Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 835/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 24/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 835/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 24/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 24 tháng 10 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1134/TTr-SCT ngày 04/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội dung theo Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN
NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Trong những năm qua, sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh hàng năm đều có mức tăng trưởng cao, chiếm tỷ trọng lớn trong GDP của tỉnh và đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
Tuy nhiên tình trạng ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất công nghiệp gây ra đáng kể, ngày càng có chiều hướng gia tăng. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 ra đời đã tạo hành lang pháp lý trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường, nhưng phần lớn các cơ sở sản xuất công nghiệp chỉ tập trung xử lý cuối đường ống nhằm các quy định về bảo vệ môi trường.
Để phát triển công nghiệp bền vững đi đôi với việc bảo vệ môi trường thì sản xuất sạch hơn (SXSH) là giải pháp cần thiết giúp cơ sở sản xuất công nghiệp cải tiến từng bước các thiết bị và sắp xếp lại quy trình sản xuất cho phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liên, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, giảm phát thải. Hiệu quả việc áp dụng SXSH là "lợi ích kép", không chỉ giải quyết về ô nhiễm môi trường mà còn mang lại lợi ích rất lớn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp. Nhưng hiện nay rất ít cơ sở sản xuất nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của việc áp dụng SXSH. Lợi ích của SXSH chưa được cộng đồng doanh nghiệp nhận thức đầy đủ để trở thành nhu cầu cấp thiết trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Ngày 07/9/2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1419/QĐ-TTg phê duyệt "Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020". Để thực hiện có hiệu quả các nội dung và nhiệm vụ của Chiến lược, UBND tỉnh Kon Tum xây dựng và ban hành "Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum" để thúc đẩy việc triển khai áp dụng SXSH nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, giảm thiểu phát thải... góp phần thực hiện mục tiêu hướng đến phát triển nên công nghiệp xanh trên địa bàn tỉnh.
1. Quan điểm
a) SXSH được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, đặc biệt là chú trọng vào các cơ sở sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao, nhất là các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh có khả năng đầu tư áp dụng SXSH.
b) Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật áp dụng SXSH trên cơ sở tự nguyện và phát huy nội lực của các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu môi trường và lợi ích kinh tế.
c) Áp dụng SXSH ở các cơ sở sản xuất công nghiệp theo hướng bền vững, có lộ trình và các giải pháp áp dụng SXSH phải có tính khả thi, phù hợp với khả năng tài chính, trình độ kỹ thuật và năng lực quản lý của của cơ sở.
d) SXSH trong công nghiệp được thực hiện trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và nhận thức của các cơ sở sản xuất công nghiệp về lợi ích được mang lại từ việc áp dụng SXSH.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
SXSH được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015
+ 50% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng áp dụng SXSH trong tỉnh được tuyên truyền, phổ biến về SXSH và nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp.
+ 15% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng tiến hành áp dụng SXSH và tiết kiệm từ 5 - 8% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm.
+ 100% cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ngành quản lý nhà nước có liên quan và các huyện, thành phố được phổ biến về SXSH.
+ 50% cán bộ phụ trách về SXSH ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh được đào tạo có khả năng phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn áp dụng SXSH cho các cơ sở SXCN.
+ 25% cán bộ kỹ thuật của các cơ sở sản xuất công nghiệp được tập huấn nâng cao năng lực về SXSH.
+ 100% cơ sở sản xuất công nghiệp có đăng ký cam kết thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo lộ trình và quy mô sản xuất.
- Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
+ 90% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng áp dụng SXSH được tuyên truyền, phổ biến về SXSH và nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp.
+ 50% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng tiến hành áp dụng SXSH và tiết kiệm từ 8 - 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm.
+ 90% doanh nghiệp vừa có bộ phận chuyên trách về SXSH.
1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp cho các ngành, các cấp, các cơ sở sản xuất công nghiệp và cộng đồng dân cư, đảm bảo SXSH được tuyên truyền, phổ biến một cách sâu rộng trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức tuyên truyền về SXSH trên Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp; trên hệ thống truyền hình, truyền thanh cấp huyện, xã... nhằm nâng cao nhận thức và SXSH và bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, các tổ chức quần chúng và cộng đồng dân cư.
b) In tờ rơi, dán pano, áp phích, tranh cổ động... tuyên truyền lợi ích của SXSH tại các khu, cụm công nghiệp và các nơi tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
c) Tổ chức hội thảo, tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SXSH, giới thiệu các mô hình trình diễn, kết hợp nhân rộng các mô hình áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiết kiệm năng lượng, SXSH trong công nghiệp.
d) Kết hợp công tác tuyên truyền về SXSH với tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm tạo hiệu quả tuyên truyền song song trong nhận thức của cơ sở sản xuất công nghiệp về mối liên kết giữa việc áp dụng SXSH với việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo giảng viên, tư vấn về SXSH nâng cao khả năng chuyên môn, năng lực tư vấn, quản lý và triển khai SXSH; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực về SXSH cho cán bộ phụ trách SXSH tại các huyện, thành phố.
2. Xây dựng các chủ trương, chính sách của tỉnh về SXSH
Rà soát, bổ sung, xây dựng các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thúc đẩy triển khai, áp dụng rộng rãi SXSH trong công nghiệp đảm bảo thực hiện đạt mục tiêu của Chiến lược SXSH trên địa bàn tỉnh.
3. Hỗ trợ áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp.
a) Tham quan, học tập các mô hình thí điểm về áp dụng SXSH.
b) Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng SXSH cho các ngành nghề sản xuất, ưu tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành nghề sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm cao trên địa bàn tỉnh.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn về SXSH, nhân rộng các mô hình áp dụng SXSH trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc một số ngành công nghiệp trọng điểm.
d) Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp đánh giá tiềm năng thực hiện SXSH và hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH.
4. Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh
a) Thành lập Tổ hỗ trợ áp dụng SXSH tại Sở Công Thương. Tổ hỗ trợ áp dụng SXSH là đơn vị đầu mối, triển khai thực hiện các cơ chế chính sách và các hoạt động có liên quan về SXSH trong công nghiệp, làm cầu nối giữa các cơ quan chức năng, các tổ chức tư vấn và các cơ sở sản xuất công nghiệp.
b) Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thành phố.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu và mở chuyên mục về SXSH trên website của Sở Công Thương, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở sản xuất công nghiệp trong việc học hỏi kinh nghiệm, cập nhật các giải pháp SXSH để ứng dụng tại đơn vị mình.
1. Giải pháp về nguồn nhân lực và đào tạo
Xác định nguồn nhân lực và cử cán bộ nòng cốt triển khai áp dụng SXSH ở cấp tỉnh và các huyện, thành phố để đào tạo chuyên sâu về SXSH đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng, có khả năng tuyên truyền về lợi ích của SXSH, đủ năng lực để hướng dẫn, tư vấn kỹ thuật về áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
2. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tiết kiệm năng lượng để cơ sở sản xuất lựa chọn và áp dụng.
- Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch này với các hoạt động, dự án giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính (Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ: Điều tra, khảo sát nồng độ phát sinh các loại khí gây hiệu ứng nhà kính trên địa bàn tỉnh Kon Tum); các dự án về tiết kiệm và sử dụng năng lượng có hiệu quả; chống biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động bao gồm:
1. Ngân sách Nhà nước:
a) Ngân sách Trung ương: Theo dự toán kinh phí thực hiện chiến lược SXSH trong công nghiệp 5 năm và hàng năm của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ tỉnh.
b) Ngân sách địa phương: Trên cơ sở dự toán hàng năm được UBND tỉnh giao từ các nguồn kinh phí sự nghiệp của địa phương (kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, kinh phí khuyến công...) để triển khai các hoạt động áp dụng áp dụng SXSH theo quy định.
2. Huy động từ các nguồn kinh phí viện trợ, tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước; nguồn vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện áp dụng SXSH và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Hàng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan lập dự toán triển khai các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch hành động gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND xem xét, quyết định.
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, đơn vị có liên quan triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ nội dung của Kế hoạch hành động, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
- Hàng năm, phối hợp các Sở, ngành liên quan lập dự toán chi tiết thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động; xử lý theo quy định đối với những cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động; khen thưởng và đề xuất UBND tỉnh, Bộ Công Thương khen thưởng các tập thể, cá nhân, đơn vị thực hiện tốt Kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Lồng ghép tuyên truyền áp dụng SXSH vào công tác tuyên truyền, phổ biến về pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức cho cơ sở sản xuất công nghiệp trong việc giảm phát thải góp phần bảo vệ môi trường.
- Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường, các nguồn vốn tài trợ khác hỗ trợ triển khai thực hiện các hoạt động SXSH có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ theo hướng công nghệ sạch, sản xuất gắn liền với công tác bảo vệ môi trường.
- Cân đối, ưu tiên hỗ trợ kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các cơ sở sản xuất công nghiệp để nghiên cứu đổi mới công nghệ sạch, công nghệ tiết kiệm năng lượng, thực hiện các chương trình, dự án về SXSH.
- Tăng cường hợp tác với các Viện nghiên cứu, các Trường đại học và các cơ sở sản xuất công nghiệp đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường.
- Phối hợp các Sở, ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện SXSH.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan ưu tiên xét duyệt các chương trình, dự án liên quan đến SXSH
5. Sở Tài chính:
- Cân đối theo khả năng ngân sách hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí kinh phí sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp khuyến công để hỗ trợ triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động.
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm nguồn ngân sách của tỉnh và của Trung ương) để thực hiện.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum:
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về SXSH.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum: Chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan thường xuyên đưa tin, bài, phóng sự,… tuyên truyền sâu, rộng về lợi ích của SXSH, các điển hình áp dụng SXSH trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Sở Tư pháp:
Phối hợp các Sở, ngành có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định về SXSH không còn phù hợp và tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản thúc đẩy thực hiện SXSH trên địa bàn tỉnh.
8. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những cơ sở sản xuất công nghiệp đóng trên địa bàn gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
9. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, tuyên truyền, tổ chức tập huấn kiến thức về SXSH cho các cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế.
10. UBND các huyện, thành phố:
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch hành động ngày, bố trí cán bộ có năng lực phụ trách triển khai SXSH trong công nghiệp trên địa bàn quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất; xử lý nghiêm những cơ sở sản xuất công nghiệp đóng trên địa bàn gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
11. Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn: Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn về SXSH do cơ quan có thẩm quyền tổ chức; xây dựng kế hoạch và triển khai áp dụng SXSH, từng bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp SXSH vào quy trình sản xuất tại cơ sở. Đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp đã áp dụng SXSH thì tiếp tục duy trì và cải tiến thường xuyên các giải pháp SXSH đã áp dụng.
12. Ngoài nhiệm vụ được phân công, các Sở, ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Danh mục công việc được ban hành kèm theo Kế hoạch này và định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất nội dung thực hiện năm tiếp theo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo về UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I- Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp |
|||||||
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung hành động |
Kết quả dự kiến đạt được |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1.1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông |
- Tổ chức hội nghị, tập huấn tuyên truyền về SXSH, tiết kiệm năng lượng - Xây dựng các ấn phẩm về SXSH - Các phóng sự, bài báo - Sản xuất phim về SXSH - Thu thập, bổ sung các tài liệu về hoạt động và kết quả áp dụng SXSH - Điều tra tình hình áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh |
- Kế hoạch được phê duyệt và được cấp kinh phí thực hiện - Nâng cao nhận thức của DN, làng nghề |
Sở Công thương |
Các Sở, ngành có liên quan, các cơ quan truyền thông |
2014-2015 |
|
1.2 |
Tổ chức giới thiệu, áp dụng công nghệ sạch, kỹ thuật SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn: chế biến (cao su, gỗ, tinh bột sắn); đường; vật liệu xây dựng (gạch, ngói,..,); khoáng sản. |
- Tổ chức tham quan học tập các mô hình áp dụng SXSH trong và ngoài nước - Tổ chức các hội nghị, hội thảo giới thiệu công nghệ sạch, SXSH tại địa phương, DN - Hỗ trợ DN áp dụng công nghệ mới, công nghệ sạch, SXSH qua một số phương thức (chuyên gia, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ qua hoạt động khuyến công, hỗ trợ đầu tư đổi mới thiết bị, hỗ trợ đầu tư BVMT,..) |
Các công nghệ sạch, nhận thức và hiểu biết về công nghệ sạch được phổ biến và áp dụng |
Đơn vị hỗ trợ SXSH |
Các tổ chức KHCN |
Thực hiện hàng năm |
|
1.3 |
Đưa vào chương trình đào tạo tại các trường dạy nghề địa phương và đào tạo từ nguồn vốn khuyến công |
Xây dựng tài liệu tổng quát và chuyên đề về SXSH |
Học viên được trang bị kiến thức về SXSH |
Sở Công Thương |
Các trường dạy nghề tại địa phương |
Thực hiện hàng năm |
|
1.4 |
Đào tạo cán bộ về SXSH đủ năng lực để triển khai thực hiện và thúc đẩy áp dụng SXSH |
Cử cán bộ hoặc tổ chức đào tạo cán bộ về SXSH đủ năng lực thực hiện và tư vấn hỗ trợ SXSH cho các doanh nghiệp |
Có lực lượng cán bộ tư vấn về SXSH trên địa bàn toàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
Thực hiện hàng năm |
|
II- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật và quyết định của tỉnh thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
|||||||
2.1 |
Xây dựng và ban hành Chỉ thị áp dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh |
Nhằm thúc đẩy SXSH được áp dụng rộng rãi trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Chỉ thị áp dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh được ban hành |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
2013-2014 |
|
2.2 |
Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020, các văn bản thúc đẩy áp dụng SXSH, BVMT, kiểm soát ô nhiễm trong sản xuất công nghiệp |
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện SXSH, văn bản quy định nhằm đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho các DN áp dụng SXSH: Hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực, cơ chế hỗ trợ vay ưu đãi lãi suất. - Các quy định về thanh tra, kiểm tra bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường... đối với các cơ sở sản xuất áp dụng SXSH có hiệu quả. |
Các văn bản chỉ đạo được ban hành và thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở TN&MT, Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài Chính |
2013-2015 |
|
2.4 |
Đẩy mạnh việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. |
Rà soát lại các quy định của tỉnh hiện nay về việc thực hiện SXSH, trên cơ sở đó ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các chính sách không còn phù hợp. |
Các văn bản về SXSH không còn phù hợp được thay thế bằng các văn bản mới mang tính khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất |
Sở Công Thương. |
Sở Tư pháp và các Sở, ngành có liên quan |
2013-2015 |
|
III- Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh |
|||||||
3.1 |
Thành lập Tổ hỗ trợ áp dụng SXSH tại Sở Công Thương.
|
- Xây dựng Đề án thành lập. - Dự trù các yêu cầu để thực hiện chương trình hoạt động SXSH có hiệu quả - Sở Công Thương ra quyết định thành lập |
Tổ hỗ trợ áp dụng SXSH được giao nhiệm vụ và tiến hành các hoạt động hỗ trợ DN áp dụng SXSH |
Sở Công Thương và TTKC-TVPTCN&XTTM |
|
2013-2014 |
|
3.2 |
Xây dựng mạng lưới hỗ trợ thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại cấp huyện, thành phố |
Xác định đầu mối, bổ sung nhiệm vụ chức năng và nguồn lực |
Cán bộ hỗ trợ được xác định và hoạt động |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố, Sở TN&MT |
2013-2014 |
|
IV- Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|||||||
4.1 |
Xây dựng sổ tay hướng dẫn SXSH/An toàn/Sức khỏe và quy trình đánh giá về kết quả áp dụng SXSH nội bộ cho một số ngành công nghiệp điển hình của tỉnh (CN chế biến, khai thác khoáng sản…) |
- Hướng dẫn kiểm toán kết hợp SXSH/An toàn/Sức khỏe - Quy trình đánh giá kết quả áp dụng SXSH nội bộ doanh nghiệp vừa và nhỏ, làng nghề |
Các sổ tay hướng dẫn và quy trình đánh giá được xây dựng và ban hành |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan |
Thực hiện hàng năm |
|
4.2 |
Khảo sát, đánh giá tiềm năng áp dụng SXSH cho một số ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh |
- Lựa chọn, xác định DN có tiềm năng và nhu cầu áp dụng SXSH - Tiến hành các hoạt động đánh giá và lựa chọn các giải pháp SXSH - Hướng dẫn để DN tự đầu tư triển khai thực hiện |
Trong giai đoạn 2013-2020 có khoảng 20 DN được hỗ trợ đánh giá và xây dựng dự án SXSH |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
2013-2015 |
|
4.3 |
Xây dựng mô hình trình diễn về SXSH, hỗ trợ DN áp dụng SXSH theo quy định của pháp luật |
- Lựa chọn, xác định dự án - Hỗ trợ kinh phí triển khai dự án - Tổ chức đánh giá, nhân rộng |
Các DN được lựa chọn xây dựng mô hình trình diễn và được nhân rộng trong những năm tiếp theo |
Các Sở: Công thương, TN&MT, KH&CN |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Kon Tum, Đài PT-TH Kon Tum |
Thực hiện hàng năm |
|
V- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về SXSH trong công nghiệp. |
|||||||
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về SXSH và mở chuyên mục trên website của Sở Công Thương |
- Xây dựng, duy trì và nâng cao cơ sở dữ liệu về SXSH - Mở chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương |
- Xây dựng, nâng cấp trang website của Sở Công Thương - Duy trì và phát huy hiệu quả chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương nhằm thúc đẩy áp dụng SXSH/bảo vệ môi trường |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin - Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan.
|
2013-2015 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây