Quyết định 8006/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 8006/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 8006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8006/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1712/STP-BTTP ngày 04 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Y tế, Công an thành phố, Nội vụ, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định các nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý hoạt động giám định tư pháp (gọi tắt là GĐTP) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Việc phối hợp phải đảm bảo tính thống nhất trong quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn thành phố, trong đó mỗi cơ quan, đơn vị thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đúng quy định của pháp luật và có hiệu quả, đáp ứng thời gian quy định.
3. Bảo đảm phù hợp với điều kiện của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình phối hợp; những khó khăn, vướng mắc phát sinh phải được trao đổi, thống nhất để giải quyết kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Mục 1. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giám định tư pháp; tham mưu HĐND, UBND ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền có liên quan đến hoạt động GĐTP; thực hiện kiểm tra, rà soát và theo dõi thi hành pháp luật về GĐTP trên địa bàn thành phố.
2. Thành lập, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng GĐTP; cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng GĐTP.
3. Bố trí biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác cho các tổ chức giám định tư pháp công lập; củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động của Trung tâm pháp y thành phố theo quy định của Luật Giám định tư pháp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho đội ngũ giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn thành phố.
5. Củng cố, kiện toàn đội ngũ người giám định tư pháp; bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương; lựa chọn, lập danh sách để trình UBND thành phố công bố danh sách người GĐTP, tổ chức GĐTP theo vụ việc ở địa phương.
6. Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động GĐTP tại địa phương.
7. Kiểm tra, thanh tra tổ chức và hoạt động của tổ chức GĐTP công lập, tổ chức GĐTP ngoài công lập, tổ chức GĐTP theo vụ việc và giải quyết khiếu nại, tố cáo về GĐTP theo thẩm quyền.
8. Thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về tổ chức, hoạt động GĐTP tại địa phương.
1. Phương thức phối hợp
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức cuộc họp, hội nghị.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra.
c) Thành lập đoàn công tác liên ngành để giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
d) Các phương thức khác.
2. Ngoài việc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 3 Quy chế này, cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2, Chương II Quy chế này.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng, trình HĐND, UBND thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; thực hiện kiểm tra, rà soát và theo dõi thi hành pháp luật về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giám định tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của UBND thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp trình UBND thành phố xem xét, quyết định; chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của UBND thành phố thực hiện việc đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
3. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố trong việc lựa chọn, lập danh sách để trình UBND thành phố công bố danh sách người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương.
4. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đội ngũ người giám định tư pháp ở địa phương.
5. Đánh giá tổ chức, chất lượng hoạt động GĐTP tại địa phương.
6. Thanh tra, kiểm tra tổ chức và hoạt động của tổ chức GĐTP công lập, tổ chức GĐTP ngoài công lập, tổ chức GĐTP theo vụ việc.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Sở Nội vụ chủ trì tham mưu trình UBND thành phố các nội dung liên quan đến công tác nội vụ để hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; quyết định giao chỉ tiêu biên chế cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực pháp y.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí phục vụ công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; bố trí kinh phí cho các tổ chức giám định tư pháp công lập.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chủ trì xây dựng Đề án củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động của Trung tâm pháp y thành phố theo quy định của Luật Giám định tư pháp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Bố trí đủ giám định viên tư pháp và dự nguồn cán bộ đủ điều kiện tiêu chuẩn tham dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp, tạo nguồn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho giám định viên tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Lập dự toán kinh phí hoạt động cho tổ chức giám định tư pháp công lập thuộc lĩnh vực quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an thành phố
1. Bố trí đủ giám định viên tư pháp thực hiện nhiệm vụ giám định theo quy định và dự nguồn cán bộ có đủ điều kiện tiêu chuẩn tham dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp tạo nguồn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự và pháp y.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho giám định viên tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Lập dự toán kinh phí hoạt động cho tổ chức giám định tư pháp công lập thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Bảo đảm kinh phí, hướng dẫn chi trả trưng cầu giám định của các cơ quan điều tra.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn đề nghị Chủ tịch UBND thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho giám định viên tư pháp ở địa phương.
3. Giới thiệu cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc trên cơ sở yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 11. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân thành phố, Viện kiểm sát nhân dân thành phố
1. Thực hiện và hướng dẫn Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện trưng cầu giám định đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện chế độ thống kê về trưng cầu, báo cáo đánh giá việc thực hiện giám định và sử dụng kết luận giám định theo quy định.
3. Bố trí kinh phí thực hiện việc chi trả chế độ cho việc trưng cầu giám định theo quy định.
1. Phối hợp với các cơ quan trưng cầu giám định để lựa chọn, giới thiệu giám định viên tư pháp, phù hợp nội dung trưng cầu giám định.
2. Tạo điều kiện cho người giám định tư pháp sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc của tổ chức mình để phục vụ cho việc thực hiện giám định.
1. Định kỳ 6 tháng và hàng năm các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; các tổ chức giám định tư pháp gửi Sở Tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp của đơn vị mình theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành Tư pháp. Ngoài báo cáo định kỳ theo quy định, khi cần thiết các đơn vị phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về những nội dung có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
2. Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Tư pháp về tình hình tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương, đồng thời gửi cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định của Luật Giám định tư pháp.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền quy định của pháp luật về giám định tư pháp và pháp luật về khiếu nại, tố cáo; phối hợp chặt chẽ và cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
Kinh phí sử dụng được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí huy động, tài trợ khác (nếu có).
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể quy định trong Quy chế này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, phê duyệt.
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; thủ trưởng các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây