Quyết định 819/2002/QĐ-TTg về việc hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh để khắc phục hậu quả hạn hán và lũ lụt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 819/2002/QĐ-TTg về việc hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh để khắc phục hậu quả hạn hán và lũ lụt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 819/2002/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/09/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 819/2002/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/09/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/2002/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁC TỈNH ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ LŨ LỤT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính (công văn số 9463 TC/NSNN ngày 30 tháng 8 năm 2002 và công văn số 10222 TC/NSNN ngày 19 tháng 9 năm 2000) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 2313 BNN/PCLB ngày 27 tháng 8 năm 2002 và công văn số 2358/BNN-QLN ngày 3 tháng 8 năm 2002), của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (công văn số 45/LĐTBXH-BTXH ngày 30 tháng 8 năm 2002) về việc hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh để khắc phục hạn hán và lũ lụt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sử dụng 55 tỷ đồng (năm mươi lăm tỷ đồng chẵn) từ dự phòng ngân sách Trung ương năm 2002 hỗ trợ cho các tỉnh, thành phố để khắc phục hậu quả do hạn hán và lũ lụt gây ra, phân bổ như sau:
1. Quảng Bình: 2,0 tỷ đồng; 2. Thừa Thiên Huế: 4,0 tỷ đồng; 3. Quảng Trị: 2,0 tỷ đồng; 4. Đà Nẵng: 0,5 tỷ đồng; 5. Quảng Ngãi: 3,0 tỷ đồng; 6. Quảng Nam: 5,0 tỷ đồng; 7. Bình Định: 4,0 tỷ đồng; 8. Phú Yên: 3,0 tỷ đồng; |
9. Ninh Thuận: 3,0 tỷ đồng; 10. Bình Thuận: 4,0 tỷ đồng; 11. Đắc Lắc: 5,0 tỷ đồng; 12. Gia Lai: 3,0 tỷ đồng; 13. Lâm Đồng: 9,0 tỷ đồng; 14. Khánh Hoà: 0,5 tỷ đồng; 15. Lai Châu: 4,0 tỷ đồng; 16. Lào Cai: 3,0 tỷ đồng. |
Điều 2. Xuất không thu tiền 4.000 tấn gạo (bốn ngàn tấn gạo) từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ cho các tỉnh để thực hiện việc cứu đói giáp hạt cho dân, phân bổ như sau:
1. Thừa Thiên Huế: 300 tấn; 2. Quảng Nam: 500 tấn; 3 Quảng Ngãi: 500 tấn; 4. Bình Định: 300 tấn; |
5. Ninh thuận: 400 tấn; 6. Bình Thuận: 500 tấn; 7. Đắc Lắc: 500 tấn; 8. Lâm Đồng: 1.000 tấn. |
Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận, sử dụng số gạo trên đúng đối tượng và cứu đói kịp thời cho dân.
Điều 3. Đối với các công trình giao thông, thuỷ lợi bị hư hại do lũ lụt gây ra trong thời gian qua ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố rà soát, tổng hợp báo cáo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải để bố trí vốn hỗ trợ trong kế hoạch năm 2003.
Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối bố trí đủ vốn cho các công trình thủy lợi lớn ở các tỉnh như: công trình Sông Lòng Sông (tỉnh Bình thuận), hồ chứa nước Easoup (tỉnh Đắc Lắc),... để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, sớm đưa vào khai thác, sử dụng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các tỉnh (thường xuyên xẩy ra hạn hán, thiên tai) hướng dẫn nhân dân thay đổi tập quán canh tác, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng để hạn chế thiệt hại do hạn hán và thiên tai gây ra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Lào Cai, Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây