Quyết định 809/QĐ-UBDT năm 2022 Quy định đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc
Quyết định 809/QĐ-UBDT năm 2022 Quy định đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc
Số hiệu: | 809/QĐ-UBDT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 04/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 809/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 04/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số và Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy định đón tiếp các đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
ĐÓN
TIẾP CÁC ĐOÀN ĐẠI BIỂU DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẾN THĂM, LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN ỦY BAN
DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBDT ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Quy định thống nhất trình tự đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số (sau đây gọi là Đoàn) đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.
2. Đón tiếp các Đoàn là thực hiện nhiệm vụ chính trị quan trọng, nhằm tăng cường công tác thông tin hai chiều, động viên, khích lệ tinh thần đoàn kết dân tộc, ý thức tự hào dân tộc, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Tổ chức đón tiếp Đoàn đảm bảo chu đáo, trang trọng, thiết thực, hiệu quả, đúng các quy định pháp luật hiện hành và quy định của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng đón tiếp
1. Phạm vi áp dụng
a) Quy định về trình tự, trách nhiệm, thẩm quyền tổ chức đón tiếp các Đoàn đại biểu đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.
b) Quy định này áp dụng đối với các trường hợp Ủy ban Dân tộc tổ chức đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Đắk Lắk.
2. Đối tượng đón tiếp
Các Đoàn do các Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương hoặc cấp ủy, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, thành phố; cấp huyện và tương đương ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (sau đây gọi là cấp tỉnh, cấp huyện) tổ chức, đại diện cho các thành phần sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng là người dân tộc thiểu số; các đồng chí cán bộ nghỉ hưu nguyên là: Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, vùng dân tộc thiểu số; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Dân tộc các tỉnh.
b) Thương binh, bệnh binh; gia đình liệt sỹ; người hoạt động cách mạng, kháng chiến; người có công giúp đỡ cách mạng là người dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật;
c) Chức sắc, chức việc trong các tôn giáo; già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các nhân sỹ, trí thức, doanh nhân tiêu biểu người dân tộc thiểu số;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên, thanh niên là người dân tộc thiểu số có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở các cơ quan, trường học, địa phương vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
đ) Các đơn vị, tổ chức, tập thể thuộc: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn bản và tương đương, các trường học, đồn biên phòng, tổ chức chính trị xã hội, cơ sở tôn giáo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác dân tộc ở địa phương.
1. Gửi văn bản đề nghị đón tiếp
Các Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương cấp tỉnh vùng dân tộc thiểu số và miền núi khi có kế hoạch tổ chức Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc gửi văn bản đề nghị tới Ủy ban Dân tộc trước 15 ngày dự kiến Đoàn đến làm việc. Văn bản đề nghị cần ghi rõ thông tin về Đoàn (gồm: Trưởng Đoàn, Phó Đoàn, thành phần, số lượng thành viên trong Đoàn và các thông tin chính: năm sinh, dân tộc, chức vụ/cơ quan công tác/địa chỉ cư trú,...), điện thoại liên hệ; thời gian, địa điểm, mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình đề nghị đón tiếp, làm việc.
2. Tiếp nhận, xử lý đề nghị đón tiếp
a) Văn phòng Ủy ban Dân tộc tiếp nhận thông tin đề nghị đón tiếp, làm việc từ các Đoàn, tham mưu Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc chỉ đạo, phân công các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, chuẩn bị các điều kiện đón tiếp, làm việc với Đoàn theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch đón tiếp
Căn cứ đề nghị của Đoàn và chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, Vụ, đơn vị được giao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch (quy định cụ thể mục đích, yêu cầu, nội dung chương trình, người chủ trì và thành phần tham dự, thời gian, địa điểm và các điều kiện đảm bảo, phân công nhiệm vụ cho các Vụ, đơn vị liên quan tham gia đón tiếp Đoàn,...) và dự toán kinh phí đón tiếp (do Văn phòng Ủy ban lập gửi đơn vị được Lãnh đạo Ủy ban phân công chủ trì xây dựng kế hoạch để tổng hợp) trình Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc phê duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch.
3. Tổ chức đón tiếp
a) Thông báo lịch và chương trình đón tiếp
Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, Văn phòng Ủy ban tham mưu đưa vào lịch công tác của Lãnh đạo Ủy ban, đơn vị được Lãnh đạo Ủy ban giao chủ trì đón tiếp thông báo cho Trưởng Đoàn và các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc về thời gian, địa điểm, nội dung chương trình đón tiếp để phối hợp thực hiện và tham gia tiếp Đoàn theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Tổ chức gặp mặt, đón tiếp Đoàn
Căn cứ đề nghị của Đoàn và nội dung chương trình đón tiếp theo kế hoạch, hai bên cùng nhau:
- Trao đổi, cung cấp thông tin giới thiệu chung về hệ thống cơ quan công tác dân tộc và thông tin về Đoàn; thông tin tình hình kết quả thực hiện chính sách dân tộc ở vùng dân tộc thiểu số và hoạt động của Đoàn.
- Phổ biến, cung cấp thông tin mới về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện, nhiệm vụ chính trị lớn liên quan đến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiếp thu các ý kiến phản ánh của Đoàn và tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị, đề xuất của các đại biểu đối với công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc; giải đáp những đề xuất, kiến nghị của Đoàn theo thẩm quyền của Ủy ban Dân tộc.
- Biểu dương, động viên, khích lệ những kết quả đạt được của tập thể, cá nhân trong Đoàn.
- Tặng quà cho các thành viên trong Đoàn (thuộc đối tượng được tặng quà theo quy định).
- Thực hiện các nội dung khác do Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc chủ trì đón tiếp Đoàn xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
1. Nội dung và mức chi
a) Chi tiếp khách
- Thuê hội trường, maket trang trí (trường hợp không bố trí đón tiếp được tại trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc).
- Nước uống và mời cơm đại biểu dự đơn tiếp, gặp mặt.
Mức chi tiếp khách thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ chi tiếp khách trong nước.
b) Tặng quà (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho các thành viên trong Đoàn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quy định này.
c) Hỗ trợ tiền ăn, phòng nghỉ, trợ cấp người ốm đau trong Đoàn hoặc hỗ trợ Đoàn khi gặp rủi ro, thiên tai, dịch bệnh phải lưu lại.
Nội dung, mức chi tại điểm b, c, d của Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc.
d) Các nội dung chi khác (nếu có) do Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện đón tiếp các Đoàn quy định tại Quyết định này do ngân sách Trung ương đảm bảo, được bố trí, sử dụng từ nguồn chính trị phí hằng năm của Ủy ban Dân tộc.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các văn bản, chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
4. Khi các văn bản áp dụng để thực hiện chế độ, chính sách đối với việc tổ chức đón tiếp các Đoàn quy định tại Điều 4 của Quy định này thay đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì được áp dụng theo quy định của văn bản mới.
1. Phân công đón tiếp
a) Các Đoàn do các Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương hoặc Lãnh đạo cấp tỉnh (Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc) là Trưởng đoàn hoặc ủy quyền cho Lãnh đạo Ban Dân tộc hoặc các Sở, ngành liên quan của tỉnh: Các đồng chí Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc trực tiếp chỉ đạo, chủ trì tiếp Đoàn theo địa bàn địa phương được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao phụ trách. Trường hợp không bố trí được thời gian tiếp Đoàn, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm trực tiếp báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm để phân công Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm khác tiếp Đoàn.
b) Các Đoàn do cấp huyện hoặc trường học tổ chức và là Trưởng đoàn: Lãnh đạo Ủy ban phụ trách địa bàn tiếp hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị (theo trách nhiệm được giao tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đón tiếp, gặp mặt Đoàn.
c) Trường hợp khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Vụ Dân tộc thiểu số
- Chủ trì phối hợp với Cơ quan công tác dân tộc các địa phương và các đơn vị liên quan tổng hợp và xây dựng kế hoạch chung hằng năm tổ chức đón tiếp các Đoàn đại biểu đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc theo đề nghị của các Ban, Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các địa phương vùng dân tộc thiểu số và miền núi trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt kế hoạch đón tiếp các Đoàn quy định tại điểm b và điểm c Khoản 2 Điều 2 của Quy định này; chuẩn bị nội dung, chương trình và tham gia phục vụ Lãnh đạo Ủy ban tổ chức đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội theo nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao và tham gia phục vụ đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc.
b) Vụ Tổ chức Cán bộ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt kế hoạch đón tiếp các Đoàn quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 2 của Quy định này; chuẩn bị nội dung, chương trình và tham gia phục vụ Lãnh đạo Ủy ban tổ chức đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình, kết quả đón tiếp các Đoàn được giao chủ trì đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc gửi Vụ Dân tộc thiểu số tổng hợp.
c) Vụ Tổng hợp
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt; chuẩn bị nội dung, chương trình phục vụ Lãnh đạo Ủy ban tổ chức đón tiếp các Đoàn quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 2 của Quy định này đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao và tham dự phục vụ đón tiếp các Đoàn dân tộc thiểu số khác đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình, kết quả đón tiếp các Đoàn được giao chủ trì đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc gửi Vụ Dân tộc thiểu số tổng hợp.
d) Văn phòng Ủy ban
- Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị được giao chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí chuyển vụ, đơn vị chủ trì tổng hợp chung trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt; chuẩn bị nội dung, chương trình phục vụ Lãnh đạo Ủy ban tổ chức đón tiếp các Đoàn quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 2 của Quy định này đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội và các Đoàn quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại thành phố Hồ Chí Minh;
Trường hợp có Đoàn đột xuất phải đón tiếp, Lãnh đạo Ủy ban giao Văn phòng Ủy ban chủ trì họp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu tổ chức đón tiếp Đoàn theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ, đơn vị lập dự toán kinh phí theo nội dung kế hoạch đón tiếp các Đoàn gửi vụ, đơn vị được giao chủ trì tổng hợp trình Lãnh đạo Ủy ban.
- Chủ trì, phối hợp với Nhà khách Dân tộc chuẩn bị công tác hậu cần (địa điểm đón tiếp, quà tặng đại biểu, mời cơm đại biểu dự gặp mặt và các điều kiện cần thiết khác); tham gia đón tiếp Đoàn và phục vụ buổi gặp mặt. Thực hiện thanh, quyết toán kinh phí chi đón tiếp đoàn theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình, kết quả và kinh phí đón tiếp các Đoàn được giao chủ trì đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc gửi Vụ Dân tộc thiểu số tổng hợp.
đ) Vụ công tác dân tộc địa phương
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt kế hoạch và tổ chức đón tiếp các Đoàn quy định tại Điều 2 của Quy định này đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại trụ sở cơ quan đại diện Vụ Công tác dân tộc địa phương tại thành phố Cần Thơ, thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk theo địa bàn phụ trách và chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan thực hiện thanh, quyết toán kinh phí chi đón tiếp Đoàn theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình, kết quả đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc trên địa bàn phụ trách gửi Vụ Dân tộc thiểu số tổng hợp.
e) Vụ Kế hoạch Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban tham mưu bố trí kinh phí chính trị phí hằng năm theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu (trong trường hợp Đoàn có số lượng thành viên đông, kinh phí lớn phải xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định) đón tiếp các Đoàn theo thẩm quyền hoặc trình Lãnh đạo Ủy ban quyết định.
- Phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung và tham dự phục vụ đón tiếp Đoàn sự theo phân công của Lãnh đạo Ủy ban.
g) Nhà khách Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan bố trí địa điểm, điều kiện ăn, nghỉ của Đoàn theo kế hoạch được phê duyệt đảm bảo chu đáo và đúng các quy định hiện hành.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban tham gia phục vụ đón tiếp, phục vụ Đoàn; hướng dẫn, tạo điều kiện giúp Đoàn đi thăm quan danh lam, thắng cảnh tại Thủ đô Hà Nội theo đề nghị của Đoàn.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình, kết quả công tác phục vụ đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội gửi Vụ Dân tộc thiểu số tổng hợp.
h) Báo Dân tộc và Phát triển, Cổng thông tin điện tử (Văn phòng Ủy ban)
Cử phóng viên dự và đưa tin hoạt động đón tiếp các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc theo quy định.
i) Các Vụ, đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Vụ Dân tộc thiểu số, Văn phòng Ủy ban thực hiện nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban phân công.
3. Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố
a) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tổ chức các Đoàn của địa phương (gồm: số lượng Đoàn, thành phần, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức các Đoàn,...) đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong, ngoài tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc trước ngày 31/3 hằng năm để tổng hợp.
b) Đối với các Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là đầu mối của địa phương chủ trì, thống nhất với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức Đoàn và gửi văn bản đề nghị Ủy ban Dân tộc đón tiếp, làm việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Vụ Dân tộc thiểu số và Văn phòng Ủy ban để báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét, giải quyết./.
1 |
UBND tỉnh Hà Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
2 |
UBND tỉnh Cao Bằng |
Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
3 |
UBND tỉnh Bắc Kạn |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
4 |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
5 |
UBND tỉnh Lào Cai |
Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
6 |
UBND tỉnh Điện Biên |
Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
7 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
8 |
UBND tỉnh Sơn La |
Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
9 |
UBND tỉnh Yên Bái |
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
10 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình |
11 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
12 |
UBND tỉnh Quảng Ninh |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
13 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14 |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
15 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
16 |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
17 |
UBND TP Hà Nội |
Ban Dân tộc TP Hà Nội |
18 |
UBND tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa |
20 |
UBND tỉnh Nghệ An |
Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21 |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22 |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23 |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24 |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25 |
UBND TP Đà Nẵng |
Ban Tôn giáo TP Đà Nẵng |
26 |
UBND tỉnh Quảng Nam |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
27 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
28 |
UBND tỉnh Bình Định |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
29 |
UBND tỉnh Phú Yên |
Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
30 |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa |
31 |
UBND tỉnh Ninh Thuận |
Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
32 |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
33 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
34 |
UBND TP Hồ Chí Minh |
Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh |
35 |
UBND tỉnh Bình Dương |
Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
36 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
37 |
UBND tỉnh Kon Tum |
Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
38 |
UBND tỉnh Gia Lai |
Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
39 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
40 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
41 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
42 |
UBND tỉnh Bình Phước |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
43 |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh |
44 |
UBND TP Cần Thơ |
Ban Dân tộc TP Cần Thơ |
45 |
UBND tỉnh Long An |
Văn phòng UBND tỉnh Long An |
46 |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
47 |
UBND tỉnh Vĩnh Long |
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
48 |
UBND tỉnh An Giang |
Ban Dân tộc tỉnh An Giang |
49 |
UBND tỉnh Kiên Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
50 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
51 |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
52 |
UBND tỉnh Bạc Liêu |
Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu |
53 |
UBND tỉnh Cà Mau |
Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây