Quyết định 874/QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy định quy trình tiếp nhận thụ lý hồ sơ: góp ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách và dự án phát triển nhà ở, dự án BT, BOT; thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thuộc nhóm B, C; dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố (có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ trở lên) do Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 874/QĐ-SXD-TĐDA năm 2011 về Quy định quy trình tiếp nhận thụ lý hồ sơ: góp ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách và dự án phát triển nhà ở, dự án BT, BOT; thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thuộc nhóm B, C; dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố (có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ trở lên) do Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 874/QĐ-SXD-TĐDA | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Tấn Bền |
Ngày ban hành: | 25/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 874/QĐ-SXD-TĐDA |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Tấn Bền |
Ngày ban hành: | 25/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 874/QĐ-SXD-TĐDA |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2011 |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây dựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 129/QĐ-SXD-KHĐT ngày 20/01/2011 của Sở Xây dựng về giao nhiệm vụ năm 2011 cho Phòng Thẩm định dự án.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thẩm định dự án – Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình tiếp nhận thụ lý hồ sơ Góp ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách và dự án phát triển nhà ở dự án BT, BOT; Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật; Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thuộc nhóm B, C; Thẩm định và phê duyệt Dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố (có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ trở lên).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Thẩm định dự án, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và các đơn vị, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
VỀ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THỤ LÝ HỒ SƠ: GÓP Ý KIẾN VỀ THIẾT
KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐTXD SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở, DỰ ÁN BT; THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT; THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT VLXD THUỘC NHÓM
B, C; THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
THÀNH PHỐ (CÓ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TỪ 30 TỶ TRỞ LÊN).
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 874/QĐ-SXD-TCCB ngày 25/7/2011 của Giám đốc Sở xây
dựng.
1. Trước khi nhận hồ sơ, tùy theo loại hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ các thành phần hồ sơ nêu tại phụ lục I, II, III và IV.
2. Hồ sơ do Tổ tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận bàn giao cho Phòng Thẩm định dự án (TĐDA) trong ngày để cập nhật vào máy, ghi mã số nhận hồ sơ, trình Trưởng phòng phân công cán bộ thụ lý.
3. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ là 01 ngày.
Điều 2. Đối với các hồ sơ đầy đủ các thành phần và phù hợp quy định của pháp luật hiện hành:
Sau khi xem xét và đánh giá các yêu cầu theo nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định, cán bộ thụ lý kiểm tra thực địa, sau đó ghi vào báo cáo nội nghiệp, dự thảo tờ trình hoặc quyết định phê duyệt (ký tắt vào văn bản) trình Phó Trưởng phòng xem xét cho ý kiến, sau đó trình Trưởng phòng, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách khối.
Điều 3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ các thành phần quy định:
1. Đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng về kỹ thuật hoặc chưa đầy đủ yêu cầu về pháp lý. Sau khi kiểm tra thực địa và báo cáo nội nghiệp xong, cán bộ thụ lý soạn ngay phiếu hướng dẫn với những nội dung cần bổ túc, Trưởng phòng thừa lệnh Giám đốc Sở ký văn bản hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện, đồng thời gửi cơ quan chủ quản chủ đầu tư (thời hạn thụ lý không quá ½ thời gian thẩm định và phê duyệt dự án phù hợp với từng nhóm công trình theo quy định tại quy trình này, cụ thể: Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì không quá 10 ngày làm việc, hồ sơ thẩm định và phê duyệt dự án thì không quá 10 ngày đối với công trình dự án nhóm C, 15 ngày đối với công trình dự án nhóm B và 18 ngày đối với dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước). Gửi cho bộ phận nhận trả hồ sơ của Văn phòng Sở 01 bản photo để theo dõi.
Chỉ ban hành văn bản hướng dẫn 01 lần trong đó phải nêu cụ thể tất cả các nội dung yêu cầu chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp đối với hồ sơ có văn bản hướng dẫn bổ túc, cán bộ thụ lý chuyển hồ sơ cho cán bộ tổng hợp của phòng theo dõi để tính thời gian thụ lý (cập nhật thời gian vào máy). Thời gian chờ bổ túc hồ sơ không tính vào thời gian thụ lý.
Khi có hồ sơ bổ túc được chuyển từ bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Sở, cán bộ tổng hợp của phòng trình Trưởng phòng để chuyển cho cán bộ thụ lý (đã thụ lý lần 1). Sau khi có hồ sơ bổ túc, cán bộ thụ lý kiểm tra theo nội dung hướng dẫn báo cáo vào phiếu nhận xét hồ sơ bổ sung trình Phó Trưởng phòng xem cho ý kiến trước khi trình Trưởng phòng. Đối với trường hợp theo phân công thì Phó Trưởng phòng trình trực tiếp Phó Giám đốc phụ trách khối.
Thực hiện theo Quyết định số 405/QĐ-SXD-VP ngày 05/5/2010 của Giám đốc Sở Xây dựng về ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2010 tại Sở Xây dựng, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ các thành phần quy định, nộp vào lần 2 sau khi chỉnh sửa, bổ sung theo văn bản hướng dẫn, thời gian thẩm định và phê duyệt dự án được rút ngắn, cụ thể như sau:
- Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C;
- Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B;
- Không quá 30 ngày đối với dự án phát triển nhà ở (sử dụng ngân sách thành phố).
QUY TRÌNH GÓP Ý KIẾN HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 5. Nội dung góp ý kiến về thiết kế cơ sở:
1. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận hoặc cung cấp của cơ quan có thẩm quyền đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;
2. Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
3. Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
4. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
5. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
Điều 6. Các loại hồ sơ góp ý kiến TKCS:
- Góp ý kiến về hồ sơ TKCS đối với các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố theo các nội dung quy định tại điều 10 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (được sửa đổi bởi Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 15/10/2009).
- Góp ý kiến hồ sơ TKCS các dự án phát triển nhà ở (không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước) nhóm B, C và các dự án BT, BOT công trình dân dụng, công nghiệp nhóm B, C.
- Góp ý kiến chuyên ngành về hồ sơ dự án do các sở ngành khác của thành phố tổ chức thẩm định và phê duyệt.
Điều 7. Thành phần và số lượng hồ sơ (Phụ lục IV).
Điều 8. Quy trình xử lý: (Phụ lục quy trình thủ tục góp ý kiến TKCS).
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày;
a. Thời gian của cán bộ thụ lý: Không quá 07 ngày;
(Trường hợp cần thiết phải kiểm tra thực địa do tính chất quan trọng của dự án, cán bộ thụ lý báo cáo với lãnh đạo phòng xin ý kiến trực tiếp của Phó Giám đốc Sở phụ trách, xếp lịch công tác để tổ chức kiểm tra thực địa công trình).
b. Thời gian xem xét của Phó Trưởng phòng: Không quá 02 ngày.
c. Thời gian xem xét của Trưởng phòng: Không quá 02 ngày.
Sau khi có ý kiến thuận của Phó Trưởng phòng, cán bộ tổng hợp phòng mang hồ sơ trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt, sau đó cập nhật thời gian vào máy (trong ngày);
d. Thời gian Trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt: Không quá 02 ngày.
e. Thời gian hoàn tất hồ sơ: Sau khi Lãnh đạo sở ký duyệt xong, cán bộ tổng hợp của phòng cập nhật hồ sơ vào máy và chuyển hồ sơ đến văn thư Văn phòng Sở đóng dấu vào sổ (thời gian là 01 ngày).
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Thẩm định và trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách thành phố theo mục đ, khoản 1, điều 3, Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng về quy định một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, nội dung thẩm định gồm:
1. Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng.
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệu quả về kinh tế – xã hội.
3. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Xem xét kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình.
Điều 10. Thành phần và số lượng hồ sơ (Phụ lục I).
Điều 11. Quy trình xử lý: (Phụ lục quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt BCKTKT).
Thời gian giải quyết: không quá 15 ngày.
a. Thời gian của cán bộ thụ lý: Không quá 07 ngày;
(Trường hợp cần thiết phải kiểm tra thực địa do tính chất quan trọng của dự án, cán bộ thụ lý báo cáo với lãnh đạo phòng xin ý kiến trực tiếp của Phó Giám đốc Sở phụ trách, xếp lịch công tác để tổ chức kiểm tra thực địa công trình).
b. Thời gian xem xét của Phó Trưởng phòng: Không quá 02 ngày.
c. Thời gian xem xét của Trưởng phòng: Không quá 02 ngày.
Sau khi có ý kiến thuận của Phó Trưởng phòng, cán bộ tổng hợp của phòng mang hồ sơ trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt, sau đó cập nhật thời gian vào máy (trong ngày);
d. Thời gian trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt: không quá 02 ngày;
Sau khi Lãnh đạo sở ký duyệt xong, văn thư phòng cập nhật hồ sơ vào máy và chuyển hồ sơ đến văn thư Văn phòng Sở đóng dấu vào sổ (thời gian 01 ngày).
Điều 12. Điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật: được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
- Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn;
- Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu đầu tư;
* Đối với hồ sơ trình phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật: áp dụng thời gian giải quyết hồ sơ tương tự như phê duyệt lần đầu.
Thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư các công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố theo các nội dung quy định tại điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (được sửa đổi bởi Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 15/10/2009); nội dung thẩm định gồm:
1. Sự cần thiết đầu tư; các yếu tố của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2. Sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Nội dung xem xét thiết kế cơ sở: Phù hợp với các nội dung tại mục I, chương II của quy trình này.
Điều 14. Thành phần và số lượng hồ sơ (Phụ lục II).
Điều 15. Quy trình xử lý: (Phụ lục quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án nhóm B, C).
Thời gian giải quyết:
- Không quá 20 ngày đối với công trình nhóm C;
- Không quá 30 ngày đối với công trình nhóm B;
a. Thời gian của cán bộ thụ lý:
- Không quá 12 ngày đối với công trình nhóm C;
- Không quá 19 ngày đối với công trình nhóm B;
(Trường hợp cần thiết phải kiểm tra thực địa do tính chất quan trọng của dự án, cán bộ thụ lý báo cáo với lãnh đạo phòng xin ý kiến trực tiếp của Phó Giám đốc Sở phụ trách, xếp lịch công tác để tổ chức kiểm tra thực địa công trình).
b. Thời gian xem xét của Phó Trưởng phòng:
- Không quá 02 ngày đối với công trình nhóm C;
- Không quá 03 ngày đối với công trình nhóm B.
c. Thời gian Trưởng phòng cho ý kiến:
- Không quá 02 ngày đối với công trình nhóm C;
- Không quá 03 ngày đối với công trình nhóm B.
Sau khi có ý kiến thuận của Trưởng phòng, cán bộ tổng hợp phòng mang hồ sơ trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt, sau đó cập nhật thời gian vào máy (trong ngày);
d. Thời gian Trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt:
- Không quá 02 ngày đối với công trình nhóm C;
- Không quá 03 ngày đối với công trình nhóm B.
e. Thời gian hoàn tất hồ sơ: Sau khi Lãnh đạo sở ký duyệt xong, cán bộ tổng hợp của phòng cập nhật hồ sơ vào máy và chuyển hồ sơ đến văn thư Văn phòng Sở đóng dấu vào sổ (thời gian là 01 ngày).
Điều 16. Điều chỉnh dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
- Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
- Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án;
Khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.
* Đối với hồ sơ trình phê duyệt điều chỉnh dự án: áp dụng thời gian giải quyết hồ sơ tương tự như phê duyệt lần đầu.
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ dự án phát triển nhà ở (Khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập) sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố (có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên và có tổng số lượng nhà ở thấp hơn 2.500 căn) hoặc trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (có tổng số nhà ở từ 2.500 căn trở lên), nội dung thẩm định hồ sơ dự án phát triển khu nhà ở theo khoản 1, khoản 2 điều 6 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010. Nội dung quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở quy định tại điểm c, khoản 1 điều 7 Nghị định 71/2010/NĐ-CP.
Điều 18. Các loại hồ sơ dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố:
- Thẩm định và trình UBND thành phố phê duyệt dự án phát triển nhà ở có tổng số nhà ở lớn hơn 2.500 căn.
- Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên và có tổng số nhà ở thấp hơn 2.500 căn.
Điều 19. Thành phần và số lượng hồ sơ (Phụ lục III).
Điều 20. Quy trình xử lý: (Phụ lục quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 35 ngày (theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP là 45 ngày).
- Thời gian của cán bộ thụ lý: Không quá 24 ngày;
(Trường hợp cần thiết phải kiểm tra thực địa do tính chất quan trọng của dự án, cán bộ thụ lý báo cáo với lãnh đạo phòng xin ý kiến trực tiếp của Phó Giám đốc Sở phụ trách, xếp lịch công tác để tổ chức kiểm tra thực địa công trình).
- Thời gian Phó Trưởng phòng cho ý kiến: Không quá 03 ngày;
- Thời gian Trưởng phòng cho ý kiến: Không quá 03 ngày;
Sau khi có ý kiến của Trưởng phòng, cán bộ tổng hợp của phòng mang hồ sơ trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt, sau đó cập nhật thời gian vào máy (trong ngày);
- Thời gian trình Phó giám đốc Sở phụ trách duyệt: Thời gian xem xét duyệt hồ sơ là 03 ngày.
Sau khi Lãnh đạo sở ký duyệt xong (quyết định phê duyệt dự án, hoặc tờ trình trình UBND thành phố), văn thư phòng cập nhật hồ sơ vào máy và chuyển hồ sơ đến văn thư Văn phòng Sở đóng dấu vào sổ (thời gian 01 ngày).
Điều 21. Điều chỉnh dự án phát triển nhà ở:
Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt mà chủ đầu tư có đề nghị thay đổi một trong các nội dung: mục tiêu đầu tư; quy mô dự án; diện tích sử dụng đất; số lượng nhà ở; tiến độ thực hiện dự án thì chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 7 Nghị định 71/2010/NĐ-CP có văn bản chấp thuận bổ sung nội dung dự án trước khi thực hiện xây dựng; Thời gian ra văn bản chấp thuận bổ sung là 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
Điều 22. Trách nhiệm của Văn phòng Sở:
1. Công khai quy trình thủ tục theo các nội dung phụ lục kèm theo quy trình này.
2. Công khai thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả, thẩm định dự án hàng tuần.
3. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, am hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực, thẩm định dự án, TKCS để hướng dẫn, trả lời các tổ chức, cá nhân liên quan khi có yêu cầu.
4. Người được phân công tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a. Đối chiếu hồ sơ thẩm định dự án với nội dung, thành phần hồ sơ quy định của quy trình này; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định, phải hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về nội dung phải bổ sung, hoàn chỉnh (bằng văn bản).
b. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, phải tiếp nhận và ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trong phiếu tiếp nhận hồ sơ phải ghi rõ nội dung: đã nhận đủ hồ sơ theo quy định, thời gian và địa điểm trả kết quả thẩm định, các loại giấy tờ phải xuất trình khi đến nhận kết quả thẩm định.
c. Trả kết quả thẩm định theo thời gian và địa điểm ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Điều 23. Trách nhiệm của Phòng Thẩm định dự án:
1. Người được phân công, thụ lý hồ sơ có trách nhiệm:
a. Thẩm định và trình văn bản góp ý kiến về hồ sơ TKCS đối với các công trình theo điều 5, 6, 7, 8 chương II quy trình này;
b. Thẩm định và trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách thành phố theo các nội dung quy định tại điều 9, 10, 11, 12 chương III quy trình này;
c. Thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư các công trình dân dụng, công nghiệp sản xuất VLXD thuộc nhóm B, C sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố theo các nội dung quy định tại điều 13, 14, 15, 16 chương IV quy trình này;
d. Thẩm định và trình phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo các nội dung quy định tại điều 17, 18, 19, 20, 21 chương V quy trình này;
e. Đảm bảo thời gian quy định tại quy trình này.
f. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người ký văn bản thẩm định nếu hồ sơ, bản thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời hạn thẩm định; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Phó Trưởng phòng:
- Tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng, có trách nhiệm trực tiếp theo dõi, kiểm tra tính pháp lý, các thông số và chỉ tiêu kỹ thuật các hồ sơ thẩm định dự án được Trưởng phòng phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và pháp luật những kết quả công việc được phân công phụ trách.
- Theo dõi, đôn đốc tiến độ thụ lý hồ sơ của cán bộ thụ lý thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Trưởng phòng:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của phòng do Ban Giám đốc Sở phân công và giao nhiệm vụ; kiểm tra, ký văn bản thẩm định trình Phó Giám đốc Sở phụ trách theo đúng thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và pháp luật nếu kết quả thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời gian thẩm định. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Thẩm định dự án có trách nhiệm bảo quản hồ sơ sau 06 tháng chuyển bàn giao cho Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng – Sở Xây dựng lưu trữ theo quy định.
5. Người có thẩm quyền ký văn bản theo chương II, III, IV, V có trách nhiệm:
- Kiểm tra, ký văn bản thẩm định theo đúng thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu kết quả thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời gian thẩm định. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Hình thức khen thưởng:
Căn cứ vào thời gian của quy trình này, giao Trưởng phòng Thẩm định dự án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức phòng theo tháng, quý, năm làm cơ sở để Hội đồng thi đua khen thưởng Sở Xây dựng xét duyệt.
Điều 25. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những điểm không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của pháp luật, Trưởng phòng Thẩm định dự án có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở xem xét, điều chỉnh bổ sung, sửa đổi nội dung cho phù hợp./.
SỞ XÂY DỰNG
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây