Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 88/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 20/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 88/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 20/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2007/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND7 ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương với đối tượng thu và mức thu như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân khi đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:
a) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân:
- Diện tích sàn sử dụng dưới 100m2: 60.000 (sáu mươi ngàn) đồng/1giấy;
- Diện tích sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2: 80.000 (tám mươi ngàn) đồng/1giấy;
- Diện tích sàn sử dụng trên 250m2: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/1giấy.
b) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức:
- Diện tích sàn sử dụng dưới 1.000m2: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/1giấy.
- Diện tích sàn sử dụng từ 1.000m2 đến 5.000m2: 400.000 (bốn trăm ngàn) đồng/1giấy.
- Diện tích sàn sử dụng trên 5.000m2: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/1giấy.
c) Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp và các trường hợp khác của các tổ chức và cá nhân: 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/1giấy.
3. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/9/2007.
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Sở Xây dựng (đối với tổ chức), Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã (đối với các cá nhân) có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí;
b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;
c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được để lại theo tỷ lệ như sau:
a) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân 80%;
b) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức:
- Diện tích sàn sử dụng dưới 1.000m2 : 65%
- Diện tích sàn sử dụng từ 1.000m2 đến 5.000m2: 50%
- Diện tích sàn sử dụng trên 5.000m2: 40%
c) Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp và các trường hợp khác của các tổ chức và cá nhân: 100%.
4. Số tiền được để lại theo tỷ lệ nêu trên sử dụng vào các nội dung như sau:
a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
b) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí;
c) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên tham gia cấp giấy và thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b khoản này.
Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại theo quy định, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
5. Tổng số tiền lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thu được sau khi trừ số được để lại quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046, tiểu mục 17 mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
6. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, các cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu - chi tiền lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định.
7. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 242/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây