Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 828/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 31/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 828/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 31/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 828/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 (ĐỢT 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019; Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số 308 /NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách địa phương, các chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2024 nguồn ngân sách Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 283/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có biểu 01,02,03 và phụ lục 01 kèm theo)
1. Đề cao kỷ luật, kỷ cương đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án. Kịp thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng được yêu cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối năm đối với cán bộ, công chức. Người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh để xảy ra chậm trễ, không đạt mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024.
2. Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, tiến độ giải ngân cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024.
3. Chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền điều hòa linh hoạt vốn giữa các nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện bố trí cho các nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm, phải bảo đảm tiến độ phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án theo đúng quy định. Rà soát, cắt giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho lĩnh vực ưu tiên, các dự án trọng điểm, có tác dụng lan tỏa, liên kết vùng, thúc đẩy tăng trưởng, có khả năng hấp thụ vốn theo hướng tập trung, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài, nâng cao hiệu quả đầu tư.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi tình hình kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024; công khai các địa phương phân bổ vốn không đúng thứ tự ưu tiên, thời gian phân bổ, giải ngân chậm tại các phiên họp hằng tháng và trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước; kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư giải ngân thấp so với mức trung bình của cả nước liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác điều hành kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện kiểm tra việc phân bổ và thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 cho các nhiệm vụ, dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn, việc quản lý, giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao. Định kỳ hằng tháng, hằng quý, năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài chính về tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT- BTC ngày 18/12/2021 của Bộ Tài chính về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Chủ trì phối hợp với Kho bạc nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án rà soát, đánh giá chi tiết, cụ thể về khả năng giải ngân của từng dự án.
6. Định kỳ hằng tháng, quý, cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác các thông tin, số liệu của dự án. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 (đợt
2)
(Kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch năm 2024 |
|||
Trung ương giao tại Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 |
HĐND tỉnh thông qua (308/NQ- HĐND ngày 08/12/2023) |
Ủy ban nhân dân tỉnh giao |
|||
Theo QĐ 767/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 |
Đợt 2 |
||||
|
TỔNG SỐ |
4.036.000 |
4.121.837 |
3.546.881,029 |
82.667 |
I |
Vốn ngân sách địa phương |
2.308.413 |
2.394.250 |
2.022.659,029 |
6.400 |
a. |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
903.813 |
903.813 |
814.669 |
6.400 |
- |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư |
|
475.813 |
386.669 |
6.400 |
- |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố đầu tư |
|
428.000 |
428.000 |
|
II |
Vốn ngân sách trung ương |
1.727.587 |
1.727.587 |
1.524.222 |
76.267 |
a |
Vốn trong nước |
1.691.320 |
1.691.320 |
1.524.222 |
40.000 |
- |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
909.760 |
909.760 |
799.712 |
40.000 |
- |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
781.560 |
781.560 |
724.510 |
|
b |
Vốn nước ngoài |
36.267 |
36.267 |
|
36.267 |
+ |
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới |
36.267 |
36.267 |
|
36.267 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024 (đợt
2)
(Kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Mã số dự án |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Luỹ kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2023 |
KH năm 2024 tỉnh giao (đợt 2) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
150.709 |
150.709 |
19.695 |
19.695 |
6.400 |
6.400 |
|
|
I |
Vốn trong cân đối theo tiêu chí tỉnh quyết định đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
150.709 |
150.709 |
19.695 |
19.695 |
6.400 |
6.400 |
|
|
1 |
Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
150.709 |
150.709 |
19.695 |
19.695 |
6.400 |
6.400 |
Sở Y tế |
Có phụ lục 1 kèm theo |
GIAO BỔ SUNG VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 (đợt 2)
(Kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Nhóm dự án |
Địa điểm XD |
Mã số dự án |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023 |
Kế hoạch giao năm 2024 (đợt 2) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Tr. đó NSTW |
||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
200.000 |
4.430 |
4.430 |
82.667 |
76.267 |
|
|
A |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
200.000 |
4.430 |
4.430 |
40.000 |
40.000 |
|
|
I |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
3.000 |
3.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
(1) |
Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
3.000 |
3.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
1 |
Hồ chứa nước Ia Prat, xã Ia Khươl, huyện Chư Păh |
B |
Chư Păh |
7891928 |
283 |
2024-2027 |
1135/QĐ- UBND ngày 29/12/2023 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
3.000 |
3.000 |
20.000 |
20.000 |
Ban Quản lý các dự án ĐTXD tỉnh |
|
II |
Khu công nghiệp, khu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
1.430 |
1.430 |
20.000 |
20.000 |
|
|
(1) |
Dự án KCM năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
1.430 |
1.430 |
20.000 |
20.000 |
|
|
1 |
Hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai |
B |
Đức Cơ |
75588196 |
309 |
2022-2025 |
1125/QĐ- UBND ngày 29/12/2023 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
1.430 |
1.430 |
20.000 |
20.000 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai |
|
B |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
42.667 |
36.267 |
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
Gia Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) 42.667 |
36.267 |
Sở Y tế |
(1) Trong đó bố trí 6,4 tỷ đồng từ nguồn vốn trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư Có phụ lục 1 kèm theo |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC
HIỆN DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ VÙNG KHÓ KHĂN TỈNH
GIA LAI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư dự án |
Kế hoạch vốn ĐTPT giai đoạn 2021-2025 |
Luỹ kế kế hoạch vốn ĐTPT đã giao đến năm 2023 |
Kế hoạch vốn ĐTPT năm 2024 |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
NSTW (vốn nước ngoài) |
NS địa phương |
NSTW (vốn nước ngoài) |
NS địa phương |
NSTW (vốn nước ngoài) |
NS địa phương |
NSTW (vốn nước ngoài) |
NS địa phương |
|||||||||||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mi |
|
|
|
107.161 |
90.668 |
16.493 |
107.161 |
90.668 |
16.493 |
53.484 |
45.334 |
8.150 |
42.667 |
36.267 |
6.400 |
|
|
1 |
Dự án Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
2023- 2025 |
1133/QĐ- UBND ngày 29/12/2023 |
107.161 |
90.668 |
16.493 |
107.161 |
90.668 |
16.493 |
53.484 |
45.334 |
8.150 |
42.667 |
36.267 |
6.400 |
Sở Y tế |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây