Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2008 giao nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2008 giao nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 873/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 14/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 873/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 14/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 873/QĐ-UBND |
Huế, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Quyết định 789/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, tham mưu xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng UBND tỉnh:
1. Tiếp nhận và giúp Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức nghiên cứu, xử lý hoặc tham mưu đề xuất hướng xử lý các phản ánh, kiến nghị về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh hoặc UBND huyện, thành phố Huế mà các cơ quan này chưa thống nhất được phương án xử lý.
3. Kịp thời chuyển đơn hoặc có văn bản yêu cầu và đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế xử lý dứt điểm, kịp thời, đúng hạn các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, địa phương.
4. Chủ động tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; UBND các huyện và thành phố Huế nghiên cứu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bãi bỏ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính phức tạp, khó hiểu; không thực sự cần thiết; không hợp lý, hợp pháp; thiếu tính khả thi; không thống nhất và 05/05/2008 thiếu đồng bộ với các quy định hành chính khác; không phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
5. Tổ chức xây dựng, quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu điện tử các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, kết quả xử lý và công bố công khai trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh và các hình thức công khai khác.
6. Xây dựng quy trình tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức bảo đảm tính minh bạch, kỷ cương và hiệu quả.
7. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
8. Định kỳ 3 tháng 1 lần, tổng hợp tình hình và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và tổng hợp báo cáo Chính phủ 6 tháng 1 lần; hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế:
1. Trực tiếp chỉ đạo việc tiếp nhận và xử lý kịp thời, dứt điểm, đúng thời hạn các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính theo đúng thẩm quyền và lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, chậm trễ trong thực hiện các quy định hành chính đối với cá nhân, tổ chức.
3. Tổ chức nghiên cứu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính để sửa đổi, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bãi bỏ.
4. Định kỳ 3 tháng 01 lần, tổng hợp tình hình và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh; hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 579/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây