Quyết định 827/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2023
Quyết định 827/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2023
Số hiệu: | 827/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 827/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 827/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRONG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Cán bộ, công chức, viên chức, nhất là Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt nhận thức sâu sắc về ý nghĩa, tầm quan trọng của kết quả thực hiện Đề án 06 sẽ tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chuyển đổi số, cải cách hành chính thực chất để phục vụ người dân, doanh nghiệp và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
2. Đảm bảo tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
3. Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung nguồn lực để thực hiện hiệu quả; phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm cơ chế phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và thường xuyên giữa các cơ quan, đơn vị, kịp thời trao đổi thông tin, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ tiến độ đề ra của Kế hoạch.
4. Sử dụng các điều kiện hạ tầng sẵn có của tỉnh và tập trung đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin còn thiếu để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đáp ứng các quy định về an ninh, an toàn thông tin.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Chi tiết 33 nhiệm vụ trọng tâm thuộc 08 nhóm nhiệm vụ triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2023 theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền, quán triệt việc thực hiện Kế hoạch này gắn với công tác triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính hằng năm (riêng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế hoạch riêng) và xây dựng dự toán kinh phí, ưu tiên bố trí nhân lực, cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Hoàn thành trong tháng 3 năm 2023.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tiến hành rà soát, bổ sung, nâng cấp trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị và Bộ phận một cửa các cấp đảm bảo điều kiện cần thiết phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử có sử dụng dữ liệu quốc gia về dân cư và thực hiện các nhiệm vụ khác của Đề án 06.
- Trên cơ sở nhu cầu thực tế, chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo, đề xuất các Bộ, ngành chức năng ở Trung ương hỗ trợ việc kết nối, tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để phục vụ chia sẻ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, nhanh chóng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Kịp thời động viên, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc với mô hình mới, cách làm hay, sáng tạo, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Đồng thời, xem xét trách nhiệm các cá nhân, tổ chức không hoàn thành hoặc hoàn thành chậm, muộn tiến độ các nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này về Tổ giúp việc Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh - email: dean06@binhdinh.gov.vn).
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên trao đổi với Cục C06 (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư), Bộ Công an, kịp thời tham mưu Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh xem xét, giải quyết, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí cho việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung, tối ưu hóa các chức năng khai thác, sử dụng thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh trong việc tham mưu công tác theo dõi, quản lý, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị trong công tác kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin các hệ thống thông tin của tỉnh theo hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an đảm bảo cho việc khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định. Phối hợp với Công an tỉnh giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư.
- Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thường xuyên thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, bố trí và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh thông tin cho Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh - email: dean06@binhdinh.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét theo quy định./.
DANH MỤC 34 NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN 06” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2023
STT |
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tham mưu ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023 |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Tháng 3/2023 |
2 |
Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho cấp cơ sở |
Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Kế hoạch kiểm tra, giám sát |
Thực hiện thường xuyên |
3 |
Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định của UBND tỉnh về cấp kinh phí |
Quý I/2023 |
4 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp Sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Công an tỉnh |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
5 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chính sách miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính đối với phương thức dịch vụ công trực tuyến để khuyến khích việc sử dụng. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Tháng 7/2023 |
6 |
Tổ chức khảo sát điều tra cơ bản theo đặc thù của từng địa phương để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả khảo sát |
Tháng 3/2023 |
7 |
Rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trên cơ sở đó, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các Nghị quyết, Quyết định có liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định liên quan |
Quý II/2023 |
8 |
Rà soát dịch vụ công, cập nhật đầy đủ nội dung, quy trình thực hiện theo Quyết định công bố, thực hiện tái cấu trúc quy trình giải quyết; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực Tư pháp và Tài nguyên Môi trường) nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, giảm thời gian và chi phí thực hiện. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, một cửa cấp xã…) |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 9/2023 |
9 |
Quán triệt cán bộ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thực hiện nghiêm túc 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay cho Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; đồng thời yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng DVC trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Công an tỉnh |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
10 |
Rà soát, cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể, là mục tiêu, động lực để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 6/2023 |
11 |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Công khai danh sách giải quyết hồ sơ chậm, muộn - Kế hoạch triển khai thực hiện TTHC phi địa giới |
Thực hiện thường xuyên |
12 |
Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 4/2023 |
13 |
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 6/2023 |
14 |
Tiếp tục rà soát, bố trí trang thiết bị (máy scan, máy tính…) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã để phục vụ công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo kết quả đầu tư mua sắm trang thiết bị |
Lộ trình theo Nghị quyết 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022 |
15 |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa, tổ chức tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Kế hoạch tập huấn, hướng dẫn việc số hóa |
|
16 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí |
Sở Y tế |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 3/2023 |
17 |
Chi đạo cán bộ công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Công an tỉnh |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
18 |
Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an |
Công an tỉnh |
Sở Y tế, Sở Du lịch |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Tháng 3/2023 |
19 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Tháng 3/2023 |
20 |
Đẩy mạnh, thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022) |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 3/2023 |
21 |
Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
22 |
Nghiên cứu, ứng dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các loại giấy tờ công dân, thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn bản hướng dẫn việc thực hiện |
Tháng 3/2023 |
23 |
Triển khai nhập dữ liệu hộ tịch trên phần mềm DC01 mở rộng thuộc hệ thống Cơ sở dữ liệu dân cư theo Quy trình 1292/HTQTCT-QLHC ngày 20/12/2022 của Cục Hộ tịch- quốc tịch, chứng thực -Bộ Tư pháp và Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội- Bộ Công an thực hiện nhập dữ liệu hộ tịch từ sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Từ quý II/2023 và thực hiện thường xuyên |
24 |
Chuẩn hóa, làm sạch dữ của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các Hội, đoàn thể. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, Tổ công tác triển khai đề án 06 cấp xã |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
25 |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và cán công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức để Bộ Nội vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 05/2023 |
26 |
Nghiên cứu và thành lập “Tổ phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” phù hợp với nhiệm vụ triển khai Đề án 06 gắn với giải pháp tích hợp, nâng cấp hệ thống phần mềm của Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Bình Định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định thành lập Tổ công tác |
Tháng 6/2023 |
27 |
Liên thông 100% dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe, Giấy chứng sinh, Giấy chứng tử theo hướng dẫn của Bộ Y tế. |
Sở Y tế |
Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
28 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Văn bản hướng dẫn 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tháng 6/2023 |
29 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về An toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ thông tin, đặc biệt là An toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị. Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng số, kỹ năng bảo mật thông tin trên môi trường mạng, thành thạo sử dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu công việc và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng |
Quý II/2023 |
30 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led…). Tạo mã Qrcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành |
Các sản phẩm tuyên truyền trực quan như: video, ấn phẩm, pano, ap pich… |
Thực hiện thường xuyên |
31 |
Tổ chức triển khai cho Đoàn thanh niên đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bộ Công an |
Ban Thường vụ Tỉnh đoàn |
Công an tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
32 |
Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
Công an tỉnh |
Tờ rơi tuyên truyền |
Thực hiện thường xuyên |
33 |
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao kỹ năng số, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Thực hiện thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây