6970

Quyết định 84/2002/QĐ-BNN về quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

6970
LawNet .vn

Quyết định 84/2002/QĐ-BNN về quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 84/2002/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 24/09/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 20/11/2002 Số công báo: 58-58
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 84/2002/QĐ-BNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 24/09/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 20/11/2002
Số công báo: 58-58
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 84/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành theo Quyết định này “Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”.

Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xông hơi khử trùng trên lãnh thổ Việt Nam

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định189/NN-BVTV/QĐ ngày 31/3/1994 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và những quy định khác trái với quy định này.

Điều 3. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành theo quyết định số 84/2002/QĐ-BNN ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Điều 1.  Xông hơi khử trùng là biện pháp khử trùng bằng hoá chất xông hơi độc để diệt trừ các sinh vật gây hại vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật quy định tại Điều 3 của Điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ.

Điều 2. Nhiệm vụ của Cục Bảo vệ thực vật về hoạt động xông hơi khử trùng:

1. Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình về xông hơi khử trùng.

2. Kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề về xông hơi khử trùng và cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng cho cá nhân có hoạt động xông hơi khử trùng trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Điều 31 của Điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ.

3. Kiểm tra định kỳ (một lần/ năm) hoặc đột xuất điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 30 của Điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ.

4. Giám sát hoạt động xông hơi khử trùng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và theo yêu cầu của chủ vật thể .

Điều 3. Nội dung giám sát khử trùng:

1. Kiểm tra chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.

2. Kiểm tra các trang thiết bị hành nghề xông hơi khử trùng.

3. Giám sát loại thuốc hoá học dùng cho việc khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo qui định của Pháp luật.

4. Giám sát về kỹ thuật khử trùng bao gồm nồng độ thuốc, khối lượng thuốc, thời gian khử trùng, sinh vật gây hại cần diệt trừ theo đúng quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Giám sát các điều kiện bảo đảm an toàn cho người và môi trường trong quá trình hoạt động xông hơi khử trùng.

Điều 4.

Tổ chức, cá nhân hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 30 của Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ và Điều 5 của quy định này.

Đối với các tổ chức đã được cấp giấy phép hành nghề khử trùng theo Quyết định189/NN-BVTV/QĐ ngày 31/3/1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, khi Giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục hoạt động xông hơi khử trùng phải thực hiện đúng theo quy định này.

Điều 5. Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải đảm bảo có đủ các điều kiện cụ thể sau:

1. Người trực tiếp quản lý, điều hành (Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng kỹ thuật đối với các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) và người phụ trách trực tiếp khi hành nghề phải có chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp. (Mẫu tại phụ lục 2)

2. Đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp xông hơi khử trùng phải qua một lớp đào tạo về xông hơi khử trùng và được Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi Cục kiểm dịch thực vật vùng kiểm tra, xác nhận trình độ chuyên môn tay nghề.

3. Có quy trình kỹ thuật, phương tiện, thiết bị theo quy định tại Quyết định số 70/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 6/5/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định khác đảm bảo phục vụ cho hoạt động xông hơi khử trùng an toàn đối với con người, vật nuôi, về vệ sinh môi trường, về phòng cháy, nổ theo quy định của Bộ Khoa học-Công nghệ và Môi trường, Bộ Công an và Bộ Y tế.

4. Địa điểm làm việc, kho chứa hoá chất, thiết bị theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 6. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định tại Điều 31 của Điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính Phủ.

Những điều kiện qui định tại khoản 1 của Điều 31 chỉ áp dụng riêng đối với người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động xông hơi khử trùng đã đảm nhận chức vụ này trước ngày 18/6/2002 khi Nghị định 58/2002/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực.

Điều 7. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng :

1. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng cho cá nhân có hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bảo quản trong nước .

2. Cục Bảo vệ thực vật cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng cho cá nhân có hoạt động xông hơi khử trùng cho vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật.

Điều 8. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng:

1. Hồ sơ bao gồm:

a) Kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng đối với những người được áp dụng theo quy định tại khoản 1 của Điều 31 của Điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính Phủ phải có giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng do cơ quan chủ quản nơi đã công tác xác nhận.

b) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ xông hơi khử trùng (phụ lục1)

c) Sơ yếu lý lịch của người đề nghị cấp (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản)

d) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên hoặc tương đương cấp theo quy định của pháp luật.

đ) Bản sao có công chứng các văn bằng chứng chỉ khác liên quan.

e) Có hai ảnh chân dung cỡ 3 x 4

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét để cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng. Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền thông báo lại bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.

3. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng sau 3 năm, nếu vẫn tiếp tục hành nghề thì phải được Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra và làm thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.

4. Phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước.

Điều 9. Việc thực hiện và cấp giấy chứng nhận khử trùng quy định như sau:

1. Tổ chức xông hơi khử trùng có đủ điều kiện hành nghề theo quy định tại Điều 5 của Quy định này mới có quyền cấp giấy chứng nhận xông hơi khử trùng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

2. Việc khử trùng và cấp giấy chứng nhận khử trùng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật phải được cơ quan kiểm dịch thực vật chỉ định (thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc Cục uỷ quyền) và giám sát mới được thực hiện.

3. Các tổ chức hàng quý, hàng năm báo cáo tình hình việc xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo yêu cầu cơ quan kiểm dịch thực vật.

4. Khi không tiếp tục hành nghề xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thì phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật biết.

Điều 10. Nghiêm cấm việc cho người khác mượn, thuê Chứng chỉ hành nghề hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng vi phạm các quy định về khử trùng thì bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Điều 11

Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng là một trong các điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cục Bảo vệ thực vật phối hợp với các cơ quan chức năng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác