587527

Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An

587527
LawNet .vn

Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 810/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành: 29/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 810/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành: 29/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 810/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Địa chất khoáng sản thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, hủy bỏ 20 TTHC lĩnh vực địa chất khoáng sản được công bố tại Quyết định số 5780/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (Đ/c Hiếu, Đ/c Hoa);
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Bình).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu


DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Cách thức, địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (Nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 1.000.000 đồng/giấy phép

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm thu 10.000.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

- Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 50.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này thu 60.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 80.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại thu 100.000.000 đồng/giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 30 ngày so với quy định

2

Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 02 ngày so với quy định

3

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

Không quá 30 ngày làm việc

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 1.000.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm thu 10.000.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

- Giấy phép khai thác KSVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 50.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này thu 60.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 80.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại thu 100.000.000 đồng/giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 27 ngày so với quy định

4

Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong điện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 27 ngày so với quy định

5

Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 05 ngày so với quy định

6

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

112 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An).

Diện tích khu vực đấu giá:

- Từ 0,5 ha trở xuống thu 2.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ 0,5 ha đến 2 ha thu 4.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ 2 ha đến 5 ha thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ 5 ha đến 10 ha thu 8.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ 10 ha đến 50 ha thu 10.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ 50 ha trở lên thu 12.000.000 đồng/hồ sơ.

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

 

7

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

112 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An)

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm:

- Từ 1 tỷ đồng trở xuống thu 2.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 4.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng hồ sơ 6.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng thu 8.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 100 tỷ đồng 12.000.000 đồng/hồ sơ

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

 

8

Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 40 ngày so với quy định

9

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 18 ngày so với quy định

10

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định

11

Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định

12

Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 500.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm thu 5.000.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

- Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 10.000. 000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 25.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại thu 50.000.000 đồng/giấy phép.

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 13 ngày so với quy định

13

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu 500.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm thu 5.000.000 đồng/giấy phép.

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai KSLVLXDTT không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 10.000.000 đồng/giấy phép.

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 20.000.000 đồng/giấy phép.

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu 25.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm thu 40.000.000 đồng/giấy phép.

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại thu 50.000.000 đồng/giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 18 ngày so với quy định

14

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản

Giảm thời gian giải quyết 15 ngày so với quy định

15

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT):

* Đến 01 tỷ đồng thu 10 triệu đồng.

* Trên 01 đến 10 tỷ đồng thu 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).

* Trên 10 đến 20 tỷ đồng thu 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng).

* Trên 20 tỷ đồng thu 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 90 ngày so với quy định

16

Đóng cửa mỏ khoáng sản

Tối đa là 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.

 

17

Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

5.000.000 đồng/01 Giấy phép.

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Giảm thời gian giải quyết 08 ngày so với quy định

18

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

2.500.000 đồng/01 giấy phép

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

19

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (Số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua website: http://dichvucong.nghean.gov.vn.

Không

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác