472529

Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa

472529
LawNet .vn

Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu: 815/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 05/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 815/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 05/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 815/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 05 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT-VP ngày 10/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được công bố tại Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 và Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính từ số thứ tự 34 đến số thứ tự 42 được ban hành tại Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính từ số thứ tự 26 đến số thứ tự 34 được ban hành tại Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- C
ng TTĐT tnh, Cổng TTĐT CCHC tnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT t
nh;
- Lưu: VT, LH, ĐL.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
815/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)

1. Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất) (Mã số TTHC: 1.004583, có 02 quy trình)

1.2. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.004583.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký nơi có đất hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai và lưu trữ theo quy định hiện hành.

1.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.004583.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết qu(mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

2. Thủ tục đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai (Mã số TTHC: 1.004550, có 02 quy trình)

2.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.004550.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký nơi có đất hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên ca cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự tho Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chi giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

2.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.004550.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Tờng hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ dã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

3. Thủ tục đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu (Mã số TTHC: 1.003688, có 02 quy trình)

3.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.003688.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyn Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

3.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.003688.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

4. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký (Mã số TTHC: 1.003625, có 02 quy trình)

4.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.003625.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hin

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đđiều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự tho Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

4.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.003625.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Schứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chng nhn quyn sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 tha đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

5. Thủ tục sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do lỗi của cơ quan đăng ký (Mã số TTHC: 1.003046, co 02 quy trình)

5.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.003046.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn v

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất rng; 2. Chsử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyn bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

5.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.003046.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn v

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hsơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

- Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

- Chuyển kết quả liên thông đến UBND cấp xã

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

6. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mã số TTHC: 2.000801, có 02 quy trình)

6.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 2.000801.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Schứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ (theo Khoản 2 Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP)

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ. (Khoản 2 Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP) (Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

6.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 2.000801.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyn bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ (theo Khoản 2 Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP)

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ. (Khoản 2 Điều 48 Nghị đnh 102/2017/NĐ-CP)

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo và Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ. (Khoản 2 Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP) (Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

7. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (Mã số TTHC: 1.001696, có 02 quy trình)

7.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.001696.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hin

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư s 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyn bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho công dân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

7.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.001696.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Schứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

 

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

8. Thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mã số TTHC: 1.000655, có 02 quy trình)

8.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.000655.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trkết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến động.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5.

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

8.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.000655.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

 

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

TĐăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

(1) Ký xác nhận nội dung biến đng.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6

(1) Giấy chứng nhận đã ký

(2) Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT -BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả lời hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quliên thông đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

9. Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận (Mã số TTHC: 1.003862, có 02 quy trình)

9.1. Quy trình số 1 (Mã số TTHC: 1.003862.000.00.00.H32.01 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký nơi có đất hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Thời gian hẹn trả kết quả: trong ngày nếu nhận trước 15h00 và 01 ngày làm việc nếu nhận sau 15h00.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chuyển bước 2.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

0,25

Chthực hiện đăng ký thế chp khi thành phần hồ sơ đầu vào có Giấy chng nhận đã được xác nhận thay đi hoặc được cấp mới (chứng nhn quyn shữu tài sản gắn liền với đất)

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đi với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 thửa đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự thảo Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 3.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Ký duyệt

Lãnh đạo

Ký xác nhận nội dung biến động.

(Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 5).

Giấy chứng nhận đã ký hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

 

Hồ sơ được lưu tại Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

9.2. Quy trình số 2 (Mã số TTHC: 1.003862.000.00.00.H32.02 thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã)

Cơ quan đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ của công dân hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hồ sơ tổ chức.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

(1) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

(2) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

- Dữ liệu được cập nhật trên hệ thống.

02

Chỉ thực hiện đăng ký thế chấp khi thành phn hồ sơ đu vào có Giấy chứng nhận đã được xác nhận thay đi hoặc được cấp mới (chứng nhận quyền sở hữu tài sn gắn liền với đất)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

Chuyển bước 3.

 

0,25

Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ (Phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả - mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) thì cũng không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ phức tạp được quy định: 1. Hồ sơ có Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất cấp theo Luật Đất đai 1993, Sổ chứng nhận sở hữu nhà (do Sở Xây dựng cấp), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng; 2. Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký có từ 10 tha đất trở lên hoặc từ 10 hồ sơ đăng ký trở lên của cùng một chủ sử dụng đất.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 3

Thực hiện thẩm định, đăng ký

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

(1) Thẩm định hồ sơ, thực hiện đăng ký.

(2) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, dự tho Thông báo nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

Chuyển Bước 4.

(1) Giấy chứng nhận

(2) Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 4

Ký duyệt

Lãnh đạo

Ký xác nhận nội dung biến động.

(Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, ký duyệt Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ và chuyển bước 6, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận một cửa để trả hồ sơ).

Giấy chứng nhận đã ký hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ đã ký.

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 5

Cập nhật hồ sơ

Tổ Đăng ký cấp giấy chứng nhận hoặc Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhận

- Cập nhật hồ sơ địa chính; cơ sở dữ liệu đất đai

- Chuyển kết quả liên thông đến UBND cấp xã

Hồ sơ địa chính theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT

0,25

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai

Bước 6

Trả sơ liên thông

Bộ phận một cửa

Chuyển kết quả hồ sơ đến UBND cấp xã

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

02

UBND cấp xã

Bước 7

Trả kết quả

Bộ phận một cửa

Trkết quả cho cá nhân, tổ chức

Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng ĐKĐĐ.

(Trường hợp từ chối hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho cá nhân, tổ chức)

 

Hồ sơ được lưu tại Tổ/ Phòng Đăng ký cấp giấy chứng nhn, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Chi nhánh hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai Khánh Hòa và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác