Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 822/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 822/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 822/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 9 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2016
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9 tháng 8 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 653 /TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016.
Điều 2. Căn cứ các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 822/QĐ-UBND ngày 9 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Nhằm tạo điều kiện cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh chưa qua đào tạo có điều kiện tham gia học nghề, có kiến thức khoa học kỹ thuật để sau học nghề có khả năng tìm và tự tạo việc làm; áp dụng kiến thức vào lao động sản xuất nâng cao hiệu quả lao động, chất lượng lao động, hiệu quả lao động; thu nhập ổn định, giảm nghèo, từng bước thực hiện công nghiệp hoá nông thôn, hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho 2.188 lao động nông thôn (nghề nông nghiệp 1.888 người, nghề phi nông nghiệp 300 người), đảm bảo sau đào tạo tối thiểu 80% số người học có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
1. Đối tượng học nghề và mức hỗ trợ học nghề: Theo quy định hiện hành.
2. Trình độ đào tạo: Trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
3. Chương trình, giáo trình đào tạo: Sử dụng chương trình do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã phê duyệt và chương trình do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề xây dựng, biên soạn theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn đã giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Tổng số kinh phí thực hiện là: 4.299.660.000, đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề: 2.392.200.000, đồng ;
+ Kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng được hưởng chính sách: 1.907.460.000, đồng.
- Các nội dung chi theo quy định hiện hành.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
5. Thời hạn thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề tại các địa phương.
- Tổng hợp kết quả, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch dạy nghề nông nghiệp tại các địa phương.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề nông nghiệp. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
4. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố ưu tiên dành vốn vay cho lao động nông thôn học nghề, tạo việc làm sau đào tạo theo chính sách của nhà nước.
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay các chương trình tín dụng chính sách đối với lao động nông thôn.
5. Các Sở, ngành và tổ chức chính trị - xã hội
- Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội và Sở, ngành có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, của cán bộ, nhân dân về học nghề, tạo việc làm; vận động nhân dân tham gia học nghề, đồng thời rà soát, xác định nhu cầu học nghề, tạo việc làm thuộc lĩnh vực ngành quản lý gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
6. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xác định nhu cầu đào tạo nghề và hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và lao động nông thôn về học nghề, gắn chặt với việc thực hiện Chương trình nông thôn mới tại địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện việc kiểm tra, xác nhận danh sách học viên học nghề đảm bảo đúng đối tượng; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề trên địa bàn và tổng hợp kết quả báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề trên địa bàn và tổng hợp kết quả báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
+ Tổ chức phổ biến các chính sách, quy định về hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn; cung cấp các thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin về đào tạo nghề, điều kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học.
+ Thống kê số lao động có nhu cầu thực tế cần học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, đồng thời lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số người có việc làm sau khi học nghề trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn xin học nghề của lao động nông thôn trên địa bàn về đối tượng theo quy định.
+ Phối hợp với các cơ sở được giao nhiệm vụ dạy nghề cho lao động nông thôn để tuyển lao động nông thôn đủ điều kiện học nghề.
+ Tạo điều kiện cho người học nghề tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng tại địa phương; giúp người lao động tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc giải quyết việc làm sau học nghề.
+ Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn.
7. Các cơ sở tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn
- Ký hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đào tạo.
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, giáo viên và các điều kiện để tổ chức hỗ trợ đào tạo, thực hiện quy trình đào tạo theo quy định.
- Sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, không để thất thoát; tập hợp, lưu trữ và quản lý chứng từ thanh quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành; chịu trách nhiệm và tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ, đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động nông thôn bảo đảm đúng đối tượng theo quy định;
+ Theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động nông thôn do cơ sở đào tạo sau học nghề.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp, các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây