dung chủ yếu sau:
- Tập hợp và hệ thống đầy đủ các văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư, các quy định của ngành...) về chính sách, chế độ có liên quan đến nội dung và thời kỳ được kiểm tra.
Phân tích, đánh giá những quy định về chính sách, chế độ, quy trình quản lý, kiểm soát nội bộ... dự lường những khả năng có thể xảy ra rủi ro cao trong các nội dung sẽ được kiểm tra để có kế hoạch tập trung đi sâu vào kiểm tra, tránh dàn trải không đúng trọng tâm, trọng điểm gây lãng phí thời gian, công sức nhưng hiệu quả thấp.
- Thông tin là cơ sở quan trọng để lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin, lập kế hoạch tiến hành cho một cuộc kiểm tra do vậy khi thu thập thông tin cần nắm toàn diện các thông tin có liên quan đến đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra.
Các thông tin cần thu thập có liên quan đến đơn vị được kiểm tra như: Đặc điểm, tình hình, kết quả hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung được kiểm tra; những vấn đề nổi cộm, các trọng tâm, trọng điểm cần phải đi sâu kiểm tra; các biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra khác trước đó đối với đơn vị (nếu có)....
- Thông tin thu thập từ các nguồn: Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế; đơn vị được kiểm tra; phương tiện thông tin đại chúng...
Bước 2. Lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin
Việc lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin được thực hiện khi có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan Thuế. Báo cáo thu thập và phân tích thông tin (mẫu số 03/KTNB kèm theo) do Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ ký.
Trên cơ sở kết quả thu thập và phân tích thông tin trên, Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ trực tiếp hoặc phân công bố trí công chức dự kiến tham gia Đoàn kiểm tra lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin về đơn vị sẽ được kiểm tra, với một số nội dung chủ yếu sau:
- Tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm, mô hình tổ chức.
- Hoạt động, kết quả hoạt động liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Cơ chế, chính sách, chế độ có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Tình hình, số liệu tổng quát và số liệu chi tiết
+ Trường hợp kiểm tra toàn diện phải phản ánh tổng thể, toàn diện.
+ Trường hợp kiểm tra một hoặc một số nội dung thì phản ánh số liệu tổng quát và chi tiết của nội dung kiểm tra đó.
- Các thông tin liên quan đến việc thanh tra, kiểm toán, điều tra của các cơ quan chức năng và hoạt động kiểm tra nội bộ của cơ quan Thuế được kiểm tra.
- Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm về chính sách, chế độ, quản lý.
Bước 3. Xác định đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra
Thành viên Đoàn kiểm tra luôn là một nhân tố mang tính quyết định, ảnh hưởng đến chất lượng và kết quả của cuộc kiểm tra. Vì vậy phải lựa chọn, phân công bố trí thành viên cho mỗi cuộc kiểm tra phù hợp với khả năng, trình độ và hiểu biết về những nội dung sẽ kiểm tra.
Trên cơ sở yêu cầu mang tính nguyên tắc trên, bộ phận kiểm tra nội bộ dự kiến Trưởng đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra (mẫu số 04/KTNB kèm theo) trình trưởng bộ phận KTNB duyệt để trình lãnh đạo cơ quan quản lý thuế cùng cấp phê duyệt. Đối với các trường hợp cuộc kiểm tra có nội dung đơn giản, kiểm tra đột xuất… và do tính chất, nội dung từng vụ việc mà lãnh đạo cơ quan Thuế có chỉ đạo cụ thể về thành viên Đoàn kiểm tra thì bộ phận kiểm tra nội bộ không phải triển khai thực hiện công việc này mà dự thảo ngay quyết định kiểm tra (mẫu số 05/KTNB kèm theo) trình lãnh đạo cơ quan Thuế ký ban hành.
Bước 4. Dự thảo, trình ký và ban hành quyết định kiểm tra
B4.1. Dự thảo, trình ký quyết định kiểm tra
Trên cơ sở tờ trình nhân sự Đoàn kiểm tra (nếu có) hoặc theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cơ quan Thuế (đối với trường hợp nhân sự do lãnh đạo chỉ định), bộ phận kiểm tra nội bộ dự thảo Quyết định kiểm tra (mẫu số 05/KTNB kèm theo) trình thủ trưởng cơ quan Thuế ký ban hành. Quyết định kiểm tra phải nêu rõ: Căn cứ pháp lý để kiểm tra; đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra; thời hạn kiểm tra; thành viên Đoàn kiểm tra; nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra; người được giao nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra (nếu có).
Hồ sơ trình ký quyết định kiểm tra, bao gồm: dự thảo quyết định kiểm tra; Tờ trình đề nghị nhân sự Đoàn kiểm tra; Báo cáo thu thập và phân tích thông tin (nếu thủ trưởng cơ quan Thuế yêu cầu) và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
B4.2. Ban hành quyết định kiểm tra; Thay đổi Trưởng đoàn, thành viên Đoàn và gia hạn thời gian kiểm tra
a) Ban hành quyết định kiểm tra
Quyết định kiểm tra phải được bộ phận văn thư cơ quan Thuế gửi cho đơn vị được kiểm tra chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành và phải được công bố chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
Trong mọi trường hợp khi quyết định kiểm tra đã được ký ban hành (đã thông báo hoặc chưa thông báo cho đơn vị), nếu vì lý do khách quan hay chủ quan mà không tiến hành kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ và dự thảo quyết định huỷ bỏ quyết định kiểm tra (mẫu số 06/KTNB kèm theo) trình người đã ký quyết định kiểm tra ban hành quyết định huỷ bỏ quyết định kiểm tra đã ban hành.
Trường hợp khi quyết định kiểm tra đã ban hành nhưng hoãn lại từ phía đơn vị được kiểm tra thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có văn bản gửi cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra nêu rõ lý do hoãn và thời gian hoãn để Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ và người ký quyết định kiểm tra cho ý kiến chỉ đạo, việc đồng ý hay không đồng ý hoãn phải được thực hiện bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra. Trường hợp hoãn từ phía cơ quan tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản thông báo cho đơn vị được kiểm tra biết lý do hoãn, thời gian hoãn, thời gian bắt đầu tiến hành lại cuộc kiểm tra để đơn vị được kiểm tra biết.
b) Thay đổi Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra
Trường hợp trong quá trình triển khai thực hiện kiểm tra nếu có sự thay đổi Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra và bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra thì Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ dự thảo quyết định trình người đã ký quyết định kiểm tra trước đó ký quyết định thay đổi, bổ sung: Quyết định thay đổi Trưởng đoàn (mẫu số 07/KTNB kèm theo); thay đổi thành viên (mẫu số 08/KTNB kèm theo); bổ sung thành viên (mẫu số 09/KTNB kèm theo).
c) Gia hạn thời gian kiểm tra
Trong quá trình thực hiện kiểm tra, nếu xét thấy cần thiết phải gia hạn kiểm tra thì chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập tờ trình (mẫu số 10/KTNB kèm theo, báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết định kiểm tra trước đó phê duyệt và khi đã được phê duyệt, Trưởng đoàn kiểm tra lập dự thảo Quyết định gia hạn (mẫu số 11/KTNB kèm theo) trình người có thẩm quyền ký ban hành. Thời gian gia hạn chỉ được phép trong khoảng thời gian còn lại của thời hạn cho một cuộc kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Bước 5. Lập kế hoạch tiến hành kiểm tra
Trên cơ sở kết quả thu thập, phân tích thông tin và quyết định kiểm tra đã được ký ban hành, chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập kế hoạch tiến hành kiểm tra cho cuộc kiểm tra đó, thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ trình lãnh đạo cơ quan Thuế cùng cấp phê duyệt. Chậm nhất trong thời hạn 02 làm việc ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch tiến hành kiểm tra, lãnh đạo cơ quan Thuế phải duyệt ký.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra (mẫu số 12/KTNB kèm theo) bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Mục đích, yêu cầu.
+ Nội dung kiểm tra.
+ Phương pháp tiến hành kiểm tra.
+ Tổ chức thực hiện.
Trường hợp trong quá trình thực hiện kiểm tra nếu có sự thay đổi về kế hoạch tiến hành kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập kế hoạch điều chỉnh trình người có thẩm quyền ký quyết định kiểm tra duyệt ký.
Bước 6. Lập đề cương yêu cầu báo cáo và hồ sơ, tài liệu phải cung cấp
Căn cứ quyết định kiểm tra đã được ban hành và kế hoạch tiến hành kiểm tra đã được người ký quyết định kiểm tra phê duyệt, trước khi tiến hành kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức lập đề cương yêu cầu đơn vị được kiểm tra chuẩn bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu… cho Đoàn kiểm tra.
Đề cương yêu cầu phải bằng văn bản (mẫu số 13/KTNB kèm theo) và phải được gửi cho đơn vị được kiểm tra ít nhất 05 ngày làm việc trước khi công bố quyết định kiểm tra với một số nội dung và yêu cầu cụ thể sau:
- Báo cáo phải chuẩn bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (nêu rõ từng loại báo cáo, nội dung báo cáo, thời kỳ báo cáo, hình thức báo cáo, thời gian, địa điểm giao nhận, người nhận).
- Hồ sơ, tài liệu phải chuẩn bị và cung cấp (loại hồ sơ, tài liệu chuẩn bị, cung cấp, thời gian cung cấp, địa điểm cung cấp, người nhận).
- Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
Bước 7. Họp đoàn triển khai thực hiện kiểm tra
Sau khi quyết định kiểm tra được ban hành và kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ cho cuộc kiểm tra được phê duyệt, trước khi tiến hành kiểm tra Trưởng Đoàn kiểm tra phải tổ chức họp với các thành viên đoàn kiểm tra để quán triệt kế hoạch kiểm tra, quy chế Đoàn kiểm tra; bàn biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, nhóm, tổ (nếu có) trong Đoàn kiểm tra.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, từng thành viên, nhóm, tổ (nếu có) trong Đoàn kiểm tra phải xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết của mình trình Trưởng đoàn phê duyệt trước khi triển khai kiểm tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung công việc, phương pháp tiến hành, thời gian thực hiện. Đối với các trường hợp nội dung, vụ việc kiểm tra đơn giản, phạm vi kiểm tra hẹp thì không nhất thiết phải thực hiện công việc này và do Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
Trường hợp khi quyết định kiểm tra và kế hoạch tiến hành cho cuộc kiểm tra có sự thay đổi thì Trưởng đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm tổ chức họp các thành viên đoàn kiểm tra để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Việc họp Đoàn kiểm tra và việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, tổ, nhóm (nếu có) trong Đoàn kiểm tra phải được ghi thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm theo) và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Bước 8. Lập nhật ký kiểm tra
Nhật ký Đoàn kiểm tra dùng để ghi chép những hoạt động của Đoàn kiểm tra những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra diễn ra trong ngày, kể từ khi có quyết định kiểm tra đến khi ban hành kết luận kiểm tra.
Nhật ký Đoàn kiểm tra phải ghi rõ công việc do Đoàn kiểm tra tiến hành, việc chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn kiểm tra diễn ra trong ngày. Trong trường hợp có ý kiến chỉ đạo của người ban hành quyết định kiểm tra có những vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra trong ngày thì phải ghi rõ trong nhật ký Đoàn kiểm tra.
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập, ghi chép đầy đủ những nội dung theo quy định vào nhật ký Đoàn kiểm tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ban hành quyết định kiểm tra về tính chính xác, trung thực của nội dung nhật ký Đoàn kiểm tra.
Sổ Nhật ký Đoàn kiểm tra (mẫu số 15/KTNB kèm theo) có đánh số trang và được Trưởng đoàn kiểm tra ký vào từng trang theo mẫu quy định và được lưu trong hồ sơ cuộc kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra
Bước 1. Thông báo công bố quyết định kiểm tra
Trước khi công bố quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải thông báo với đơn vị được kiểm tra về thời gian, địa điểm công bố quyết định kiểm tra, thành phần tham dự (Đoàn kiểm tra, thủ trưởng đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra). Trong trường hợp cần thiết có thể mời đại diện lãnh đạo cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra, lãnh đạo cơ quan Thuế cấp trên của cơ quan Thuế cấp dưới hoặc của đơn vị, bộ phận của cơ quan Thuế được kiểm tra tham dự.
Bước 2. Công bố quyết định kiểm tra
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra với đơn vị được kiểm tra.
Khi công bố quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra đọc toàn văn quyết định kiểm tra nêu rõ quyền và nghĩa vụ của cơ quan Thuế được kiểm tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn kiểm tra với cơ quan Thuế được kiểm tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra.
Trao đổi, thống nhất với lãnh đạo đơn vị được kiểm tra về kế hoạch làm việc, bố trí thời gian làm việc; các báo cáo, hồ sơ, tài liệu mà đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (theo đề cương Đoàn đã gửi).
Trường hợp phạm vi kiểm tra bao gồm cả các đơn vị thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải thông báo cụ thể danh sách, thời gian, nội dung kiểm tra tại các đơn vị đó để các đơn vị biết, có kế hoạch làm việc với đoàn kiểm tra.
Việc công bố quyết định kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 16/KTNB kèm theo) và phải được ký giữa Trưởng đoàn kiểm tra với thủ trưởng cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
Bước 3. Tiếp nhận thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài liệu…)
Trên cơ sở đề cương yêu cầu chuẩn bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu đã gửi cho đơn vị, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra, rà soát lại nếu còn thiếu hoặc cần bổ sung thêm báo cáo, hồ sơ, tài liệu thì lập phiếu yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp bổ sung. Phiếu yêu cầu cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu (mẫu số 17/KTNB kèm theo) phải nêu rõ từng loại báo cáo, nội dung báo cáo, thời kỳ báo cáo, hình thức báo cáo; từng loại hồ sơ, tài liệu phải cung cấp, thời gian, địa điểm, người nhận. Phiếu yêu cầu cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu do Trưởng đoàn kiểm tra ký.
Khi tiếp nhận thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài liệu…) do cơ quan Thuế được kiểm tra cung cấp, Đoàn kiểm tra phải kiểm đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc, khi giao nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu phải lập biên bản giao nhận (mẫu số 18/KTNB kèm theo) và khi giao trả cũng phải lập biên bản giao trả (mẫu số 19/KTNB kèm theo).
Bước 4. Thực hiện kiểm tra
B4.1. Nghiên cứu, phân tích, xử lý thông tin
Trên cơ sở các thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài liệu…) đã thu thập, đoàn kiểm tra xem xét, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tính xác thực, tính đúng đắn, tính hợp lý của các thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài liệu…); kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện của đơn vị so với chính sách, chế độ... để nhận diện vấn đề, sự việc, xác định những việc làm đúng, những sai phạm, làm rõ bản chất, nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm đó.
Trong quá trình thực hiện (nghiên cứu, phân tích, xử lý thông tin), nếu xét thấy cần thiết Trưởng đoàn kiểm tra được:
- Ban hành quyết định kiểm kê tài sản (mẫu số 20/KTNB kèm theo) trong trường hợp phải tiến hành kiểm kê tài sản (tiền mặt; vật tư hàng hoá…) để đối chiếu nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, khi thực hiện kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê tài sản (mẫu số 21/KTNB kèm theo).
- Ban hành quyết định niêm phong (mẫu số 22/KTNB kèm theo) trong trường hợp cần phải niêm phong hồ sơ, tài liệu. Khi thực hiện niêm phong phải lập biên bản niêm phong (mẫu số 23/KTNB kèm theo). Khi mở niêm phong hồ sơ, tài liệu Trưởng đoàn kiểm tra phải ban hành quyết định mở niêm phong (mẫu số 24/KTNB kèm theo) và lập biên bản mở niêm phong (mẫu số 25/KTNB kèm theo).
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu đó; yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật để làm chứng cứ kiểm tra; kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với Đoàn kiểm tra hoặc đang là đối tượng kiểm tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc kiểm tra. Việc yêu cầu, kiến nghị phải được thực hiện bằng văn bản theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định.
- Đối với trường hợp kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế của cơ quan Thuế được kiểm tra, qua kiểm tra các hồ sơ kiểm tra thuế (bao gồm các hồ sơ kiểm tra thuế đã được cơ quan Thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế; các hồ sơ thuế chưa được kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế và không thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), đoàn kiểm tra thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin tài liệu; lập các biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu… nếu phát hiện hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ, đoàn kiểm tra được quyền:
+ Đối với hồ sơ thuế đã được kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế: Yêu cầu công chức thuế đã thực hiện kiểm tra hồ sơ thuế giải trình, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung cần làm rõ, trường hợp công chức thuế không giải trình và không cung cấp được tài liệu, đoàn kiểm tra được quyền yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp, bổ sung thông tin tài liệu.
+ Đối với hồ sơ thuế chưa được kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế và không thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế: Đoàn kiểm tra yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp, bổ sung thông tin tài liệu về nội dung cần làm rõ của hồ sơ thuế.
+ Khi yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp tài liệu, đoàn kiểm tra phải dự thảo Thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp, bổ sung thông tin tài liệu theo quy định của Luật Quản lý thuế đề nghị thủ trưởng cơ quan Thuế được kiểm tra ban hành gửi người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế trực tiếp đến cơ quan Thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu theo thông báo của cơ quan Thuế, đoàn kiểm tra phải lập biên bản làm việc theo quy định tại Quy trình kiểm tra thuế.
+ Qua kiểm tra hồ sơ thuế của người nộp thuế, nếu phát hiện các rủi ro và đủ điều kiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ quan Thuế được kiểm tra bổ sung vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế trong năm và báo cáo kết quả thực hiện gửi cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra lập tờ trình báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ và người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết định kiểm tra nội bộ quyết định việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Đối với trường hợp kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, qua kiểm tra các hồ sơ, tài liệu, biên bản của các Đoàn thanh tra, kiểm tra đã thực hiện, nếu phát hiện những nghi vấn, Đoàn kiểm tra được quyền yêu cầu trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra và cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp qua kiểm tra, đối chiếu phát hiện biên bản của các đoàn kiểm tra, thanh tra và kết luận, quyết định xử lý của cơ quan Thuế không chính xác, không khách quan hoặc có tình tiết mới thì Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ lập tờ trình (mẫu số 26/KTNB kèm theo) báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết định kiểm tra quyết định việc thanh tra, thanh tra lại. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thanh tra, thanh tra lại thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. Thời gian thanh tra, thanh tra lại tại đơn vị được thanh tra, thanh tra lại không tính vào thời gian của cuộc kiểm tra nội bộ.
B4.2. Củng cố chứng cứ và cơ sở pháp lý
Trong quá trình thực hiện (nghiên cứu, phân tích, xử lý thông tin) nếu Đoàn kiểm tra nhận thấy cần phải củng cố thêm chứng cứ và các cơ sở pháp lý để xác định đúng, sai, nguyên nhân sai phạm và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai phạm, thì tuỳ theo yêu cầu Đoàn kiểm tra có thể triển khai thực hiện một số công việc sau:
B4.2.1. Yêu cầu báo cáo giải trình
Trưởng đoàn kiểm tra lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 27/KTNB kèm theo) đối với những trường hợp chưa rõ ràng cần phải yêu cầu đơn vị, cá nhân được kiểm tra có báo cáo giải trình.
Khi nhận được yêu cầu người có trách nhiệm phải làm báo cáo giải trình (mẫu số 28/KTNB kèm theo).
B4.2.2. Tổ chức đối thoại, chất vấn
Nếu phải tổ chức đối thoại, chất vấn thì Đoàn kiểm tra phải chuẩn bị chi tiết nội dung đối thoại, câu hỏi chất vấn (câu hỏi có trọng tâm, trọng điểm). Người tiến hành đối thoại, chất vấn phải chủ động, tập trung vào nội dung chủ định, không đi vào nội dung, sự việc không liên quan. Khi tiến hành đối thoại, chất vấn phải có sự tham gia ít nhất của hai thành viên Đoàn kiểm tra, trường hợp cần thiết có thể sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình công khai toàn bộ cuộc đối thoại, chất vấn. Việc thực hiện đối thoại, chất vấn phải được lập thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) ghi nhận đầy đủ, chính xác nội dung và kết quả đạt được qua đối thoại, chất vấn.
B4.2.3. Kiểm tra, xác minh
Trên cơ sở các tài liệu chứng cứ đã thu thập được và các báo cáo giải trình, kết quả đối thoại, chất vấn (nếu có) những chứng cứ và nội dung báo cáo giải trình cần phải kiểm tra, xác minh thì Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra, xác minh. Việc kiểm tra, xác minh phải được lập thành biên bản (mẫu số 30/KTNB kèm theo), kèm theo đầy đủ các tài liệu, chứng cứ có liên quan.
B4.2.4. Làm việc với cơ quan, đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan
Đoàn kiểm tra làm việc với các cơ quan ban hành cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, giám sát liên quan đến những nội dung dự kiến kết luận và hoạt động của cơ quan Thuế được kiểm tra.
Đoàn kiểm tra làm việc với đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra để làm rõ những nội dung có liên quan (nếu có).
Kết thúc làm việc Đoàn kiểm tra phải lập biên bản ghi nhận kết quả làm việc (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và được lưu trong hồ sơ kiểm tra; trường hợp không đến làm việc trực tiếp thì phải có yêu cầu bằng văn bản.
B4.2.5. Làm việc với công chức, viên chức và quần chúng có liên quan
Trường hợp có công chức, viên chức và quần chúng phản ánh sự việc liên quan đến nội dung kiểm tra (nếu xét thấy cần thiết) thì Trưởng đoàn kiểm tra có kế hoạch tổ chức làm việc, nghe ý kiến phản ánh, các ý kiến phản ánh của công chức, viên chức và quần chúng phải được ghi chép đầy đủ thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
B4.2.6. Trưng cầu giám định
Đối với những vấn đề cần phải giám định thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ban hành quyết định kiểm tra ký công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền giám định (mẫu số 31/KTNB kèm theo).
Bước 5. Hoàn thiện số liệu, chứng cứ
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, các tài liệu chứng cứ đã thu thập được, các báo cáo giải trình, kết quả đối thoại, chất vấn, kiểm tra, xác minh, kết quả làm việc với cơ quan, đơn vị, bộ phận, cá nhân, với công chức, viên chức, quần chúng có liên quan, kết quả trưng cầu giám định, các biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra, đối chiếu, các bản sao chụp các tài liệu có liên quan kể cả các bức ảnh, đoạn băng ghi lời, ghi hình, biên bản kiểm kê tài sản... Đoàn kiểm tra hoặc thành viên Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tại đơn vị, bộ phận đó tiến hành hoàn thiện số liệu, chứng cứ.
Bước 6. Lập biên bản chi tiết xác nhận với đơn vị, bộ phận, cá nhân
Trên cơ sở kết quả kiểm tra đã được thực hiện, người, nhóm, tổ (nếu có) được giao nhiệm vụ kiểm tra tại các đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra phải lập biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra (mẫu số 32/KTNB kèm theo) với đơn vị, bộ phận, cá nhân đó, biên bản được lập.
Biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra đối với các đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra là một trong những căn cứ để Đoàn kiểm tra lập biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra của toàn đơn vị.
Bước 7. Bàn giao hồ sơ, tài liệu cho Trưởng đoàn kiểm tra
Ngay sau khi kết thúc công việc, người được giao nhiệm vụ, tổ, nhóm trưởng (nếu có) có trách nhiệm:
- Lập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra, đề xuất kết luận và kiến nghị xử lý, nêu rõ căn cứ đề xuất, kiến nghị.
- Bàn giao báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra kèm theo các biên bản làm việc, biên bản chi tiết xác nhận với đơn vị, bộ phận, cá nhân và các hồ sơ, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được (mẫu số 18/KTNB kèm theo) cho Trưởng đoàn kiểm tra để lập biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra (yêu cầu thống kê chi tiết và đánh số thứ tự theo từng danh mục tài liệu).
Bước 8. Thông báo kết thúc kiểm tra, lập và thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
B8.1. Thông báo kết thúc kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc kiểm tra, đảm bảo kết thúc tại đơn vị theo đúng thời hạn quy định trong quyết định kiểm tra. Trước 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại đơn vị tính theo thời hạn tại Quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có thông báo kết thúc gửi cho cơ quan Thuế được kiểm tra (mẫu số 34/KTNB kèm theo), hoặc nếu cần thiết có thể tổ chức buổi làm việc với đơn vị được kiểm tra để thông báo việc kết thúc kiểm tra tại nơi được kiểm tra và được lập thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo).
B8.2. Lập Dự thảo biên bản thông qua Đoàn kiểm tra
Trên cơ sở báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra, các biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra đối với từng đơn vị, bộ phận, cá nhân trong quá trình kiểm tra và các hồ sơ tài liệu, chứng cứ đã thu thập được của người được giao nhiệm vụ, tổ, nhóm trưởng (nếu có) đã bàn giao, Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
- Lập Dự thảo biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra (mẫu số 33/KTNB kèm theo). Nội dung biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra phải bao gồm các nội dung (đặc điểm tình hình chung; nội dung, thời kỳ kiểm tra; kết quả kiểm tra; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có); kiến nghị của Đoàn kiểm tra; ý kiến của đơn vị được kiểm tra).
- Tổ chức thảo luận, lấy ý kiến tham gia của các thành viên trong Đoàn kiểm tra về dự thảo biên bản. Trường hợp nếu có những nội dung mà Đoàn không thống nhất được thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Việc tổ chức tham gia, đóng góp ý kiến và thông qua dự thảo biên bản trong Đoàn kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm theo) và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Trong quá trình lập dự thảo biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra, nếu có những vấn đề còn vướng mắc, Trưởng đoàn chủ động trao đổi, tham khảo ý kiến của các đơn vị, bộ phận có liên quan để đảm bảo biên bản tổng hợp được chính xác, khách quan.
B8.3. Gửi dự thảo biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
Sau khi dự thảo Biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra được thông qua Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm gửi cho đơn vị được kiểm tra hoặc tổ chức trao đổi trực tiếp giữa Đoàn kiểm tra với đơn vị được kiểm tra để đơn vị được kiểm tra có ý kiến.
Việc tham gia đóng góp ý kiến của đơn vị phải bằng văn bản (đối với trường hợp không trao đổi trực tiếp); đối với trường hợp trao đổi trực tiếp thì phải được lập thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo).
B8.4. Hoàn chỉnh biên bản và thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra sau khi tiếp thu ý kiến đóng góp của đơn vị được kiểm tra về dự thảo biên bản phải có trách nhiệm hoàn chỉnh biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra, nếu trong biên bản hoàn chỉnh sau khi tiếp thu ý kiến đóng góp của đơn vị được kiểm tra mà có sự khác biệt so với nội dung dự thảo thì Trưởng đoàn phải thông báo cho các thành viên trong Đoàn kiểm tra được biết và chịu trách nhiệm về sự thay đổi đó. Đồng thời, báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có). Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) phải có ý kiến bằng văn bản hoặc tham gia trực tiếp vào nội dung của dự thảo biên bản.
Sau khi có ý kiến của Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoàn chỉnh biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra, đồng thời, tổ chức thông qua đơn vị được kiểm tra. Việc thông qua biên bản kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Số lượng biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra phải được lập ít nhất là 02 bản, phải ghi rõ số trang và các phụ lục đính kèm (nếu có); Trưởng đoàn kiểm tra và thủ trưởng đơn vị được kiểm tra ký vào từng trang của Biên bản và phụ lục kèm theo (nếu có) hoặc đóng dấu giáp lai của đơn vị được kiểm tra.
Trường hợp chậm thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra do chờ ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền giải đáp các vướng mắc về cơ chế chính sách, quan điểm xử lý chưa thống nhất hoặc vì lý do khách quan khác thì Trưởng đoàn kiểm tra làm việc và thông báo cụ thể lý do chưa thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra biết và lập biên bản làm việc (mẫu số 29/KTNB kèm theo).
Trường hợp cơ quan Thuế được kiểm tra không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản ghi nhận việc không ký biên bản kiểm tra, nêu rõ lý do không ký biên bản, đồng thời báo cáo người ra quyết định kiểm tra, Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để chỉ đạo việc ký biên bản kiểm tra. Nếu cơ quan Thuế được kiểm tra vẫn không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra ký biên bản kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
3. Kết thúc kiểm tra
Bước 1. Báo cáo kết quả kiểm tra
Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại đơn vị, Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
- Dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB kèm theo) lấy ý kiến thành viên Đoàn kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB kèm theo), phải bao gồm các nội dung: Đặc điểm tình hình chung của đơn vị được kiểm tra; nội dung, thời kỳ kiểm tra; kết quả kiểm tra; các biện pháp áp dụng (nếu có); những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có); ý kiến của đơn vị được kiểm tra; kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra phải có ý kiến tham gia bằng văn bản (mẫu số 36/KTNB kèm theo). Ý kiến tham gia phải gửi cho Trưởng đoàn kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo và phải nói rõ đồng ý hay không đồng ý với dự thảo báo cáo của Trưởng đoàn; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
- Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ban hành quyết định kiểm tra về quyết định của mình đối với trường hợp các thành viên Đoàn kiểm tra có ý kiến khác nhau về nội dung của dự thảo báo cáo.
- Dự thảo Kết luận kiểm tra (mẫu số 37/KTNB kèm theo) phải có các nội dung: đặc điểm tình hình chung của đơn vị được kiểm tra; nội dung và thời kỳ đã kiểm tra; kết quả kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý.
Báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB kèm theo) và dự thảo kết luận kiểm tra (mẫu số 37/KTNB kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) cho ý kiến và trình người ban hành quyết định kiểm tra.
Bước 2. Kết luận và lưu hành kết luận kiểm tra
1. Kết luận kiểm tra
Sau khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, kèm theo dự thảo kết luận kiểm tra của Đoàn kiểm tra, người ban hành quyết định kiểm tra phải có trách nhiệm xem xét, nếu không phải chỉnh sửa thì ra kết luận kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
Trong quá trình ra kết luận kiểm tra người ban hành quyết định kiểm tra (nếu xét thấy cần thiết) có thể yêu cầu Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra hoặc cơ quan Thuế được kiểm tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề mà báo cáo của Trưởng đoàn chưa rõ. Trường hợp cần thiết, người ban hành quyết định kiểm tra có thể giao cho Trưởng đoàn kiểm tra: Tiến hành kiểm tra bổ sung hoặc làm việc với đơn vị được kiểm tra để có đủ căn cứ kết luận.
2. Lưu hành kết luận kiểm tra
Ngay sau khi ban hành kết luận chính thức, người ra kết luận kiểm tra có thể gửi kết luận kiểm tra cho cơ quan Thuế được kiểm tra bằng một trong hai hai hình thức sau đây:
- Gửi kết luận kiểm tra bằng đường bưu chính có hồi báo;
- Hoặc, tổ chức công bố kết luận kiểm tra, việc công bố kết luận kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 38/KTNB kèm theo).
Kết luận kiểm tra phải được gửi (lưu hành) cho đơn vị được kiểm tra, cơ quan Thuế cấp trên trực tiếp và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Bước 3. Chuyển giao hồ sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra (nếu có)
- Đối với trường hợp trong quá trình thực hiện kiểm tra nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra, người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải có ngay văn bản báo cáo và dự thảo văn bản chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra, thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) cho ý kiến và trình người ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định. Trường hợp nếu phải chuyển hồ sơ vụ việc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, người ký quyết định kiểm tra phải có văn bản chuyển hồ sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra theo quy định của pháp luật.
- Việc chuyển hồ sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra phải được thực hiện bằng văn bản (mẫu số 39/KTNB kèm theo) và khi bàn giao hồ sơ phải lập biên bản giao nhận hồ sơ (mẫu số 40/KTNB kèm theo) (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ bí mật những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định).
Bước 4. Họp rút kinh nghiệm Đoàn kiểm tra
Kết thúc đợt kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm triệu tập các thành viên trong đoàn họp rút kinh nghiệm, đánh giá những ưu, nhược điểm trong quá trình điều hành, quá trình kiểm tra của từng người, rút ra những bài học kinh nghiệm (để kiểm tra có hiệu quả), kiến nghị, khen thưởng người làm tốt và xử lý cán bộ có sai phạm. Trên cơ sở đó làm căn cứ để xem xét, đánh giá phân loại công chức hàng quý, năm.
Cuộc họp rút kinh nghiệm được thực hiện ngay sau khi lưu hành kết luận kiểm tra và được lập thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm theo), lưu hồ sơ kiểm tra.
Bước 5. Bàn giao, lưu trữ hồ sơ kiểm tra
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành kết luận kiểm tra hoặc văn bản chỉ đạo của người có thẩm quyền, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn chỉnh việc sắp xếp, lập danh mục hồ sơ và tổ chức bàn giao hồ sơ kiểm tra cho bộ phận kiểm tra nội bộ cùng cấp (người được giao nhiệm vụ lưu trữ) để thực hiện việc lưu trữ theo chế độ quy định. Trường hợp vì trở ngại khách quan thì thời gian bàn giao hồ sơ kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Việc bàn giao hồ sơ, tài liệu kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 18/KTNB kèm theo) và lưu cùng hồ sơ kiểm tra.
Việc bàn giao hồ sơ kiểm tra nội bộ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan được thực hiện theo quy định chung về công tác văn thư lưu trữ.
4. Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra
Trong thời hạn báo cáo được ghi trên kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo, Đơn vị được kiểm tra phải báo cáo (bằng văn bản) gửi cơ quan ban hành quyết định kiểm tra về kết quả thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo.
Bộ phận kiểm tra nội bộ có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan Thuế theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo. Hết thời hạn phải thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo nhưng đơn vị được kiểm tra chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, thì bộ phận kiểm tra nội bộ dự thảo văn bản trình thủ trưởng cơ quan Thuế đôn đốc đơn vị được kiểm tra phải thực hiện. Nếu xét thấy cần thiết thủ trưởng cơ quan Thuế có ý kiến chỉ đạo bộ phận kiểm tra nội bộ triển khai kiểm tra thực tế tại đơn vị để đánh giá việc thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo và xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu có). Kết quả kiểm tra, đôn đốc phải lập báo cáo theo quy định tại Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế.
I. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Lãnh đạo cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của các đơn vị thuộc quyền; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phản ánh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ), để Tổng cục Thuế xem xét và cho ý kiến xử lý./.
Mẫu số 01-KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
Kế hoạch kiểm tra nội bộ ngành
Năm ....
Kính gửi:...............................(1)
I. KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Đơn vị được kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Thời kỳ kiểm tra (Niên độ) |
Đơn vị thực hiện kiểm tra |
Thời gian dự kiến kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1.................. 2.................. .................... |
|
|
|
|
|
II. THUYẾT MINH
- Nêu rõ lý do lựa chọn: Đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra.
- Trường hợp kế hoạch kiểm tra lập theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro thì phải nêu rõ lý do lựa chọn đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra và kèm theo kết quả áp dụng Bộ tiêu chí phân tích đánh giá rủi ro.
- Trường hợp kế hoạch kiểm tra thực hiện theo chuyên đề, thì phải thuyết minh rõ về mục tiêu của chuyên đề, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
- Trường hợp kiểm tra chéo thì cũng phải nói rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
- Trường hợp lựa chọn đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra khác với hướng dẫn của cơ quan cấp trên thì phải nói rõ lý do.
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ............................................................. .............................................................. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
......, ngày ..... tháng..... năm...... TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
(Cột 1)Tên đơn vị được kiểm tra
(Cột 2) Nội dung, kiểm tra (Đăng ký, cấp mã số thuế; Khai thuế, tính thuế; Ấn định thuế; Nộp thuế; Hoàn thuế GTGT; Miễn thuế, giảm thuế;…
(Cột 3) Thời kỳ kiểm tra (từ ngày...tháng... năm... đến ngày... tháng ...năm..)
(Cột 4) Tên đơn vị thực hiện kiểm tra (những đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện kiểm tra).
(Cột 5) Thời gian kiểm tra (thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra tại đơn vị từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm....)
(Cột 6) Ghi chú (Lựa chọn theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro hay không theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro)
Mẫu số 02/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../BC-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ..... |
BÁO CÁO
Kế hoạch kiểm tra nội bộ ngành
Năm ....
Kính gửi:...............................(2)
I. KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Đơn vị được kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Thời kỳ kiểm tra (Niên độ) |
Đơn vị thực hiện kiểm tra |
Thời gian dự kiến kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tổng cục Thuế (Thực hiện KT) - Vụ........... - Cục Thuế............... - Chi cục Thuế....... |
|
|
|
|
|
2. Cục Thuế (Thực hiện KT) - Phòng ..... - Chi cục Thuế....... |
|
|
|
|
|
3. Chi cục Thuế (Thực hiện KT) - Đội....... |
|
|
|
|
|
II. THUYẾT MINH
- Nêu rõ lý do lựa chọn: Đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra.
- Trường hợp kế hoạch kiểm tra lập theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro thì phải nêu rõ lý do lựa chọn đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra và kèm theo kết quả áp dụng Bộ tiêu chí phân tích đánh giá rủi ro.
- Trường hợp kế hoạch kiểm tra thực hiện theo chuyên đề, thì phải thuyết minh rõ về mục tiêu của chuyên đề, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
- Trường hợp kiểm tra chéo thì cũng phải nói rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
- Trường hợp lựa chọn đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra khác với hướng dẫn của cơ quan cấp trên thì phải nói rõ lý do.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế lập báo cáo
(2) Tên cơ quan cấp trên (trực tiếp phải gửi KH)
(Cột 1) Tên đơn vị được kiểm tra
(Cột 2) Nội dung kiểm tra (Đăng ký, cấp mã số thuế; Khai thuế, tính thuế; Ấn định thuế; Nộp thuế; Hoàn thuế GTGT; Miễn thuế, giảm thuế;…)
(Cột 3) Thời kỳ kiểm tra (từ ngày...tháng... năm... đến ngày... tháng ...năm..)
(Cột 4) Tên đơn vị thực hiện kiểm tra (những đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện kiểm tra).
(Cột 5) Thời gian kiểm tra (thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra tại đơn vị từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm....)
(Cột 6) Ghi chú (Lựa chọn theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro hay không theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro)
Mẫu số 03/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày .... tháng...... năm ..... |
BÁO CÁO
Thu thập và phân tích thông tin
Kính gửi:...............................(1)............
Thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ ngành năm....... .......(nếu có)
Từ ngày...tháng....năm....đến ngày...tháng...năm..................(2) đã tiến hành thu thập và phân tích thông tin để chuẩn bị cho việc tiến hành kiểm tra tại................(3), với kết quả như sau:
- Tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm, mô hình tổ chức.
- Hoạt động, kết quả hoạt động liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Cơ chế, chính sách, chế độ có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Tình hình, số liệu tổng quát và số liệu chi tiết.
+ Trường hợp kiểm tra toàn diện phải phản ánh tổng thể, toàn diện.
+ Trường hợp kiểm tra một hoặc một số nội dung thì phản ánh số liệu tổng quát và chi tiết của nội dung kiểm tra đó.
- Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm về chính sách, chế độ, về quản lý.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Thủ trưởng cơ quan Thuế
(2) Tên bộ phận kiểm tra nội bộ (lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin)
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 04/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị nhân sự Đoàn kiểm tra nội bộ tại ...............(1)
Kính gửi..........................(2)
Căn cứ Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm .............................(nếu có).
Căn cứ..........................................................................................................;
.................................(3) trình ........................(2) thành phần Đoàn hoặc kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại............(1) như sau:
1. Ông (bà)......................Chức vụ:............. - Trưởng đoàn
2. Ông (bà)..................... Chức vụ:............ - Phó Trưởng đoàn (nếu có).
3. Ông (bà)..................... Chức vụ:............ - Thành viên.
............................................................................................
Trình .............................(2) xem xét, phê duyệt./.
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ............................................................. .............................................................. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
......, ngày ..... tháng..... năm...... TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế
(3) Tên bộ phận kiểm tra nội bộ (lập tờ trình)
Mẫu số 05/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế; Căn cứ .................................................................................................(2);
Căn cứ .................................................................................................(3);
Xét đề nghị của.....................................................(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra nội bộ tại: ............................................(5)
Thời hạn kiểm tra là.....ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Hình thức kiểm tra:..........................................................(6)
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các Ông (bà) có tên sau đây:
1.Ông (Bà)....................... |
........................(7) |
- Trưởng đoàn |
2.Ông (Bà)...................... |
........................(7) |
- Phó Trưởng đoàn (nếu có) |
3.Ông (Bà)...................... |
........................(7) |
- Thành viên |
4..................................... |
........... |
- ............. |
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ
Kiểm tra các nội dung:..................................................(8)
Thời kỳ kiểm tra:...........................................................(9)
Điều 4. Giao cho ông (bà).........................- .....(7).....chỉ đạo, giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra (nếu có).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông (bà) ........................................(10), các ông (bà) có tên tại Điều 2, Điều 4 và.. ......................(11) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Kế hoạch kiểm tra được duyệt (đối với kiểm tra theo kế hoạch); tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết định của người có thẩm quyền (đối với cuộc kiểm tra đột xuất)
(4)Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ.
(5)Tên đơn vị được kiểm tra
(6) Theo kế hoạch hay đột xuất
(7) Chức danh, đơn vị công tác
(8) Nêu các nội dung kiểm tra
(9) Thời kỳ (niên độ) kiểm tra (từ ngày....tháng....năm.....đến ngày...tháng... năm......)
(10) Thủ trưởng đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện kiểm tra
(11) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
Mẫu số 06/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc huỷ bỏ quyết định kiểm tra nội bộ ...................(2)
Tại: Tên đơn vị được kiểm tra
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ ................................................................................................(3)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình , kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra số....ngày... tháng... năm.... của...... (4) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(5);
Xét đề nghị của......................................................................(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ bỏ Quyết định kiểm tra số .....ngày ....tháng..... năm....của................(4) về việc kiểm tra nội bộ tại................... (5), kể từ ngày..... tháng..... năm........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. (7), (8), (9) và (10) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Số quyết định, ngày....tháng.....năm.....của quyết định bị huỷ bỏ
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định KT
(5) Tên đơn vị được kiểm tra
(6) Chức danh của người đề nghị huỷ bỏ quyết định.
(7) Trưởng đoàn kiểm tra
(8) Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc tổ chức thực hiện kiểm tra
(9) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra (nếu đã gửi quyết định kiểm tra)
(10) Người được giao nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra (nếu có).
Mẫu số 07/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ ....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra số..............ngày...........tháng ....năm.....của..........(3) về việc kiểm tra nội bộ tại..........(4);
Xét đề nghị của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà).....................(6),..............(7) làm Trưởng đoàn hoặc kiểm tra thay ông (bà)........(8), Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số...ngày....năm......của........... (3) về việc kiểm tra nội bộ tại ...........(4), kể từ ngày...tháng....năm....
Điều 2. Ông (bà)...........(8) có trách nhiệm bàn giao công việc cho.........(6) trước ngày....tháng....năm......
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. các ông (bà) (6), (8), và (9), chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định KT
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Chức danh của người đề nghị
(6) Họ tên của người được cử thay làm Trưởng đoàn kiểm tra.
(7) Chức danh và đơn vị công tác của người được cử thay làm Trưởng đoàn kiểm tra
(8) Họ tên của người thôi không làm Trưởng đoàn kiểm tra
(9) Đơn vị, cá nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 08/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ ....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra số....ngày....tháng ....năm......của .........(3) về việc kiểm tra nội bộ tại....................(4);
Xét đề nghị của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn kiểm tra tại Quyết định kiểm tra nội bộ số.........ngày......tháng.... năm.... của........................................(3) về việc kiểm tra nội bộ tại..................... (4), kể từ ngày.... tháng..... năm.......
1. Ông (bà).......................................(6a)
2. Ông (bà)...... .................................(6a)
...........................................................
Điều 2. Các ông (bà) sau đây là thành viên Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra nội bộ số.........ngày......tháng......năm .......của.................. (3) về việc kiểm tra nội bộ tại.............(4) thôi không tham gia Đoàn kiểm tra, kể từ ngày....tháng.... năm.....
1. Ông (bà)..............................................(6b)
2. Ông (bà)...... ....................................... (6b)
....................................................................
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra cho Trưởng đoàn kiểm tra) trước ngày....tháng.......năm........
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, Điều 2 và (7), (8), chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Chức danh của người đề nghị
(6a) Tên, chức danh và đơn vị công tác của người thay thế
(6b) Tên, chức danh và đơn vị công tác của người bị thay thế
(7) Tên đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(8) Tên đơn vị, cá nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 09/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ-.......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ ....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra số...ngày...tháng.... năm .....của .....................(3) về việc kiểm tra nội bộ tại.................(4);
Xét đề nghị của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn kiểm tra tại Quyết định kiểm tra nội bộ số...ngày...tháng ...năm .....của.................. (3) về việc kiểm tra nội bộ tại ......................(4), kể từ ngày....tháng.....năm.......
1. Ông (bà).....................................(6)
2. Ông (bà)...... .. ............................(6)
........................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và (7), (8) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Chức danh của người đề nghị
(6) Tên, chức danh và đơn vị công tác của người được bổ sung
(7) Tên đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(8) Tên đơn vị, cá nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 10/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra nội bộ tại ...............(1).
Kính gửi..........................(2)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số...ngày...tháng.... năm.....của .................(3) về việc kiểm tra nội bộ tại.................(1)
- Đề nghị:
Gia hạn thời hạn kiểm tra tại...............................(1) với thời gian gia hạn là ...... ngày làm việc kể từ ngày.....tháng.....năm....đến ngày......tháng ....... năm...
- Lý do.........................................................................................................
Trình .............................(2) xem xét, phê duyệt./.
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB ............................................................. .............................................................. TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB (Ký và ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ............................................................. .............................................................. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
......, ngày ..... tháng..... năm...... TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên) |
______________
(1) Đơn vị được kiểm tra
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định KT
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
Mẫu số 11/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ- .......(1) |
......, ngày ..... tháng..... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn kiểm tra nội bộ tại...................(2)
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ ................................................................................................(3) ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số....ngày... tháng... năm.... của.................... (4) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra nội bộ theo Quyết định kiểm tra nội bộ số ....ngày ....tháng..... năm....của................(4) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2)
Thời gian gia hạn là.....ngày làm việc kể từ ngày......tháng....năm......đến ngày....tháng ....năm.....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, (5), (6) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(4) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(5) Thủ trưởng đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(6) Các đơn vị, cá nhân có liên quan
Mẫu số 12/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Tiến hành kiểm tra nội bộ
Tại ...................................................(1)
Kính gửi:....................................(2)
Căn cứ Quyết định kiểm tra số......ngày...tháng....năm......... của..............(3) về việc kiểm tra nội bộ tại.............(1)
Căn cứ kết quả thu thập và phân tích thông tin (nếu có) và kết quả các công việc đã thực hiện trong khâu chuẩn bị kiểm tra tại ....................(1)
Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích.....................................................................................................
……………………………………………………………………………..
- Yêu cầu.......................................................................................................
……………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG KIỂM TRA ......................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA ................................(4)
...............................................................................................................(5)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tiến độ thực hiện
- Chế độ thông tin báo cáo
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra
- Những vấn đề khác (nếu có)
Trình.........................(2) xem xét, phê duyệt./.
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ............................................................. .............................................................. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
......, ngày ..... tháng..... năm...... TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Hồ sơ TT,KT.
_______________________
(1) Đơn vị được kiểm tra
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế trình duyệt
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Xác định cụ thể đối tượng; nội dung; thời kỳ, thời hạn; những trọng tâm, trọng điểm cần chú ý khi kiểm tra.
(5) Nêu cách thức tiến hành kiểm tra.
Mẫu số 13/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ CƯƠNG
Yêu cầu chuẩn bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu
Kính gửi………………….(1)
Căn cứ Quyết định kiểm tra số…ngày…tháng…. năm… của..............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại.....................(1)
Đoàn kiểm tra yêu cầu ………(1) chuẩn bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu cho Đoàn kiểm tra với một số nội dung, yêu cầu cụ thể như sau:
1. Báo cáo phải chuẩn bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (nêu rõ từng loại báo cáo, nội dung báo cáo, thời kỳ báo cáo, hình thức báo cáo phải chuẩn bị, cung cấp; thời gian, địa điểm giao nhận, người nhận):
-........................................................................................................................
-........................................................................................................................
2. Hồ sơ, tài liệu phải chuẩn bị và cung cấp (loại hồ sơ, tài liệu chuẩn bị, cung cấp; thời gian cung cấp, địa điểm cung cấp, người nhận):
-........................................................................................................................
-........................................................................................................................
3. Những vấn đề khác liên quan (nếu có)
Đoàn kiểm tra thông báo để ............(1) biết và thực hiện./.
|
.. ... , ngày.........tháng ....... năm........ TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
Mẫu số 14/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp Đoàn kiểm tra
Hôm nay, vào lúc.........giờ.......ngày.......tháng.....năm........, tại................(1) Đoàn kiểm tra đã tiến hành họp đoàn kiểm tra về việc..........................(2).
I. THÀNH PHẦN THAM GIA GỒM:
1. Ông (bà) ............................................... - Trưởng đoàn
2. Ông (bà) ............................................... - Phó Trưởng đoàn (nếu có)
3. Ông (bà) ............................................... - Thành viên
4. ......................................
II. NỘI DUNG
..................................................................................................................(3)
Cuộc họp kết thúc vào lúc.........giờ......ngày........tháng.........năm...............
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
THÀNH VIÊN ĐOÀN KT (Ký và ghi rõ họ tên) 1. ................................. 2. ................................. ..................................... |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Địa điểm họp
(2) Nội dung tóm tắt
(3) Nêu rõ diễn biến, kết quả buổi họp
Mẫu số 15/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
NHẬT KÝ
ĐOÀN KIỂM TRA
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
2. Đoàn kiểm tra thành lập theo quyết định
-
-
.......................................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng đoàn kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
4. Họ và tên thành viên đoàn kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
5. Đơn vị được kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
II. NỘI DUNG NHẬT KÝ KIỂM TRA
1. Ngày...tháng.....năm....
-......................................................................................................................
-.......................................................................................................................
2. Ngày...tháng.....năm.....
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. NỘI DUNG KHÁC (Khó khăn, vướng mắc...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
1. .................................
2. .................................
Mẫu số 16/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Công bố Quyết định kiểm tra nội bộ
Hôm nay, vào lúc…giờ…ngày...tháng....năm…tại........(1), địa chỉ.............
Đoàn kiểm tra theo quyết định số.......ngày…tháng…... năm….....của....(2) về việc kiểm tra nội bộ tại...(1) tiến hành công bố quyết định kiểm tra.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ GỒM CÓ:
1. Đại diện cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra (nếu có)
- Ông (Bà)....................... |
|
- Chức vụ |
- Ông (Bà)...................... |
|
- |
..................................... |
|
................ |
2. Đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị được kiểm tra (nếu có)
- Ông (Bà)....................... |
|
- Chức vụ |
- Ông (Bà)...................... |
|
- |
..................................... |
|
................ |
3. Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà)....................... |
|
- Trưởng đoàn |
- Ông (Bà)...................... |
|
- Phó Trưởng đoàn (nếu có) |
- Ông (Bà)...................... |
|
- Thành viên |
..................................... |
|
........................................... |
4. Đơn vị được kiểm tra
- Ông (Bà)....................... |
|
- Chức vụ |
- Ông (Bà)...................... |
|
- |
..................................... |
|
................ |
II. NỘI DUNG
1. Trưởng đoàn kiểm tra đọc toàn văn Quyết định kiểm tra số...ngày....tháng....năm.....của............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại ...............(1) và phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch kiểm tra, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra, quyền và nghĩa vụ của cơ quan Thuế được kiểm tra; thống nhất lịch kiểm tra đối với đơn vị, cá nhân thuộc cơ quan là đối tượng kiểm tra.
2................................................................................................................(3)
Việc công bố Quyết định kiểm tra kết thúc vào lúc…giờ…ngày… tháng…. năm….
Biên bản công bố quyết định kiểm tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận giữa Đoàn kiểm tra với đơn vị được kiểm tra./.
THỦ TRƯỞNG (ĐƠN VỊ ĐƯỢC KT) (Ký và ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Ý kiến phát biểu của lãnh đạo cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra, đơn vị, cá nhân và lãnh đạo cơ quan là đơn vị được kiểm tra (nếu có)
Mẫu số 17/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu
(Lần thứ:……)
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ......... ngày ...... tháng … năm…..của..........(1) về việc kiểm tra nội bộ tại ........................(2) yêu cầu: . . . . . . . .(2) . . . . . . . cung cấp cho Đoàn kiểm tra các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
1. Báo cáo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
2. Hồ sơ, tài liệu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu: vào lúc. . giờ…, ngày...... tháng .. . . .năm. . . . .
Địa điểm cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu: ông (bà) . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . .
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản lưu Đoàn kiểm tra và 01 bản được gửi đến ....(2)....... cho ông (bà): . . . . . . . . . . .Chức vụ: . . . . vào lúc. . .giờ… ngày. . . tháng. .. .năm. . . . )./.
. . . ., ngày . .tháng .. . năm. . . . . NGƯỜI NHẬN PHIẾU ( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
. . . ., ngày. . . . . .tháng . . . . năm. . . TRƯỞNG ĐOÀN HOẶC
THÀNH VIÊN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
____________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 18/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Giao nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu
Hôm nay, vào lúc…giờ...ngày...tháng...năm...tại:………..(1) Đoàn kiểm tra theo Quyết định số...ngày....tháng…năm…..của ...........(2) về việc kiểm tra nội bộ tại .........................(3) tiến hành việc giao nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu, cụ thể như sau:
I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
Các báo cáo, hồ sơ, tài liệu Đoàn kiểm tra đã nhận gồm có:
1. Báo cáo
2. Hồ sơ, tài liệu
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc....... giờ.....ngày......tháng.....năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ, tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
_______________
(1) Địa điểm giao nhận
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 19/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Giao trả báo cáo, hồ sơ, tài liệu
Hôm nay, vào lúc…giờ...ngày...tháng...năm…...tại………………..(1) Đoàn kiểm tra theo Quyết định số...ngày....tháng…năm…..của ...........(2) về việc kiểm tra nội bộ tại .........................(3) tiến hành việc giao trả báo cáo, hồ sơ, tài liệu.
I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO TRẢ BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
Các báo cáo, hồ sơ, tài liệu Đoàn kiểm tra giao trả gồm có:
1. Báo cáo
2. Hồ sơ, tài liệu
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc... giờ.....ngày......tháng.....năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN TRẢ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
_________________
(1) Địa điểm giao trả
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 20/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ..... tháng..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm kê tài sản
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA.........(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày.... tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm kê...............(3) do...............(4) đang quản lý tại..........(5).
Thời gian kiểm kê từ .....giờ.....ngày .....tháng.....năm.......
Điều 2. Giao cho....................(6) tiến hành kiểm kê tài sản quy định tại Điều 1 Quyết định này.
..................................(7) có trách nhiệm bảo quản số tài sản bị kiểm kê.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, (4), (6), (7), (8) và (9) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký tên; đóng dấu (nếu có)) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Tên tài sản được kiểm kê
(4) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân đang quản lý, bảo quản tài sản được kiểm kê
(5) Địa điểm nơi có tài sản được kiểm kê
(6) Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm kê tài sản
(7) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài sản kiểm kê
(8) Thủ trưởng đơn vị có tài sản được kiểm kê
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
Mẫu số 21/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định kiểm kê tài sản ....ngày....tháng......năm.....của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định số... ngày.... tháng.... năm....của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2),
Hôm nay, vào lúc...giờ....ngày.....tháng....năm....., tại...............................(3)
Chúng tôi gồm có:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2................................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành lập biên bản ghi nhận kết quả kiểm kê tài sản do..................(4) quản lý, gồm:..............(5)
- Thời điểm kiểm kê:.........................
- Thời gian kiểm kê:.....bắt đầu.....kết thúc...................
Tài sản kiểm kê trên giao cho.....................................(6) quản lý theo quyết định của Trưởng đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm kê tài sản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên xác nhận./.
ĐƠN VỊ CÓ TÀI SẢN KIỂM KÊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Địa điểm thực hiện việc kiểm kê tài sản
(4) Tên đơn vị, cá nhân có tài sản kiểm kê
(5) Số lượng, chủng loại, xuất xứ, tình trạng tài sản kiểm kê
(6) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài sản kiểm kê
Mẫu số 22/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày ..... tháng..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm phong tài liệu
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA........(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình , kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày.... tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm phong...........................................(3). Thời gian niêm phong kể từ......giờ...... ngày.......tháng....năm.....
Điều 2. Giao cho............................................(4) thực hiện việc niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 quyết định này.
Giao cho.............................(5) bảo quản tài liệu trong thời gian niêm phong.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký tên; đóng dấu (nếu có)) |
__________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3)) Loại tài liệu được niêm phong, khoảng thời gian tài liệu được niêm phong
(4) Đơn vị, cá nhân được giao thực hiện việc niêm phong tài liệu
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu niêm phong
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu niêm phong
Mẫu số 23/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định niêm phong tài liệu, ngày.......tháng..........năm..........của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định số...ngày....tháng.... năm....của ......................(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2),
Hôm nay, vào lúc...giờ....ngày.....tháng....năm.....,
Tại.............................................................................................................(3)
Chúng tôi gồm:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2................................................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau:...................................................(5)
Tài liệu sau khi niêm phong được giao cho..............................(6) quản lý.
Việc niêm phong hoàn thành vào lúc..........giờ....ngày.....tháng.....năm.....
Biên bản niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐƠN VỊ CÓ TÀI LIỆU NIÊM PHONG (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Địa điểm thực hiện việc niêm phong
(4) Tên đơn vị, cá nhân có tài liệu niêm phong
(5) Tên, tài liệu được niêm phong
(6) Tên cơ quan, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ người quản lý tài liệu niêm phong
Mẫu số 24/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ..... tháng..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở niêm phong tài liệu
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA......(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày.... tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2)
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Mở niêm phong tài liệu do........................(3) đang quản lý theo quyết định niêm phong tài liệu của Trưởng đoàn kiểm tra từ.....giờ.... ngày.......tháng....năm.....
Điều 2. Giao cho..............................................(4) thực hiện việc mở niêm phong tài liệu được quy định tại Điều 1 quyết định này.
Tài liệu sau khi mở niêm phong giao cho.............................(5) quản lý, bảo quản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, (3), (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký tên; đóng dấu (nếu có)) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu trước khi mở niêm phong
(4) Họ tên, chức vụ người được giao nhiệm vụ mở niêm phong
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu sau khi mở niêm phong
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu niêm phong
Mẫu số 25/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định mở niêm phong tài liệu ....ngày....tháng......năm.....của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định số... ngày.... tháng.... năm....của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2),
Hôm nay, vào lúc.....giờ....ngày.....tháng....năm....., tại...........................(3)
Chúng tôi gồm:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2. ...........................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành mở niêm phong tài liệu đã niêm phong ngày...tháng....năm.....,..... ..............(5).
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho...............quản lý
Việc mở niêm phong tài liệu hoàn thành vào lúc ......giờ.......ngày .......tháng .....năm.....
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ
NHÂN (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Địa điểm mở niêm phong
(4) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có tài liệu niêm phong
(5) Ghi cụ thể tình trạng bên ngoài của dấu niêm phong
Mẫu số 26/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
Về việc Đề nghị thanh tra, thanh tra lại kết quả (kiểm tra hoặc thanh tra)
Tại...............(1)
Kính gửi:...............................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số… ngày… tháng… năm …..của………… (3) về việc kiểm tra nội bộ tại……........(4)
Qua kiểm tra các hồ sơ, tài liệu, biên bản của Đoàn (kiểm tra hoặc thanh tra) đã thực hiện theo quyết định (kiểm tra hoặc thanh tra) số...ngày.... tháng.... năm..... của ............(5) về việc (kiểm tra hoặc thanh tra) tại....... (1) và báo cáo giải trình của các đơn vị, cá nhân có liên quan.
Đoàn kiểm tra nhận thấy:
-…………………………………………………………………………(6)
Để có căn cứ cho các nội dung trong việc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ tại…….(4) được đảm bảo chính xác, trung thực, khách quan.
Đoàn kiểm tra đề nghị:
- Tiến hành thanh tra, thanh tra lại kết quả (kiểm tra hoặc thanh tra) của Đoàn (kiểm tra hoặc thanh tra) theo Quyết định số...ngày…tháng…năm…của…........(5) về việc (kiểm tra hoặc thanh tra) tại………..(1).
- Đối tượng thanh tra, thanh tra lại:.…………………….……………(1)
- Nội dung thanh tra, thanh tra lại.
+…………………………………………………………….…………(7)
+…………………………………………………………………………….
- Thời kỳ (niên độ) thanh tra, thanh tra lại……………………………..(8)
- Thời hạn thanh tra, thanh tra lại là….ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra, thanh tra lại.
- Thành phần Đoàn thanh tra để thực hiện việc thanh tra, thanh tra lại gồm:
1.Ông (Bà)..................... Chức vụ:................... - Trưởng đoàn
2.Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................- Thành viên
3..................................................................................................
Trình …………………………..(2) xem xét, quyết định./.
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB ............................................................. .............................................................. TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB (Ký và ghi rõ họ tên)
......, ngày ..... tháng..... năm ..... Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ............................................................. .............................................................. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký và ghi rõ họ tên) |
......, ngày ..... tháng..... năm...... TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên đơn vị được thanh tra, thanh tra lại
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế (trình duyệt)
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được kiểm tra nội bộ
(5) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra phải thanh tra, thanh tra lại
(6) Nội dung nghi vấn có sai phạm
(7) Các nội dung đề nghị thanh tra, thanh tra lại
(8) Thời kỳ (niên độ) đề nghị thanh tra, thanh tra lại (phải phù hợp với thời kỳ Đoàn thanh tra, kiểm tra trước đó đã thực hiện)
Mẫu số 27/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Căn cứ Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm ...của................... (1) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(2);
Qua kiểm tra hồ sơ (tài liệu) ................................................
........................................................................................................................
Đoàn kiểm tra yêu cầu Ông (Bà) ...................giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn kiểm tra vào lúc ....giờ...ngày ...tháng....năm....tại.................../.
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 28/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BÁO CÁO
V/v giải trình
Kính gửi: Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm ...
- Tên Tôi là.................................................................
- Sinh ngày: ............. tháng ............ năm ..................
- Chức vụ...................................................................
- Đơn vị công tác.......................................................
Thực hiện yêu cầu của Đoàn kiểm tra tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm…., Tôi xin giải trình như sau:
1. Nội dung 1
........................................................................................................................
2. Nội dung 2
…………………………………………………………………………….
3……… ……
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình của mình./.
|
........, ngày......tháng.......năm....... NGƯỜI GIẢI TRÌNH (ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 29/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào lúc.....giờ....ngày.....tháng....năm....., tại..................(1) Đoàn kiểm tra đã tiến hành làm việc với...........................................(2) về......................(3).
I. THÀNH PHẦN GỒM CÓ
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2. Đại diện..............................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
II. NỘI DUNG
........................................................................................(5)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào lúc.........giờ........ngày.....tháng.....năm.............
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Địa điểm làm việc
(2) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
(3) Nội dung làm việc
(4) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm việc với Đoàn kiểm tra
(5) Nêu rõ diễn biến, kết quả buổi làm việc
Mẫu số 30/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra, xác minh.......................(1)
Căn cứ Quyết định kiểm tra số...ngày...tháng...năm .....của .............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại .....................(3);
Hôm nay, vào lúc...giờ...ngày...tháng...năm...., tại...............(4), Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, xác minh về ....................(1)
I. THÀNH PHẦN GỒM CÓ
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2. Đại diện .........................................................................................................(5) Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
II. NỘI DUNG
.................................................................................................................(6)
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Sự việc được kiểm tra, xác minh
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
(4) Địa điểm, sự việc được tiến hành kiểm tra, xác minh
(5) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có sự việc được kiểm tra, xác minh
(6) Nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh, ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh (nếu có).
Mẫu số 31/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../.............-.... ..(1) |
........., ngày......tháng....... năm ......... |
Kính gửi..............................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số..ngày...tháng ...năm.... của .........(3) về việc kiểm tra nội bộ tại .....................(4);
Để có cơ sở cho việc xác định cho nội dung kiểm tra,...................................(5) trưng cầu...................(2) giám định những nội dung sau đây:
- Nội dung giám định:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
- Kinh phí giám định do........................(5) trả theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Quý cơ quan tổ chức giám định và cung cấp kết quả giám định cho ..................(5) trước ngày...tháng....năm....
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan giám định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Tên cơ quan Thuế yêu cầu giám định
Mẫu số 32/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN CHI TIẾT
Xác nhận kết quả kiểm tra
Tại: Tên đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra
Căn cứ Quyết định số...ngày...tháng...năm .....của .............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại .....................(2);
Căn cứ phân công của Trưởng đoàn kiểm tra ngày...... tháng...... năm....
Sau thời gian kiểm tra từ ngày..........tháng.......năm........đến ngày...tháng ...năm ..., trên cơ sở kết quả kiểm tra tại .............(3)
Hôm nay, vào lúc.....giờ.....ngày.......tháng......năm.......tại.........................., chúng tôi gồm có:
1. Đoàn ( hoặc kiểm tra)
Ông (Bà) ..................... - Chức vụ: ..................
Ông (Bà) ..................... - .................................
...................................................................
2. Tên bộ phận, cá nhân (thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra)
Ông (Bà).................. - Chức vụ:....................
Ông (Bà).................. - ..................................
Tiến hành thông qua biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra tại .......(3) với kết quả kiểm tra cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ chức hoạt động của đơn vị, bộ phận có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
- .....................................
II. NỘI DUNG THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................; thời kỳ kiểm tr) ...........
2. Nội dung (2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3. ....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):...............................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2): .............................................................................................
...........................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. Ý KIẾN CỦA BỘ PHẬN, CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA
.......................................................................................................................................
……………………….......................................................................................................
Biên bản được thông qua vào lúc......giờ....ngày .....tháng ........năm.............. gồm có .... trang được lập thành ....bản có giá trị pháp lý như nhau (đoàn kiểm tra 01 bản; bộ phận, cá nhân được kiểm tra 01 bản;......).
ĐƠN VỊ, BỘ PHẬN, CÁ
NHÂN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1)Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đối tượng được kiểm tra
(3) Tên đơn vị bộ phận, cá nhân (thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra)
Mẫu số 33/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN TỔNG HỢP
Kết quả kiểm tra nội bộ ngành
Tại: Tên đơn vị được kiểm tra
Căn cứ Quyết định kiểm tra số...ngày...tháng...năm .....của .............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại .....................(2);
Sau thời gian kiểm tra: Từ ngày …tháng…năm…đến ngày ......tháng..... năm....., trên cơ sở Biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra đối với bộ phận, cá nhân và các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
Hôm nay, vào lúc .......giờ.......ngày .....tháng......năm....... tại ........., chúng tôi gồm có:
1. Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà) ... .................. - Trưởng đoàn
- Ông (Bà) ..................... - ......
- Ông (Bà) ..................... - Thành viên
- ....................................
2. Đơn vị được kiểm tra
- Ông (Bà) ..................... - Chức danh.
- Ông (Bà)....................... - Chức danh.
-.......................................
Thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra nội bộ ngành tại (Tên đơn vị được kiểm tra) với một số nội dung và kết quả kiểm tra cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ chức hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
- .....................................
II. NỘI DUNG VÀ THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung (2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):................................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2): ..............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Kiến nghị bổ sung, sửa đổi về chính sách, chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý đối với đơn vị và cá nhân có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
....................................................................................................................
Biên bản được thông qua vào lúc......giờ....ngày .....tháng ........năm.............. gồm có .... trang đươc lập thành ....bản có giá trị pháp lý như nhau (đoàn kiểm tra 01 bản; đơn vị được kiểm tra 01 bản;......)./.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
_________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 34/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày......tháng....... năm ....... |
THÔNG BÁO
Về việc kết thúc kiểm tra
Tại:...............................(1)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số.......ngày..tháng ...năm......của..............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại.............(1) Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra từ ngày.... tháng..... năm...... tại ................(1).
Đoàn kiểm tra thông báo kết thúc việc kiểm tra trực tiếp tại đơn vị từ ngày....tháng....năm......
Đoàn kiểm tra thông báo để...........(1) biết.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên ) |
____________________
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
Mẫu số 35/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày..... tháng...... năm....... |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra nội bộ
Tại................................(1)
Kính gửi:..........................................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số.... ngày .... tháng ... năm ......... của ...............(3) và kế hoạch tiến hành ( hoặc kiểm tra) đã được phê duyệt. Từ ngày....tháng.....năm.....đến ngày.....tháng......năm.......Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại......(1).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với .............(4) và đã tiến hành kiểm tra xác minh trực tiếp tại.............(5)
Căn cứ Biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra ngày.....tháng ... năm ...và các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ chức hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
- .....................................
II. NỘI DUNG THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung (2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):................................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2): ...............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. NHỮNG Ý KIẾN CÒN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (NẾU CÓ)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
....................................................................................................................
VII. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Kiến nghị bổ sung, sửa đổi về chính sách, chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý đối với đơn vị và cá nhân có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm tra tại..........(1), Đoàn kiểm tra báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của......................(2)./.
Nơi nhận : |
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Chức danh của người ban hành quyết định kiểm tra
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị, bộ phận, cá nhân Đoàn đã làm việc
(5) Tên đơn vị, bộ phận Đoàn đã kiểm tra, xác minh
Mẫu số 36/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Ý KIẾN THAM GIA
Về dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra
Kính gửi: Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số.........ngày......tháng....năm ..........
- Tôi tên là.................................................................
- Chức vụ...................................................................
- Đơn vị công tác.......................................................
Hiện là thành viên Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm ...của................... (1) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(2).
Vào lúc.....giờ...... ngày........tháng......năm........ tôi đã nhận được dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra do Trưởng đoàn kiểm tra chuyển đến. Sau khi nghiên cứu, xem xét dự thảo báo cáo tôi có ý kiến như sau:
(Nói rõ đồng ý hay không đồng ý với dự thảo báo cáo của Trưởng đoàn; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do, chứng lý)
|
....., ngày.......tháng........năm...... Người tham gia ý kiến (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 37/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../KL-.........(1) |
.....,ngày.....tháng......năm....... |
KẾT LUẬN
Về việc kiểm tra nội bộ tại....................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số...ngày ..tháng...năm ....của..... (3), từ ngày.......tháng.... ..năm....đến ngày...tháng ...năm ...Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại..........................(2).
Căn cứ biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra ngày.....tháng... năm........và báo cáo kết quả kiểm tra ngày........tháng.......năm... của Đoàn kiểm tra.
.........................(4) Kết luận kiểm tra như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
- Về tổ chức bộ máy.
- Về nhân sự.
- Về hoạt động.
- .....................................
(Nêu tóm tắt và chỉ nêu những vấn đề có liên quan làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá kết luận)
II. NỘI DUNG VÀ THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung (2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):..............................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2): ..............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Kiến nghị bổ sung, sửa đổi về chính sách, chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý đối với đơn vị và cá nhân có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
4. Báo cáo việc thực hiện kết luận kiểm tra
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản hoặc gửi email...
- Nội dung báo cáo: Theo kết luận và kiến nghị tại kết luận kiểm tra.
- Thời gian báo cáo: Thực hiện theo quy định của ngành.
- Nơi nhận báo cáo: Thực hiện theo quy định của ngành.
Nơi nhận : |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________
(1) Chữ viết tắt của cơ quan Thuế ra kết luận kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên cơ quan Thuế ra kết luận kiểm tra
Mẫu số 38/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày..... tháng...... năm..... |
BIÊN BẢN
Công bố kết luận kiểm tra
Hôm nay, vào lúc....giờ.....ngày.....tháng....năm.........., tại...............(1) Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số... ngày... tháng....năm .....của.......... (2) tiến hành công bố Kết luận kiểm tra của.........(3) về việc kiểm tra tại..............(4).
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ GỒM CÓ:
1. Đại diện cơ quan tiến hành kiểm tra (nếu có):
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
2. Đại diện Đoàn kiểm tra :
Ông (Bà)............................. Chức vụ:....................., Trưởng đoàn
Ông (Bà)............................. Chức vụ.......................,.....................
3. Đại diện ..............................(4) :
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
II. NỘI DUNG
1. Ông (Bà)................................Trưởng đoàn kiểm tra, đại diện cơ quan tiến hành kiểm tra đọc toàn văn nội dung Kết luận kiểm tra số....ngày ....tháng..... năm.... của.................................(3).
2. Ý kiến của Ông (Bà)............................................................................(5).
Việc công bố Kết luận kiểm tra kết thúc vào lúc.... giờ....ngày.... tháng....năm.....
Biên bản công bố Kết luận kiểm tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký và ghi rõ họ tên) |
______________________
(1) Địa điểm nơi công bố kết luận kiểm tra
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra.
(3) Chức danh của người ra Kết luận kiểm tra
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành kiểm tra; của đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị được kiểm tra; ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra (nếu có)
Mẫu số 39/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..........-.........(1) |
.....,ngày.....tháng......năm....... |
Kính gửi:.............................(2)
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo Quyết định số...ngày...tháng...năm....của...............(3) về việc kiểm tra nội bộ tại.......(4)
Nhận thấy..................................................................................................(5)
Căn cứ Khoản 2 Điều 76 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Điều 60 Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 quy định về chuyển và tiếp nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm cho cơ quan điều tra,...............(6)quyết định chuyển hồ sơ về............(7)sang.............(2)để giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan điều tra có thẩm quyền
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được kiểm tra
(5) Tóm tắt hành vi vi phạm
(6) Tên cơ quan Thuế ra văn bản
(7) Hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm
Mẫu số 40/KTNB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ, vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
Hôm nay, vào lúc.....giờ.....ngày.....tháng....năm.......; tại.......................(1).
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện ..............................................................................................(2).
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
2. Đại diện cơ quan điều tra......................................................................(3)
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức vụ:.....................
Đã tiến hành giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm để tiến hành điều tra theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm có......................trang, gồm các tài liệu sau:
...............................................................................................................(4).
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc....giờ....ngày....tháng....năm.....
Biên bản bàn giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) |
__________________
(1) Địa điểm giao nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
(2) Tên cơ quan giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
(3) Tên cơ quan điều tra
(4) Tên loại tài liệu, số lượng tài liệu được giao nhận
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày...tháng...năm...)
STT |
Tên tài liệu |
Hình thức |
Số trang |
Tình trạng tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......,ngày....tháng.....năm...... NGƯỜI LẬP MỤC LỤC HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây