Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 845/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 03/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 845/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 03/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 Quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1553/SKHĐT-KTN ngày 27/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác cho các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố là 1.644,53 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương là 429,53 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh là 1.215,0 tỷ đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm của các sở, ngành, địa phương.
2. Căn cứ vào kế hoạch vốn đã giao tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ngành, địa phương được giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nêu trên và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
c) Căn cứ khả năng cân đối vốn hàng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
d) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo các mục tiêu của Chương trình, không để xảy ra trùng lặp, thất thoát, lãng phí; không làm phát sinh nợ đọng; không làm mất vốn đã bố trí.
đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan chủ Chương trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, kịp thời báo cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 thực hiện Chương trình tại các đơn vị được giao kế hoạch đầu tư công; đồng thời, chủ trì tham mưu cấp thẩm quyền phân khai danh mục được hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đối với Hợp tác xã nông nghiệp Hành Nhân và Hợp tác xã nông nghiệp Bình Dương (tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này) theo đúng quy định.
5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí cho các đơn vị theo nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán vốn cho các dự án thuộc Chương trình theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND
ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Dự kiến nguồn lực GĐ 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 |
KH vốn bố trí đến hết 2021 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 còn lại |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
|||
(A) |
(B) |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11=5-8 |
12=6-9 |
13 |
A |
DỰ KIẾN NGUỒN LỰC |
2.409.530 |
429.530 |
1.980.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách trung ương |
429.530 |
429.530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn ngân sách địa phương |
1.980.000 |
|
1.980.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách tỉnh |
1.215.000 |
|
1.215.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn XDCB tập trung |
965.000 |
|
965.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn SXKT |
250.000 |
|
250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách huyện |
765.000 |
|
765.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ |
|
|
- |
1.644.530 |
429.530 |
1.215.000 |
178.100 |
- |
178.100 |
1.466.430 |
429.530 |
1.036.900 |
|
1 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
- |
- |
- |
1.157.223 |
429.530 |
727.693 |
178.100 |
- |
178.100 |
979.123 |
429.530 |
549.593 |
|
2 |
Bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020 |
- |
|
|
140.000 |
|
140.000 |
140.000 |
|
140.000 |
- |
- |
- |
Đã giao tại QĐ 947/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 |
3 |
Bố trí giai đoạn 2021-2025 |
- |
|
|
1.017.223 |
429.530 |
587.693 |
38.100 |
|
38.100 |
979.123 |
429.530 |
549.593 |
Phụ lục 1 |
- |
Bố trí trả nợ cho 05 xã (năm 2021) |
|
|
|
72.000 |
|
72.000 |
38.100 |
|
38.100 |
33.900 |
|
33.900 |
|
- |
Bố trí cho các địa phương giai đoạn 2022-2025 |
|
|
|
945.223 |
429.530 |
515.693 |
|
|
|
945.223 |
429.530 |
515.693 |
|
II |
Đề án Hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 |
- |
|
|
280.000 |
|
280.000 |
- |
|
|
280.000 |
|
280.000 |
Phụ lục 2 |
III |
Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX |
- |
|
|
35.200 |
|
35.200 |
- |
|
|
35.200 |
|
35.200 |
Phụ lục 3 |
IV |
Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững |
|
|
|
63.367 |
|
63.367 |
|
|
|
63.367 |
|
63.367 |
Phụ lục 4 |
V |
Các công trình cấp nước sạch nông thôn |
- |
|
|
108.740 |
- |
108.740 |
- |
|
|
108.740 |
|
108.740 |
Phụ lục 5 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBXD ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Địa phương |
Hệ số năm 2021 |
Hệ số gđ 22-25-TW |
Hệ số gđ 22- 25- ĐP |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
|||||||
|
|
303 |
135 |
205 |
1.017.223,0 |
429.530,0 |
587.693,0 |
|
A |
Các xã thuộc Chương trình |
303,0 |
95 |
115 |
762.223,0 |
345.530,0 |
416.693,0 |
|
I |
Bình Sơn |
23,0 |
21 |
27 |
180.241,6 |
56.113,7 |
124.127,9 |
|
1 |
Xã Bình An |
3 |
|
|
1.382,5 |
1.382,5 |
- |
NTM 22 |
2 |
Xã Bình Dương |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
NTM NC 2022 |
3 |
Xã Bình Trung |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
4 |
Xã Bình Nguyên |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
5 |
Xã Bình Trị |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
NTM NC 2022 |
6 |
Xã Bình Minh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
7 |
Xã Bình Long |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
8 |
Xã Bình Mỹ |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
9 |
Xã Bình Phước |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
10 |
Xã Bình Hiệp |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
11 |
Xã Bình Khương |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
12 |
Xã Bình Thanh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
13 |
Xã Bình Hòa |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
14 |
Xã Bình Thanh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
15 |
Xã Bình Chương |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
16 |
Xã Bình Tân Phú |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
17 |
Xã Bình Đông |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
18 |
Xã Bình Hải |
|
|
|
14.400,0 |
- |
14.400,0 |
Trả nợ 21: 5450 |
19 |
Xã Bình Chánh |
|
|
|
14.400,0 |
- |
14.400,0 |
Trả nợ 21: 5443 |
20 |
Xã Bình Châu |
4 |
5 |
|
12.680,1 |
12.680,1 |
- |
NTM 22 |
21 |
Xã Bình Thuận |
|
|
|
14.400,0 |
- |
14.400,0 |
Trả nợ 21: 7707 |
II |
Sơn Tịnh |
11 |
11 |
12 |
64.878,1 |
28.910,1 |
35.968,0 |
|
22 |
Xã Tịnh Giang |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
23 |
Xã Tịnh Minh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
24 |
Xã Tịnh Bắc |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
25 |
Xã Tịnh Sơn |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
26 |
Xã Tịnh Trà |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
27 |
Xã Tịnh Hà |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
28 |
Xã Tịnh Đông |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
29 |
Xã Tịnh Phong |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
30 |
Xã Tịnh Thọ |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
31 |
Xã Tịnh Hiệp |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
32 |
Xã Tịnh Bình |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
III |
TP Quảng Ngãi |
14 |
14 |
28 |
120.720,0 |
36.794,7 |
83.925,3 |
|
33 |
Xã Tịnh Châu |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
34 |
Xã Tinh Khê |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
35 |
Xã Tịnh Long |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
36 |
Xã Tịnh Ấn Tây |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
37 |
Xã Tịnh An |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
NTM NC 2024 |
38 |
Xã Nghĩa Phú |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
39 |
Xã Nghĩa An |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
40 |
Xã Tịnh Kỳ |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
41 |
Xã Nghĩa Hà |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
42 |
Xã Tịnh Hòa |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
43 |
Xã Tịnh Ấn Đông |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
44 |
Xã Nghĩa Dũng |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
45 |
Xã Nghĩa Dõng |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
46 |
Xã Tịnh Thiện |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
IV |
Tư Nghĩa |
12 |
12 |
10 |
61.511,6 |
31.538,3 |
29.973,3 |
|
47 |
Xã Nghĩa Lâm |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
48 |
Xã Nghĩa Hòa |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
49 |
Xã Nghĩa Sơn |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
50 |
Xã Nghĩa Thương |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
51 |
Xã Nghĩa Phương |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
52 |
Xã Nghĩa Thuận |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
53 |
Xã Nghĩa Kỳ |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
54 |
Xã Nghĩa Điền |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
55 |
Xã Nghĩa Trung |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
56 |
Xã Nghĩa Hiệp |
1 |
1 |
3 |
11.620,2 |
2.628,2 |
8.992,0 |
|
57 |
Xã Nghĩa Thắng |
1 |
1 |
|
2628,2 |
2.628,2 |
- |
|
58 |
Xã Nghĩa Mỹ |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
V |
Nghĩa Hành |
11 |
11 |
14 |
70.872,8 |
28.910,1 |
41.962,6 |
|
59 |
Xã Hành Thuận |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
60 |
Xã Hành Minh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
61 |
Xã Hành Thịnh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
62 |
Xã Hành Tín Đông |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
63 |
Xã Hành Trung |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
64 |
Xã Hành Nhân |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
65 |
Xã Hành Đức |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
66 |
Xã Hành Phước |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
67 |
Xã Hành Thiện |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
68 |
Xã Hành Dũng |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
69 |
Xã Hành Tín Tây |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
VI |
Mộ Đức |
12 |
12 |
12 |
67.506,3 |
31.538,3 |
35.968,0 |
|
70 |
Xã Đức Tân |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
71 |
Xã Đức Nhuận |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
72 |
Xã Đức Thạnh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
73 |
Xã Đức Hòa |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
74 |
Xã Đức Phú |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
75 |
Xã Đức Hiệp |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
76 |
Xã Đức Minh |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
77 |
Xã Đức Lợi |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
78 |
Xã Đức Thắng |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
79 |
Xã Đức Chánh |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
80 |
Xã Đức Phong |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
81 |
Xã Đức Lân |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
VII |
Đức Phổ |
5 |
6 |
10 |
74.081,6 |
15.308,3 |
58.773,3 |
|
82 |
Xã Phổ An |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
NTM NC 2022 |
83 |
Xã Phổ Thuận |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
84 |
Xã Phổ Cường |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
85 |
Xã Phổ Phong |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
86 |
Xã Phổ Châu |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
87 |
Xã Phổ Nhơn |
|
1 |
2 |
22.562,0 |
2.167,4 |
20.394,7 |
trả nợ 21: 7650 |
88 |
Xã Phổ Khánh |
|
|
|
14.400,0 |
|
14.400,0 |
trả nợ 21: 7650 |
VIII |
Trà Bồng |
54 |
2 |
2 |
35.214,0 |
29.219,3 |
5.994,7 |
|
89 |
Xã Trà Bình |
1 |
1 |
2 |
8.622,9 |
2.628,2 |
5.994,7 |
|
90 |
Xã Trà Phú |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
|
|
91 |
Xã Trà Giang |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
92 |
Xã Trà Thủy |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
93 |
Xã Trà Hiệp |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
94 |
Xã Trà Tân |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
95 |
Xã Trà Lâm |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
96 |
Xã Trà Sơn |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
97 |
Xã Trà Bùi |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
98 |
Xã Trà Thanh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
99 |
Xã Trà Phong |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
100 |
Xã Hương Trà |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
101 |
Xã Trà Tây |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
102 |
Xã Trà Xinh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
103 |
Xã Sơn Trà |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
IX |
Sơn Hà |
46 |
2 |
- |
25.532,7 |
25.532,7 |
- |
|
104 |
Xã Sơn Thành |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
105 |
Xã Sơn Hạ |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
106 |
Xã Sơn Linh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
107 |
Xã Sơn Giang |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
108 |
Xã Sơn Trung |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
109 |
Xã Sơn Thủy |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
110 |
Xã Sơn Kỳ |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
111 |
Xã Sơn Bao |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
112 |
Xã Sơn Thượng |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
113 |
Xã Sơn Hải |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
114 |
Xã Sơn Cao |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
115 |
Xã Sơn Ba |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
116 |
Xã Sơn Nham |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
X |
Sơn Tây |
36 |
- |
- |
16.589,7 |
16.589,7 |
- |
|
117 |
Xã Sơn Mùa |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
118 |
Xã Sơn Dung |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
119 |
Xã Sơn Tinh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
120 |
Xã Sơn Lập |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
121 |
Xã Sơn Long |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
122 |
Xã Sơn Tân |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
123 |
Xã Sơn Màu |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
124 |
Xã Sơn Bua |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
125 |
Xã Sơn Liên |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
XI |
Ba Tơ |
65 |
2 |
- |
34.288,4 |
34.288,4 |
- |
|
126 |
Xã Ba Vì |
3 |
|
|
1.382,5 |
1.382,5 |
- |
|
127 |
Xã Ba Động |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
128 |
Xã Ba Cung |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
129 |
Xã Ba Liên |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
130 |
Xã Ba Điền |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
131 |
Xã Ba Dinh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
132 |
Xã Ba Ngạc |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
133 |
Xã Ba Vinh |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
134 |
Xã Ba Lế |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
135 |
Xã Ba Nam |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
136 |
Xã Ba Xa |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
137 |
Xã Ba Giang |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
138 |
Xã Ba Khâm |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
139 |
Xã Ba Trang |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
140 |
Xã Ba Tô |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
141 |
Xã Ba Bích |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
142 |
Xã Ba Thành |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
143 |
Xã Ba Tiêu |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
XII |
Minh Long |
14 |
2 |
- |
10.786,3 |
10.786,3 |
- |
|
144 |
Xã Long Sơn |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
145 |
Xã Thanh An |
1 |
1 |
|
2.628,2 |
2.628,2 |
- |
|
146 |
Xã Long Hiệp |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
147 |
Xã Long Mai |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
148 |
Xã Long Môn |
4 |
|
|
1.843,3 |
1.843,3 |
- |
|
B |
Đối với các huyện |
0 |
40 |
90 |
255.000,0 |
84.000,0 |
171.000,0 |
|
I |
Huyện Nông thôn mới |
0 |
40 |
60 |
210000,0 |
84.000,0 |
126.000,0 |
|
1 |
Mộ Đức |
0 |
20 |
|
42.000,0 |
42.000,0 |
- |
NTM23 |
2 |
Bình Sơn |
0 |
20 |
|
42.000,0 |
42.000,0 |
- |
NTM24 |
3 |
Sơn Tịnh |
|
|
20 |
42.000,0 |
- |
42.000,0 |
NTM 25 |
4 |
Đức Phổ |
|
|
20 |
42.000,0 |
- |
42.000,0 |
NTM25 |
5 |
TP. Quảng Ngãi |
|
|
20 |
42.000,0 |
- |
42.000,0 |
|
II |
Huyện Nông thôn mới nâng cao |
|
30 |
45.000,0 |
- |
45.000,0 |
|
|
1 |
Nghĩa Hành |
|
|
30 |
45.000,0 |
- |
45.000,0 |
NTM KM 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2025 (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Nhu cầu hỗ trợ |
Đầu mối giao kế hoạch |
Nhu cầu kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ số 1194/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó, vốn NS tỉnh |
||||||
1 |
Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 |
229.866 tấn |
Sở Giao thông Vận tải |
933.000,0 |
280.000,0 |
280.000,0 |
|
* Ghi chú: Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Đầu mối giao kế hoạch |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021- 2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
|
35.200,0 |
|
I |
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê |
UBND TP. Quảng Ngãi |
7.700,0 |
Công văn số 06/HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Khê |
1 |
Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến sản phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê |
|
700,0 |
|
2 |
Xây dựng Trạm bơm tại cánh đồng hóc Khê Thượng |
2.000,0 |
||
3 |
Xây dựng trạm bơm tại cánh đồng hóc (Khê Bình, Khê Định, Khê Trung) |
3.000,0 |
||
4 |
Bô tông mương tưới B8-17-1 tuyến Khê Thuận-Khê Hòa |
2.000,0 |
||
II |
HTX Nông nghiệp Hành Nhân |
UBND huyện Nghĩa Hành |
13.000,0 |
Phân khai danh mục chi tiết sau |
III |
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ |
UBND huyện Sơn Tịnh |
9.000,0 |
|
1 |
Kho trưng bày và kho lạnh chứa sản phẩm |
|
1.500,0 |
Tờ trình số 24/TTr-HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Thọ |
2 |
Xây dựng hệ thống kênh tưới thuộc các vùng dồn điền đổi thửa xã Tịnh Thọ |
|
3.500,0 |
|
3 |
Xây dựng đường giao thông nội đồng thuộc các vùng dồn điền đổi thửa các tuyển Đồng Cà Nô, Đồng Tre xã Tịnh Thọ |
|
4.000,0 |
|
IV |
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm |
UBND huyện Tư Nghĩa |
1.000,0 |
|
1 |
Đầu tư, xây dựng nhà xưởng chế biến dầu đậu phụng (dầu lạc) |
|
1.000,0 |
Đề nghị ngày 13/6/2022 của HTX Nghĩa Lâm |
V |
HTX Nông nghiệp Bình Dương |
UBND huyện Bình Sơn |
4.500,0 |
Phân khai danh mục chi tiết sau |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG
TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
(THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||
|
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||
NS tỉnh |
NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác |
NS tỉnh |
NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác |
||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
130.700 |
108.740 |
21.960 |
130.700 |
108.740 |
21.960 |
|
I |
Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, Thị xã |
|
|
|
|
|
51.200 |
45.140 |
6.060 |
51.200 |
45.140 |
6.060 |
|
1 |
HTCNSH xã Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ |
UBND TX. Đức Phổ |
Thị xã Đức Phổ |
14700 người |
2022- 2023 |
|
24.000 |
19.200 |
4.800 |
24.000 |
19.200 |
4.800 |
TT số 21/TTr- UBND TX ngày 03/03/2022 |
2 |
HTCNSH Nước Gầm, thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng |
UBND H.Trà Bồng |
Huyện Trà Bồng |
165 hộ |
2022- 2023 |
|
4.000 |
4.000 |
- |
4.000 |
4.000 |
- |
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022 |
3 |
HTCNSH thôn Làng Lành, xã Sơn Hải |
UBND H.Sơn Hà |
Huyện Sơn Hà |
350 hộ |
2022- 2023 |
|
5.000 |
5.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
- |
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021 |
4 |
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng |
UBND H.Trà Bồng |
Huyện Trà Bồng |
40 hộ, T. học, Y tế, các cơ quan |
2022- 2023 |
|
3.900 |
3.900 |
- |
3.900 |
3.900 |
- |
TT số 40/TTr- UBND ngày 12/4/2022 |
5 |
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ |
UBND H. Ba Tơ |
Huyện Ba Tơ |
3.185 người |
2022- 2023 |
|
5.000 |
5.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
- |
TT số 27/TTr- UBND ngày 30/3/2022 |
6 |
HTCNSH Trung tâm cụm xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà |
UBND H. Sơn Hà |
Huyện Sơn Hà |
500 hộ |
2024- 2025 |
|
3.000 |
3.000 |
- |
3.000 |
3.000 |
- |
BC số 123/BC- UBND ngày 16/4/2021 |
7 |
Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh |
UBNDH. Sơn Tịnh |
Huyện Sơn Tịnh |
4.260 người |
2023- 2024 |
|
6.300 |
5.040 |
1.260 |
6.300 |
5.040 |
1.260 |
BC 1142/BC- SNNPTNT; 528/UBND-NN |
II |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (*) |
|
|
|
|
|
79.500 |
63.600 |
15.900 |
79.500 |
63.600 |
15.900 |
|
1 |
HTCNSH liên xã Tịnh Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh |
Sở NNPTNT |
Huyện Sơn Tịnh |
5980 người |
2022- 2023 |
|
15.000 |
12.000 |
3.000 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỳ đồng |
2 |
Nâng cấp, mở rộng HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức |
Sở NNPTNT |
Huyện Mộ Đức |
2330 người |
2022- 2023 |
|
8.500 |
6.800 |
1.700 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,8 tỷ đồng |
3 |
HTCNSH thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyên Bình Sơn |
Sở NNPTNT |
Huyện Bình Sơn |
4500 người |
2022- 2023 |
|
12.000 |
9.600 |
2.400 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 9,6 tỷ đồng |
4 |
Nâng cấp, mở rộng HTCNSH thôn Minh Quang, xã Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi |
Sở NNPTNT |
Thành Phố Quảng Ngãi |
1940 người |
2023- 2024 |
|
8.000 |
6.400 |
1.600 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,4 tỷ đồng |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Đức Lợi, huyện Mô Đức |
Sở NNPTNT |
Huyện Mộ Đức |
7440 người |
2023- 2024 |
|
14.000 |
11.200 |
2.800 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 11,2 tỷ đồng |
6 |
Nâng cấp, mở rộng HTCNSH Đức Hòa - Đức Thạnh, huyện Mộ Đức (Giai đoạn II) |
Sở NNPTNT |
Huyện Mộ Đức |
7742 người |
2024- 2025 |
|
15.000 |
12.000 |
3.000 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỷ đồng |
7 |
Nâng cấp, mở rộng HTCNSH xã Bình Hải, huyện Bình Sơn |
Sở NNPTNT |
Huyện Bình Sơn |
7.440 người |
2024- 2025 |
|
7.000 |
5.600 |
1.400 |
|
|
|
Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 5,6 tỷ đồng |
* Ghi chú: UBND các huyện, thị xã thực hiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định hiện hành và bố trí đủ vốn đối ứng thực hiện Chương trình.
Vốn đầu tư công trung hạn được bố trí khi đủ thủ tục đầu tư.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của
UBND tỉnh)
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 |
Ghi chú |
|||
Số QĐ, ngày tháng năm QĐ |
Tổng số |
NSTW |
Ngân sách tỉnh |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
445.594 |
151.458 |
294.136 |
63.367 |
- |
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
384.894 |
151.458 |
233.436 |
13.025 |
|
1 |
Mô hình trồng rừng phòng hộ và Mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng |
Sở NN và PTNT |
huyện Minh Long và Sơn Tây |
2018-2021 |
51/QĐ-UB ngày 08/01/2018 |
6.325 |
3.304 |
3.021 |
785 |
|
2 |
Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020 |
Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi |
Tại địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi (trừ huyện Lý Sơn) |
2018- 2022 |
1162/QĐ- UBND 19/8/2019 |
2.013 |
|
2.013 |
250 |
|
3 |
Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020 |
Sở NN và PTNT |
Trên địa bàn các huyện: Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh long, Trà bồng |
2011- 2020 |
1089/QĐ-UBND ngày 31/7/2021 |
376.556 |
148.154 |
228.402 |
11.990 |
|
II |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
60.700 |
- |
60.700 |
50.342 |
|
1 |
Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát diễn biển tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi |
Sở NN và PTNT |
Toàn tỉnh |
2021- 2025 |
|
9.000 |
|
9.000 |
|
Chi bố trí vốn trung hạn khi đủ thủ tục đầu tư |
2 |
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025 |
Sở NN và PTNT |
Lâm phần quản lý của BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi |
2021- 2030 |
|
51.700 |
|
51.700 |
|
* Ghi chú: Kế hoạch vốn năm 2022 các dự án Khởi công mới bố trí vốn Chuẩn bị đầu tư.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây