Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 về quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 về quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 846/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 17/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 846/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 17/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 846/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống lưới điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2026/TTr- SCT ngày 26/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Ngãi và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG
VIỆC THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Công ty Điện lực Quảng Ngãi và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số nội dung về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Công ty Điện lực Quảng Ngãi liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi chung là tiếp cận điện năng).
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ sở hữu lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho khách hàng và khách hàng sử dụng điện liên quan đến tiếp cận điện năng chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công khai thủ tục hành chính, hồ sơ yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời hạn giải quyết theo quy định của nhà nước và Quy định này tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực, nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng hơn nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng
1. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang an toàn lưới điện khi công trình điện có vị trí cột điện và trạm biến áp được xây dựng trên tuyến đường, khu vực hành chính do đơn vị mình quản lý.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác (đào đường, vỉa hè) tại các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
3. UBND các huyện, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Công ty Điện lực Quảng Ngãi thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
1.Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát hiện trường yêu cầu cấp điện của khách hàng và thỏa thuận đấu nối
2.Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện
3.Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè
4.Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
5.Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
Điều 6. Thủ tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thành phần hồ sơ yêu cầu |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Phí, chi phí thực hiện (Đồng) |
1. Tiếp nhận hồ sơ; khảo sát hiện trường yêu cầu cấp điện của khách hàng và thỏa thuận đấu nối |
Công ty Điện lực Quảng Ngãi/chủ sở hữu tài sản lưới điện cần đấu nối |
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của chung của ngành điện được công bố trên Cổng thông tin điện tử https://pcquangngai.cpc.vn/ |
2 |
Không thu chi phí |
2. Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện |
Sở Xây dựng/ Sở Giao thông vận tải/UBND các huyện, thành phố/BQL Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi |
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo thủ tục hành chính “Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường bộ địa phương” quy định tại Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi gồm: - Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính theo mẫu quy định tại Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND; - Bản vẽ mặt bằng xác định vị trí cột điện/trạm biến áp và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện thể hiện hành lang lưới điện: bản chính; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền: bản sao. |
5 |
Không thu phí |
3. Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè |
Sở Xây dựng/Sở Giao thông vận tải/UBND các huyện, thành phố/BQL Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi |
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo thủ tục hành chính “Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường bộ địa phương” quy định tại Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi gồm: - Đơn/văn bản đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu quy định tại Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND (bản chính); - Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao và bản chính để đối chiếu); - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính; |
5 |
Không thu phí |
4.Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: bản chính; - 03 Bản cam kết bảo vệ môi trường: bản chính; - 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án: bản chính. |
4 |
Không thu lệ phí |
5.Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện |
Công ty Điện lực Quảng Ngãi |
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản chính - Hồ sơ pháp lý: bản sao; - Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính; - Hồ sơ hoàn công: bản sao; - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính; - Biên bản áp giá bán điện: bản chính; - Hợp đồng mua bán điện: bản chính. |
5 |
|
1. Thời gian tiếp cận điện năng trong năm 2017 tối đa 21 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của từng Sở, UBND các huyện, thành phố, BQL Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi theo thời gian chi tiết nêu trên, tổng thời gian thực hiện tối đa là 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Thời gian giải quyết các thủ tục thuộc trách nhiệm của Công ty Điện lực Quảng Ngãi tối đa 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2. Mục tiêu đến năm 2020, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng xuống còn tối đa 20 ngày làm việc.
Điều 7. Trách nhiệm phối hợp thực hiện tiếp cận điện năng
1. Đối với công trình cấp điện do Công ty Điện lực Quảng Ngãi đầu tư: Công ty Điện lực Quảng Ngãi là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức kháo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan quản lý nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng theo trình tự nêu tại Điều 5 Quy định này. Các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng thời gian nêu trên.
2. Đối với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư:
a) Bước 1: Công ty Điện lực Quảng Ngãi là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế để thỏa thuận điểm đấu nối.
b) Bước 2: Công ty Điện lực Quảng Ngãi có trách nhiệm thông tin đầy đủ, chính xác về các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật của ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan đến nhà đầu tư. Trên cơ sở đó, nhà đầu tư thực hiện các nội dung sau:
- Lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để lập hồ sơ thiết kế;
- Khi hoàn thành hồ sơ Thiết kế, gửi các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi, Công ty Điện lực Quảng Ngãi để giải quyết các thủ tục hành chính theo trình tự nêu tại Điều 5 Quy định này;
- Lựa chọn đơn vị thi công có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai thi công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng tiến độ và tiết kiệm chi phí đầu tư.
c) Bước 3: Sau khi thi công hoàn thành công trình lưới điện trung áp, khách hàng gửi hồ sơ theo yêu cầu đến Công ty Điện lực Quảng Ngãi để kiểm tra, tổ chức nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh; đề xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi có trách nhiệm:
a) Rà soát, xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải quyết; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ, ngành, UBND tỉnh đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng do cơ quan mình thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
3. Công ty Điện lực Quảng Ngãi có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm vật tư thiết bị, đấu thầu… theo hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các công trình do Công ty Điện lực Quảng Ngãi đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng khi có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai tại trụ sở, trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng.
e) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục về tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện với bên bán điện.
b) Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
c) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục liên quan đến rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng có thành tích xuất sắc thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan, đơn vị nào không giải quyết đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công Thương sẽ tổng hợp, gửi Sở Nội vụ để đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị đó.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quảng Ngãi xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây