Quyết định 85/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2025
Quyết định 85/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2025
Số hiệu: | 85/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 85/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 197/KHĐT-TTXTHT ngày 15 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 85/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2025
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng đồng bằng sông Hồng; Chiến lược hợp tác Đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2022; Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024; Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và năm 2025 của tỉnh Ninh Bình.
- Tập trung thu hút nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước có tiềm lực, kinh nghiệm để đầu tư các dự án, phát triển kinh tế nhanh và bền vững theo mô hình phát triển “xanh” với 4 trụ cột chính: Công nghiệp công nghệ cao với công nghiệp cơ khí ô tô hiện đại làm động lực; Du lịch làm mũi nhọn; Nông nghiệp sinh thái đa giá trị làm trụ đỡ; Công nghiệp văn hóa gắn với kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản làm đột phá. Định hình cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả gắn với những sản phẩm chủ lực, đặc sắc, thương hiệu, có năng lực cạnh tranh cao dựa trên đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế di sản, kinh tế sáng tạo, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh. Xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 cơ bản đạt các tiêu chí và đến năm 2035 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo, cực tăng trưởng khu vực các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng, hình mẫu kết hợp hài hòa giữa phục dựng, bảo tồn di sản và tăng trưởng xanh, hướng vào chất lượng phát triển, giữ vững địa bàn vững chắc về quốc phòng và an ninh.
- Triển khai hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ, hỗ trợ đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh là giải pháp then chốt nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư. Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư theo hướng chuyên nghiệp, thực chất, hiệu quả, có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, tầm nhìn dài hạn. Tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa trung ương với địa phương, giữa các vùng, giữa các cơ quan nhà nước với hiệp hội nghề nghiệp; giữa các hoạt động xúc tiến đầu tư với các hoạt động thương mại, du lịch, ngoại giao kinh tế một cách linh hoạt phù hợp.
- Xây dựng mối liên kết giữa khu vực đầu tư nước ngoài với các doanh nghiệp trong nước để tạo sự lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; Thu hút các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, quản trị hiện đại; phát huy lợi thế sẵn có, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, thân thiện môi trường, có giá trị gia tăng cao, đảm bảo phát triển bền vững, an ninh chính trị; không thu hút đầu tư bằng mọi giá.
2. Định hướng xúc tiến đầu tư
2.1. Định hướng theo ngành, lĩnh vực
Tập trung thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đóng góp lớn cho ngân sách; sử dụng tiết kiệm đất và ít thâm dụng lao động; có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu, theo ngành, lĩnh vực cụ thể:
- Lĩnh vực Công nghiệp: Thu hút dự án công nghiệp công nghệ cao, sản xuất thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), chuyển đổi xanh, năng lượng xanh có giá trị gia tăng lớn, công nghệ sạch và sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu; tập trung và ưu tiên phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí sản xuất lắp ráp ô tô; công nghiệp điện tử; công nghiệp vật liệu mới, vật liệu kỹ thuật cao, công nghiệp bán dẫn; các ngành công nghiệp chế biến phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Lĩnh vực Nông nghiệp: Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn, đa giá trị, ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp số, nông nghiệp du lịch sinh thái cảnh quan. Tập trung phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc hữu, đặc trưng phục vụ du lịch, các cây trồng, vật nuôi có lợi thế của tỉnh; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô phù hợp với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm đặc sản, OCOP có giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao; đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản toàn cầu; phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với Vùng đồng bằng sông Hồng và Vùng Thủ đô Hà Nội.
- Lĩnh vực Du lịch: Phát triển du lịch có thương hiệu và hình ảnh riêng gắn với tiềm năng, giá trị đặc sắc riêng có của Cố đô Hoa Lư và giá trị nổi bật toàn cầu của Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An. Tập trung thu hút 04 nhóm sản phẩm du lịch chính, gồm: (1) Nhóm sản phẩm du lịch văn hóa - lịch sử là nhóm sản phẩm du lịch đặc thù, mang thương hiệu riêng cho du lịch Ninh Bình; (2) Nhóm sản phẩm du lịch tham quan thắng cảnh thiên nhiên; (3) Nhóm sản phẩm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các khu nghỉ dưỡng cao cấp và các hệ sinh thái biển, rừng, các nguồn khoáng nóng; (4) Nhóm sản phẩm du lịch sáng tạo theo tư duy đột phá, có hàm lượng chất xám cao, tiết kiệm tài nguyên và 03 nhóm sản phẩm du lịch phụ trợ, gồm: (i) Nhóm sản phẩm du lịch chuyên đề về khám phá tự nhiên, lễ hội, ẩm thực; (ii) Nhóm sản phẩm du lịch liên ngành: du lịch MICE (gắn với sự kiện hội nghị, hội thảo), du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao, du lịch giáo dục, du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm phim trường…; (iii) Nhóm sản phẩm du lịch liên vùng.
- Lĩnh vực Công nghiệp văn hóa: Thu hút các dự án phát triển sản phẩm công nghiệp văn hoá, kinh tế sáng tạo, kinh tế di sản đặc sắc, có lợi thế, giá trị thương hiệu cao (như: Phim trường, truyền hình, điện ảnh; kinh tế thể thao; sản phẩm thị trường quà lưu niệm, quà tặng du lịch; tổ chức sự kiện, lễ hội; nghệ thuật đa phương tiện, nghệ thuật thị giác; thiết kế sáng tạo, kiến trúc, quảng cáo; bảo tàng, thủ công mỹ nghệ; phần mềm và trò chơi giải trí kỹ thuật số; kinh tế thương hiệu...).
- Lĩnh vực Hạ tầng: Thu hút các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với phát triển đô thị đồng bộ hiện đại; dự án xây dựng khu đô thị đồng bộ, chất lượng cao, phù hợp với đặc trưng từng vùng, khu vực; khu nhà ở xã hội; dự án hạ tầng logistics.
2.2. Định hướng theo đối tác đầu tư
Chủ động tiếp cận, vận động linh hoạt qua các kênh khác nhau như: Cá nhân có ảnh hưởng lớn, nhà đầu tư, hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức quốc tế, công ty tư vấn hàng đầu, quỹ đầu tư và cá nhân có tầm ảnh hưởng để thu hút nhà đầu tư chiến lược gắn với những dự án theo định hướng đầu tư ngành, lĩnh vực.
Mở rộng xúc tiến thu hút đầu tư các đối tác có công nghệ cao, công nghệ nguồn, đứng đầu các chuỗi cung ứng toàn cầu; lựa chọn ưu tiên những ngành, lĩnh vực dự án mà Việt Nam có lợi thế về chính sách, biện pháp hàng rào thuế quan và phi thuế quan từ Hiệp định thương mại tự do đã ký kết, nhất là các hiệp định thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, RCEP.... Đồng thời, tiếp tục duy trì các thị trường và đối tác truyền thống.
3. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư vào các dự án trọng điểm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; nhằm phấn đấu phát triển tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 cơ bản đạt các tiêu chí và đến năm 2035 là thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng là Đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.
II. CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2025
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
Thực hiện nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá, phân tích thị trường và đối tác đầu tư tiềm năng để xác định xu hướng đầu tư, nhu cầu đầu tư, xây dựng kế hoạch tiếp cận, kêu gọi nhà đầu tư phù hợp, hiệu quả.
Trong năm 2025, Tổ chức đoàn công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh tìm hiểu, học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường đối với các lĩnh vực: Nông nghiệp tại các tỉnh Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên,…) và Bắc Trung Bộ (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…); Công nghiệp tại tỉnh Long An và một số tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ (Đồng Tháp, Bến Tre, Bạc Liêu, Cần Thơ…); Xúc tiến đầu tư tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Hải Phòng, Đà Nẵng; phối hợp với VCCI tổ chức đoàn nghiên cứu, tìm hiểu thị trường tại Nhật Bản.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư
Nâng cấp, quản trị, vận hành Trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư của tỉnh và của các sở, ban, ngành; thường xuyên cập nhật, đăng tải thông tin (Tiếng Việt, tiếng Anh…) về môi trường đầu tư, thông tin kinh tế xã hội, các văn bản pháp luật, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, các quy hoạch chuyên ngành, cập nhật các thông tin về PCI, DDCI của tỉnh.
Đăng tải video, phim tài liệu, bài viết quảng bá tiềm năng thế mạnh của Ninh Bình trên báo, đài truyền hình địa phương và Trung ương; trên youtube; zalo, facebook, cổng thông tin điện tử của tỉnh và của các sở, ban, ngành…
Tham gia tiếp đón và tổ chức các buổi làm việc với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để hỗ trợ khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư; kết nối đầu tư; vận động và xúc tiến kêu gọi đầu tư.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư
Tổ chức hiệu quả, thực chất Hội nghị đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với các nhà đầu tư nhằm nắm bắt, kịp thời xử lý, giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, (về thủ tục hành chính, về tiếp cận vốn, về điều kiện kinh doanh, quy hoạch, đất đai, thông tin thị trường lao động và kết nối đào tạo nguồn nhân lực…), hỗ trợ doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, đưa vào sử dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các dự án lớn, trọng điểm.
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, kịp thời hướng dẫn xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục hành chính, thông tin thị trường, kết nối đào tạo nguồn nhân lực; hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình thực hiện lập hồ sơ miễn phí đăng ký doanh nghiệp).
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động Xúc tiến đầu tư
Hệ thống cơ sở dữ liệu được xây dựng và vận hành trên nền tảng công nghệ số; dữ liệu chi tiết, đầy đủ thông tin đối với từng ngành, lĩnh vực; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh, cập nhật thông tin về: quy hoạch, vị trí, quỹ đất, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, sân bay, cảng biển, điện, nước, viễn thông…), các hình thức hỗ trợ, ưu đãi đầu tư, kết nối đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trường, tìm kiếm địa điểm đầu tư.
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp, nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư, đã đầu tư và đang hoạt động tại tỉnh; lĩnh vực ngành nghề có khả năng tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm, sản xuất các ngành phụ trợ; nhà cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; cập nhật danh sách nhà đầu tư mới, vốn đầu tư, lĩnh vực đăng ký đầu tư nhằm kết nối các hoạt động đầu tư thông qua các tổ chức, hiệp hội trong và ngoài nước để mở rộng các kênh xúc tiến, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
Trên cơ sở danh mục dự án thu hút đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tổ chức thiết kế, in ấn thành tài liệu để kêu gọi đầu tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
Tập trung rà soát, điều chỉnh, xây dựng nội dung các tài liệu xúc tiến đầu tư như: Video clip, Sách Ninh Bình Hội nhập và Phát triển giới thiệu các tiềm năng, lợi thế của tỉnh trong thu hút đầu tư, quan điểm và định hướng phát triển, thu hút đầu tư của tỉnh đến năm 2030, Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh, USB, túi đựng, tờ rời có đính kèm QR để tải tài liệu Xúc tiến đầu tư cung cấp cho các nhà đầu tư.
Xây dựng ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp, ngành nông nghiệp, nông thôn và giới thiệu về nữ doanh nhân tiêu biểu trong lịch sử văn hóa của tỉnh Ninh Bình.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về công tác XTĐT
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn do Bộ, ngành Trung ương tổ chức, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực, kỹ năng đồng thời cập nhật xu thế và cách thức đầu tư mới cho đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, VCCI…, các tổ chức JETRO, KOTRA, Đại sứ quán các nước, các địa phương trong nước (Quảng Ninh, Hải Phòng, Cà Mau, Bạc Liêu…) các đoàn công tác của các tỉnh thành, doanh nghiệp, Trung tâm xúc tiến đầu tư của các địa phương tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, Hội nghị xúc tiến đầu tư để quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền nhằm nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về vị trí, vai trò của công tác cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường xúc tiến và thu hút đầu tư theo tinh thần Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 12 tháng 8 năm 2016 và Kết luận 62- KL/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy. Đổi mới phương pháp, phong cách lãnh đạo, quản lý theo hướng linh hoạt, chủ động nhưng phải cụ thể, sâu sát; chuyển từ tư duy “cho phép, cấp phép” sang tư duy “phục vụ”; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là mục tiêu hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở.
- Nâng cao chất lượng công tác đối thoại doanh nghiệp, giải quyết thực chất, dứt điểm các vướng mắc của doanh nghiệp, công khai kết quả và theo dõi, giám sát chặt chẽ quá trình giải quyết các kiến nghị. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ để kịp thời hỗ trợ pháp lý khi doanh nghiệp có yêu cầu.
- Nâng cao vai trò và trách nhiệm của người đứng đầu, trong đó: Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc quán triệt, chỉ đạo và tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xử lý, ngăn chặn hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị mình. Người đứng đầu các đơn vị phải năng động, tiên phong trong việc thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp, đồng hành và đối thoại cùng doanh nghiệp để trực tiếp nắm bắt, kịp thời tháo gỡ và giải quyết khó khăn. Tập trung xử lý nghiêm, dứt điểm đối với các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chậm triển khai, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, các trường hợp cố tình chây ỳ, tiếp tục vi phạm. Tập trung thực hiện, sớm hoàn thành việc khắc phục các tồn tại, khuyết điểm đã được các đoàn giám sát, thanh tra, kiểm tra chỉ ra theo đúng yêu cầu kế hoạch, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
- Tập trung nguồn lực để triển khai hiệu quả Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024. Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành nhất là các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đất đai đảm bảo sự đồng bộ công khai minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư có thể triển khai ngay sau khi được cấp chủ trương/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT). Thực hiện công bố, công khai quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, chủ trương, chính sách về đất đai, giá các loại đất, các khu đất đã giải phóng mặt bằng, đủ điều kiện cơ sở hạ tầng và các điều kiện khác để đấu giá lựa chọn nhà đầu tư.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 175/KH- UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển và quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, trong đó tập trung thu hút các nhà đầu tư hạ tầng KCN Tam Điệp II, KCN Phú Long và một số CCN thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 như CCN Chất Bình, CCN Ninh Vân, CCN Khánh Lợi II, CCN Yên Lâm,... để đáp ứng mặt bằng sản xuất, thu hút đầu tư công nghiệp sản xuất, lắp ráp phụ trợ ô tô, linh kiện điện tử, các ngành có giá trị gia tăng cao, nộp ngân sách lớn.
- Tập trung thực hiện và đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn có vai trò kết nối giao thông liên vùng, kết nối các khu, điểm phục vụ phát triển sản xuất, du lịch, thúc đẩy giao thương như Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, dự án mở rộng tuyến cao tốc Bắc - Nam đoạn Cao Bồ - Mai Sơn, tuyến đường Đông Tây giai đoạn I...; tiếp tục nghiên cứu đầu tư các dự án giao thông quan trọng khác (như: Tuyến đường Đông - Tây giai đoạn II, các tuyến đường kết nối đồng bộ với đường sắt cao tốc Bắc - Nam và đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đường kết nối du lịch...); Tiếp tục đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng logistics, hạ tầng thương mại quanh các KCN, CCN, hoàn thiện hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ thu hút đầu tư.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
Quan tâm hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện cho nhà đầu tư có được mặt bằng nhanh chóng, thuận lợi sớm đưa dự án vào hoạt động. Hỗ trợ cung ứng và đào tạo lao động, rà soát quy hoạch phát triển nguồn nhân lực gắn với với quy hoạch tỉnh; gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp; huy động các doanh nghiệp tham gia dạy nghề; hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, các trường dạy nghề để liên kết đào tạo tại tỉnh, trong đó chú trọng các trường kỹ thuật đào tạo kỹ sư phần mềm, công nghệ cao; mở rộng quy mô, ngành nghề đào tạo, tổ chức xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo mới, nâng cao chất lượng từng bước đáp ứng yêu cầu của thị trường trong khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xã hội; tổ chức rà soát nhu cầu lao động của các doanh nghiệp, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về lao động trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực. Khuyến khích, hỗ trợ nhà đầu tư, nhất là nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động hợp tác giáo dục đào tạo nhằm trang bị những kiến thức, trình độ khoa học - kĩ thuật cho người lao động.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư
- Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư cả về nội dung và phương thức thực hiện; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ, xây dựng danh sách các nhà đầu tư chiến lược (trong và ngoài nước) có tiềm lực tài chính, kinh nghiệm để chủ động tiếp xúc vận động, kêu gọi đầu tư vào tỉnh.
- Đa dạng hóa, đa phương hóa đối tác thu hút đầu tư; chủ động theo dõi, đánh giá xu hướng dịch chuyển dòng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam từ một số nước trong khu vực để lựa chọn thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến, dịch vụ hiện đại, có nguồn thu lớn tạo đà tăng trưởng kinh tế.
- Mở rộng hợp tác xúc tiến đầu tư với tỉnh, thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, các tỉnh trong Vùng đồng bằng sông Hồng để huy động tối đa nguồn lực đầu tư; tăng cường liên kết vùng gắn với phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; liên kết giữa các địa phương tổ chức các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước để thu hút kêu gọi đầu tư.
- Tăng cường liên kết với Bộ, Ngành, Đại sứ quán, tham tán, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp VCCI, Jica, Jetro, KCCI, Kotra … để quảng bá kêu gọi đầu tư. Thường xuyên tham gia các hội nghị, diễn đàn, hội trợ triển lãm, đây là cơ hội để tiếp xúc với nhà đầu tư, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài, giới thiệu môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương thu hút có chọn lọc theo hướng ưu tiên các dự án có công nghệ hiện đại, có hàm lượng tri thức cao, thân thiện với môi trường, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, khoáng sản, đất đai. Lựa chọn các nhà đầu tư lớn, tập đoàn kinh tế có uy tín và tiềm lực tài chính để tạo sức lan tỏa trong thu hút đầu tư. Ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư lớn, đã có đóng góp cho Tỉnh được mở rộng sản xuất và tiếp tục thực hiện các dự án khác; Kiên quyết không cấp dự án mới cho những nhà đầu tư có dự án chậm tiến độ hoặc vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư, kinh doanh.
- Chủ động hỗ trợ để nhà đầu tư được tiếp cận và thụ hưởng đầy đủ chính sách ưu đãi theo quy định, đặc biệt là các chính sách thuế, đất đai, hải quan... ngay khi dự án bắt đầu triển khai và trong suốt quá trình hoạt động. Rà soát, sửa đổi bổ sung và triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại... nhằm hỗ trợ nhà đầu tư tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại, quảng bá, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu nhãn hiệu sản phẩm.
5. Tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
- Thực hiện phân công, phân cấp trách nhiệm của chính quyền cấp cơ sở (cấp huyện, xã) đối với công tác quản lý, theo dõi các dự án đầu tư trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp trên xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm; gắn việc theo dõi, quản lý dự án tại địa bàn là một trong những tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thực hiện tốt khâu thẩm định dự án, nâng cao trách nhiệm của các đơn vị tham gia phối hợp, thời gian tham gia đảm bảo đúng hạn, ý kiến phải rõ ràng, thể hiện rõ quan điểm, đánh giá được đầy đủ về sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn cũng như những tác động, hiệu quả của dự án đối với xã hội. Kiểm soát chặt chẽ việc thẩm định công nghệ, môi trường của các dự án; không thu hút đầu tư đối với các dự án có công nghệ lạc hậu, phát sinh nhiều khí thải, chất thải độc hại. Đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương nhưng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến đời sống, cần phải thường xuyên rà soát, thanh kiểm tra để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh tác động ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên địa bàn nhằm tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư; đồng thời kịp thời phát hiện các trường hợp vi phạm, rà soát, phân loại nguyên nhân để đưa ra giải pháp xử lý phù hợp. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các ngành trong việc hậu kiểm, hàng năm tiến hành kiểm tra các dự án có tiến độ hoàn thành trong năm báo cáo để kịp thời đôn đốc, chấn chỉnh, xử lý đối với những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc nội dung đã được chấp thuận. Kiên quyết thu hồi các dự án chậm tiến độ, đủ điều kiện thu hồi để tạo quỹ đất thu hút các nhà đầu tư mới.
1. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương, chủ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Bám sát chức năng nhiệm vụ được giao, triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư của từng cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được giao trong nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của toàn tỉnh gửi cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
- Ưu tiên dành nguồn lực nghiên cứu, đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư đảm bảo đầy đủ thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư 2025-2030 của tỉnh; phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư trong trao đổi cung cấp thông tin; khảo sát thực địa và tiếp đón các nhà đầu tư.
- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư; chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật liên quan đến quản lý xúc tiến thu hút đầu tư; phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận thông tin nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, tổng hợp và gửi thông tin về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là đầu mối phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư đảm bảo tiến độ và chất lượng tham mưu.
- Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình này; căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đặt ra và theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư; hướng dẫn các đơn vị liên quan sử dụng và thanh, quyết toán theo quy định.
Phụ lục kèm theo:
1. Biểu tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025.
2. Danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm./.
BIỂU TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2025
(kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư |
Loại hoạt động XTĐT |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Địa bàn/ tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
Ghi chú |
|||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tên đơn vị |
Quốc tịch/ Tỉnh, thành phố |
Ngân sách cấp (trđ) |
Khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.076,55 |
|
|
1.1 |
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường tại một số tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên,…) |
1 |
Quý IV |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
Trao đổi kinh nghiệm về thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ chế biến nông, thủy sản |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố (Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên,…) |
|
250,00 |
|
|
1.2 |
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường tại một số tỉnh, thành phố Bắc Trung Bộ (Quảng Bình, Quảng Trị, Huế,…) |
1 |
Quý III |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
Trao đổi kinh nghiệm về du lịch nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Các Sở, ngành tỉnh, thành phố (Quảng Bình, Quảng Trị, Huế…) |
|
180,00 |
|
|
1.3 |
Nghiên cứu thị trường trong nước, học tập kinh nghiệm tại tỉnh Long An |
1 |
Quý III |
Ban Quản lý các KCN |
X |
|
Tìm kiếm và thu hút được các nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh; thu thập thông tin, số liệu, kinh nghiệm về XTĐT của các tỉnh. |
Các KCN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; các Sở, ngành, BQL KCN thuộc tỉnh Long An |
|
50,00 |
|
|
1.4 |
Nghiên cứu mô hình quản lý và thu hút đầu tư tại thành phố Hải Phòng |
1 |
Quý III |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
|
Nghiên cứu, học tập mô hình quản lý và thu hút đầu tư KCN, CCN tại Hải Phòng |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng |
|
77,75 |
|
|
1.5 |
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường tại một số tỉnh, thành phố khu vực Tây Nam Bộ |
1 |
Quý III |
Sở Công Thương |
X |
|
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường tại một số tỉnh khu vực Tây Nam Bộ |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố (Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre,..) |
|
280,00 |
|
|
1.6 |
Nghiên cứu tìm hiểu thị trường tại tỉnh Bình Dương |
1 |
Quý III |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Tìm kiếm và thu hút được các nhà đầu tư tiềm năng (trong nước và nước ngoài) đầu tư trong các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp bán dẫn … |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương |
|
93,90 |
|
|
1.7 |
Tham gia chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại thị trường Nhật Bản |
1 |
Quý III, IV |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
|
X |
Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường đầu tư tại Nhật Bản, giới thiệu quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh đến các nhà đầu tư tại Nhật Bản |
Các huyện, thành phố |
VCCI |
|
144,90 |
|
|
2 |
Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.690,74 |
|
|
2.1 |
Nâng cấp, quản trị và vận hành website NinhBinhinvest.vn để quảng bá môi trường đầu tư và các chính sách của tỉnh |
2 |
Thường xuyên |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Vận hành, đăng tin (Tiếng Việt, tiếng Anh) về môi trường đầu tư, thông tin kinh tế xã hội, các văn bản pháp luật, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, PCI, DDCI... lên website NinhBinhinvest.vn |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Báo, đài, truyền hình địa phương và Trung ương |
|
74,30 |
|
|
2.2 |
Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh trên các phương tiện truyền thông (Báo, tạp chí, đài truyền hình...) |
2 |
Thường xuyên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT; BQL Công viên động vật hoang dã; Ban Quản lý KCN; Trung tâm XTĐT&HTPTDN; Trung tâm KC XTTM&PTCCN |
X |
|
Tuyên truyền quảng bá tiềm năng thế mạnh, môi trường đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp chí, Đài truyền hình Ninh Bình và Đài truyền hình trung ương VTV1, VTV3.. |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Báo, đài, truyền hình địa phương và Trung ương |
|
640,44 |
|
Sở NN: 120 ; ĐVHD: 30; SKHĐT: 275,44; BQLKCN:50; TTXT: 95; TTKC:70 |
2.3 |
Tiếp xúc với các nhà đầu tư, Tham gia tiếp đón và làm việc với các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài; Hỗ trợ khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư; kết nối đầu tư |
2 |
Thường xuyên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT, BQL Công viên động vật hoang dã; Ban Quản lý KCN; Trung tâm XTĐT&HTPTDN; |
X |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu về chính sách, pháp luật, thủ tục đầu tư, tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội kết nối đầu tư; khảo sát tìm kiếm địa điểm đầu tư |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
976,00 |
|
Sở NN:170; ĐVHD: 90; SKHĐT: 324; BQLKCN: 220; TTXT:172 |
3 |
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư |
3 |
|
|
X |
|
|
|
|
|
265,00 |
|
|
3.1 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa lãnh đạo UBND với doanh nghiệp nhằm trao đổi lắng nghe ý kiến cùng tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp |
3 |
Hàng tháng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
|
Lắng nghe ý kiến, phản hồi từ cộng đồng doanh nghiệp nhằm đồng hành, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất về thủ tục đầu tư |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; hiệp hội DN; Liên minh HTX; Doanh nghiệp |
|
133,00 |
|
|
3.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thông tin thị trường, kết nối đào tạo nguồn nhân lực. |
3 |
Cả năm |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
X |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết kịp thời, hướng dẫn xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền về thủ tục hành chính, thông tin thị trường, kết nối đào tạo nguồn nhân lực. |
Các huyện, thành phố |
UBND các huyện, TP; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
Sử dụng nguồn kinh phí từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các nguồn kinh phí khác |
3.3 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh |
3 |
Cả năm |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
|
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh (TTPVHC), các địa phương |
|
132,00 |
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu |
4 |
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
541,75 |
|
|
4.1 |
Thu thập thông tin về tình hình thực hiện dự án, kế hoạch mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và thông tin về đối tác chủ yếu, nhu cầu tìm kiếm nhà cung ứng, sử dụng lao động, nộp thuế… |
4 |
Cả năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Kết nối các hoạt động đầu tư; khả năng tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm, sản xuất các ngành phụ trợ thông qua các tổ chức, hiệp hội trong và ngoài nước |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
241,25 |
|
|
4.2 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường lao động |
4 |
Cả năm |
Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
X |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong thu hút và tuyển dụng lao động; tăng cường kết nối giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Các huyện, thành phố |
UBND các huyện, TP; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
Sử dụng nguồn kinh phí từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các nguồn kinh phí khác |
4.3 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khu công nghiệp |
4 |
Cả năm |
Ban Quản lý KCN |
X |
|
Thuê đơn vị tư vấn thực hiện thu thập, xây dựng, cập nhật, số hóa cơ sở dữ liệu xúc tiến đầu tư vào KCN |
Các KCN tỉnh Ninh Bình |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; Đơn vị tư vấn |
|
30,00 |
|
|
4.4 |
Xây dựng, Cập nhật dữ liệu thông tin về tình hình đầu tư, quy hoạch; pháp luật, cơ chế, chính sách giúp cho các nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin thuận tiện và dễ dàng |
4 |
Cả năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Cập nhật thông tin phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
220,50 |
|
SKHĐT: 205.5; TTXT:15 |
4.5 |
Xây dựng, cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu, khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
4 |
Cả năm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
X |
|
Xây dựng tài liệu để đăng tải trên các phương tiện thông tin truyền thông; cung cấp cho các nhà đầu tư, các tổ chức đến khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư,… |
Các huyện, thành phố |
Các Sở, ban ngành |
|
50,00 |
|
|
5 |
Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư |
5 |
Cả năm |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Xây dựng thông tin chi tiết cho mỗi dự án gồm: vị trí, kết nối giao thông, mục tiêu, quy mô, công suất dự kiến, thông số kỹ thuật, tổng mức đầu tư, nhu cầu sử dụng đất... Thiết kế, in ấn thành tài liệu để cung cấp cho nhà đầu tư. |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
81,00 |
|
|
6 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
938,40 |
|
|
6.1 |
Xây dựng tài liệu xúc tiến đầu tư (Videoclip; Sách "Ninh Bình Hội nhập và Phát triển" giới thiệu tiềm năng, lợi thế, định hướng phát triển thu hút đầu tư, Chính sách ưu đãi, Quy trình đầu tư, USB, Tờ rời, túi đứng..) |
6 |
Quý II |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
|
|
Rà soát, cập nhật videoclip; thông tin quyển sách "Ninh Bình Hội nhập và Phát triển", Chính sách ưu đãi, Quy trình đầu tư, tờ rời mã QR thiết kế, in tài liệu, USB lưu giữ tài liệu... phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư cung cấp cho nhà đầu tư đến tìm hiểu tại tỉnh |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
348,40 |
|
Sở KH:140,25 ; TTXT:208,15 |
6.2 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
6 |
Cả năm |
Sở Nông nghiệp và PTNT, BQL Công viên động vật hoang dã |
X |
|
Thiết kế và in ấn Catalogue giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng đầu tư lĩnh vực nông nghiệp, Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình; Quà tặng, đồ lưu niệm cho các nhà đầu tư, các đối tác |
Các huyện, thành phố |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
60,00 |
|
Sở NN:30; ĐVHD: 30 |
6.5 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT vào các khu công nghiệp của tỉnh |
6 |
Cả năm |
Ban Quản lý KCN |
X |
|
In cẩm nang, tập gấp, tờ rời, các tài liệu giới thiệu tiềm năng, chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển KCN, các dự án đang thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh tới các đối tác, nhà đầu tư trong nước và quốc tế; Quà tặng, đồ lưu niệm cho các nhà đầu tư, các đối tác |
Các KCN tỉnh Ninh Bình |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
30,00 |
|
|
6.6 |
Xây dựng và sản xuất DVD các ca khúc viết về những người phụ nữ tiêu biểu trong lịch sử văn hóa tỉnh Ninh Bình |
6 |
Cả năm |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
Xây dựng ca khúc giới thiệu về những người phụ nữ tiêu biển trong lịch sự văn hoá của tỉnh Ninh bình |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
500,00 |
|
|
7 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
180,21 |
|
|
7.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư do các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan Trung ương tổ chức |
7 |
Cả năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư;Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm XT phía Bắc - Bộ KHĐT; các tỉnh, thành phố trong nước để tham gia các buổi tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện xúc tiến đầu tư |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các Bộ, ngành, cơ quan TW, địa phương |
|
75,21 |
|
SKHĐT: 57,81; TTXT: 17,4 |
7.2 |
Học tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư tại thành phố Đà Nẵng |
7 |
Quý II-III |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Học tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư tại thành phố Đà Nẵng |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các sở, ngành, địa phương liên quan của tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà Nẵng |
|
105,00 |
|
|
8 |
Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
241,35 |
|
|
8.1 |
Phối hợp Bộ ngành Trung ương, Đại sứ quán, Trung tâm xúc tiến đầu tư của các địa phương tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
8 |
Cả năm |
Ban Quản lý KCN; Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, VCCI…, các tổ chức JETRO, KOTRA, Đại sứ quán, các đoàn công tác của các tỉnh thành, doanh nghiệp, Trung tâm xúc tiến đầu tư của các địa phương tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc...) để quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Các huyện, thành phố; các KCN, CNN |
Các Bộ, ngành, cơ quan TW, địa phương |
|
139,00 |
|
Ban QL KCN: 70; TTXHHT:69 |
8.2 |
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tại tỉnh |
8 |
Quý III- IV |
Trung tâm XTĐT&HTPTDN |
X |
|
Kết nối đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân |
Các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
102,35 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.015,00 |
|
|
Bằng chữ: Năm tỷ không trăm mười lăm triệu đồng chẵn./.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐANG CÓ NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM
(kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên nhà đầu tư |
Nước đăng ký |
Tên dự án |
Vốn đăng ký dự kiến (tỷ đồng) |
Ngành cấp 1 (theo mục tiêu chính của dự án) |
Mục tiêu dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất (ha) |
Thuộc danh mục dự án thu hút đầu tư |
Đề xuất |
||
Quốc gia |
Lĩnh vực |
Địa phương |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Công ty Cổ phần Bất động sản CT |
Việt Nam |
Khu du lịch và nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp hồ Yên Quang |
790 |
Dịch vụ lưu trú, ăn uống |
Xây dựng Khu du lịch và nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp toàn bộ trên mặt nước |
Xã Yên Quang, Văn Phương, huyện Nho Quan |
274 |
|
|
|
|
2 |
Công ty Cổ phần đầu tư An Lâm Capital |
Việt Nam |
Dự án An Lâm Retreats Ninh Bình |
600 |
Dịch vụ lưu trú, ăn uống |
Xây dựng khu resort nghỉ dưỡng và khu làng nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
31,7 |
|
|
|
|
3 |
Tập đoàn VSIP, Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lôc, Công ty cổ phần tập đoàn N&G |
Việt Nam |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Tam Điệp II |
1.680 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng KCN |
Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
386,0 |
|
|
|
|
4 |
Tổng công ty IDICO, một số nhà đầu tư khác |
Việt Nam |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Phú Long |
3.360 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng KCN |
Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
485,0 |
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần đầu tư Growland Group, một số nhà đầu tư khác |
Việt Nam |
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Chất Bình, huyện Kim Sơn |
500 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng CCN |
Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
75,0 |
|
|
|
|
6 |
Công ty cổ phần phát triển KCN Việt Hưng một số nhà đầu tư khác |
Việt Nam |
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Ninh Vân |
640 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng CCN |
Huyện Hoa Lư và huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
75,0 |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
7.570,0 |
|
|
|
1.326,7 |
|
|
|
|
Chú thích:
Các dự án liệt kê tại báo cáo này là các dự án nhà đầu tư đã tiếp xúc với cơ quan quản lý đầu tư và có đề xuất tương đối cụ thể
Cột 6 ngành cấp 1 theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
Cột 10, 11, 12 ghi số thứ tự dự án; số và ký hiệu văn bản ban hành danh mục thu hút/kêu gọi đầu tư quốc gia/ngành-lĩnh vực (nông nghiệp, công nghiệp…)/tỉnh-thành phố
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây