Quyết định 845/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 845/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 845/QĐ-BNV | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 24/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 845/QĐ-BNV |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 24/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Hội đồng) và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, gồm các ông, bà sau đây:
1. Hội đồng
a) Chủ tịch : Ông Nguyễn Tiến Dĩnh, Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch: Ông Đinh Duy Hòa, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ.
c) Các thành viên
- Ông Phạm Minh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Bà Lại Thị Thanh Xuân, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ;
- Ông Nguyễn Ngọc Vân, Phó Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ;
- Ông Hoàng Quốc Long, Phó Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ;
- Ông Nguyễn Trọng Nghĩa, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Ông Đỗ Mạnh Khởi, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ông Cao Huy Long, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Ông Nguyễn Văn Phương, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ông Đỗ Đức Hiền, Phó Chánh Văn phòng, Bộ Tư pháp.
2. Tổ Thư ký
a) Tổ trưởng: Ông Phạm Minh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ.
b) Tổ phó: Ông Nguyễn Mạnh Cường, Chuyên viên Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ.
c) Các thành viên
- Ông Phạm Văn Sơn, Chuyên viên chính Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Ông Bùi Văn Quyết, Chuyên viên Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Bà Nguyễn Thị Ngọc Anh, Chuyên viên Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Bà Tô Ngọc Liên, Chuyên viên Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Ông Bùi Văn Minh, Chuyên viên Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ;
- Ông Lê Đạt, Chuyên viên Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ;
- Ông Nguyễn Trọng Tiến, Chuyên viên Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ;
- Ông Trương Huỳnh Thắng, Trưởng phòng Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Ông Trần Hoàng Hưng, Trưởng phòng Phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ Tư pháp;
- Ông Bùi Quang Hồng, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ông Đỗ Văn Cương, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bà Vũ Thị Là, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Thẩm định báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các bộ, các tỉnh)
2. Đề xuất điểm đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính đối với từng bộ, từng tỉnh để Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định.
3. Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ Báo cáo tổng hợp kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
4. Nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng hoàn thiện Chỉ số cải cách hành chính và nâng cao chất lượng công tác tổ chức thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ Thư ký
1. Rà soát kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí thành phần tại báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh.
2. Đề xuất điều chỉnh điểm của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần và xây dựng báo cáo kết quả đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh để trình Hội đồng xem xét, quyết định.
3. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính trên cơ sở kết quả tự đánh giá chấm điểm và điều tra xã hội học các nhóm đối tượng.
4. Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cụ thể để hoàn thiện Chỉ số cải cách hành chính và nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
Điều 4. Hội đồng được sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp theo quy định để thực hiện nhiệm vụ thẩm định và được sử dụng con dấu của Bộ Nội vụ trong các hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ, các cá nhân có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây