Quyết định 80/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Yên Sở-huyện Thanh Trì–Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 80/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Yên Sở-huyện Thanh Trì–Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 80/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 11/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 80/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 11/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 80/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2003 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 11/07/2003 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực phát triển đô thị tại xã Yên Sở - huyện
Thanh Trì, Hà Nội tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này là Điều lệ quản lý xây dựng Quy hoạch chi tiết khu vực xã Yên Sở, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBDN xã Yên Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ YÊN SỞ -
HUYỆN THANH TRÌ – HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2003/QĐ-UB ngày 11/07/2003 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực Yên Sở, Huyện Thanh Trì – Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực xã Yên Sở còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu vực xã Yên Sở theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới, quy mô:
- Xã Yên Sở nằm ở phía Đông Bắc huyện Thanh Trì – Hà Nội.
* Tổng diện tích trong ranh giới hành chính xã Yên Sở: 713,82ha
+ Phía Bắc giáp phường Hoàng Văn Thụ - quận Hai Bà Trưng
+ Phía Tây giáp xã Thịnh Liệt và Hoàng Liệt
+ Phía Nam giáp xã Tứ Hiệp và xã Yên Mỹ
+ Phía Đông giáo xã Trần Phú, Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam và sông Hồng
* Khu vực nghiên cứu quy hoạch có diện tích khoảng: 373,0155 ha
+ Phía Bắc giáp phường Hoàng Văn Thụ và quận Hai Bà Trưng
+ Phía Tây giáp tuyến điện cao thế 220KV hiện có từ Phả Lại về trạm Mai Động
+ Phía Nam giáp xã Tứ Hiệp và xã Yên Mỹ
+ Phía Đông Bắc giáp xã Trần Phú, Vĩnh Tuy, Lĩnh Nam
+ Phía Đông Nam giáp đê sông Hồng.
Điều 6: Tổng diện tích đất trong phạm vi qui hoạch: 373,0155ha, gồm 126 ô đất xây dựng được phân theo các chức năng sử dụng đất và các đơn vị quy hoạch sau:
a) Đất xây dựng công trình trong các đơn vị quy hoạch có tổng diện tích: 113,1680ha
Trong đó:
- Đất ở hiện có (Làng xóm đô thị hóa) có tổng diện tích khoảng 44,192ha gồm 8 ô đất phân bổ trong 3 đơn vị quy hoạch:
+ Đơn vị quy hoạch số 1 (thôn Yên Duyên): diện tích khoảng 28,4310ha, gồm 5 ô đất có số hiệu từ I.17 đến I.11.
+ Đơn vị quy hoạch số 2 (Bắc thôn Sở Thượng): diện tích khoảng 9,0140ha, gồm 2 ô đất có số hiệu từ II.4 đến II.5.
+ Đơn vị quy hoạch số 3 (Nam thôn Sở Thượng): diện tích khoảng 6,7470ha có số hiệu III.7.
Được hoàn tất thủ tục xác nhận sở hữu và đầu tư xây dựng theo hướng cải tạo chỉnh trang với các chỉ tiêu: Mật độ xây dựng 50%; tầng cao trung bình 2¸3 tầng;
- Đất ở mới có tổng diện tích 30,076 ha gồm 15 ô đất phân bổ trong 3 đơn vị quy hoạch:
+ Đơn vị quy hoạch số 1 (thôn Yên Duyên): diện tích khoảng 14,9285ha, gồm 6 ô đất có số hiệu từ II.1 đến I.6:
+ Đơn vị quy hoạch số 2 (Bắc thôn Sở Thượng): diện tích khoảng 4,4710ha, gồm 3 ô đất có số hiệu từ II.1 đến II.3.
+ Đơn vị quy hoạch số 3 (Nam thôn Sở Thượng): diện tích khoảng 10,6760ha: gồm 6 ô đất có số hiệu từ III.1. đến III.6.
Được xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật theo từng dự án riêng bao gồm: dự án di dân tái định cư giải phóng mặt bằng; dãn cư nông thôn; các dự án khu đô thị mới...
- Đất trường học có tổng diện tích 4,949ha gồm 5 ô đất có số hiệu: I.17; I.18; III.10; III.11 (xây dựng mới); I.19 (hiện có giữ lại cải tạo). Được đầu tư xây dựng theo dự án với các chỉ tiêu theo Quy chuẩn xây dựng chuyên ngành.
- Đất nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 4,682ha gồm 8 ô đất có số hiệu: từ I.12 đến I.15; II.6; III.8; III.9 (xây dựng mới); I.16 (hiện có giữ lại cải tạo). Được đầu tư xây dựng theo dự án với các chỉ tiêu theo Quy chuẩn xây dựng chuyên ngành.
- Đất cây xanh đơn vị ở kết hợp hồ điều hòa có tổng diện tích 6,593ha gồm 6 ô đất có số hiệu từ I.20 đến I.23; II.7 và III.12.
- Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ có tổng diện tích 3,585ha gồm 6 ô đất có số hiệu từ I.29 đến I.31; II.9; III.15 và III.16.
- Đất đường đơn vị ở có tổng diện tích 14,824ha.
- Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 4,267ha gồm 8 ô đất có số hiệu: từ I.24 đến I.28; II.8; III.13 và III.14 (xây dựng mới). Được đầu tư xây dựng theo dự án với các chỉ tiêu theo Quy chuẩn xây dựng.
b. Đất xây dựng công trình ngoài các đơn vị quy hoạch có tổng diện tích: 259,8475ha
- Đất cây xanh công viên, TDTT Thành phố (Dự án công viên Yên Sở) có diện tích khoảng 36,6450ha: Gồm 2 ô đất có số hiệu IV và IV.2.
- Đất sông, mương, hồ có diện tích khoảng 36,6450ha: Gồm 9 ô đất có số hiệu từ V.1 đến V.9.
- Đất cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu có diện tích khoảng 13,5960ha: Gồm 6 ô đất có số hiệu từ VI1 đến VI.6.
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp địa phương có diện tích khoảng 6,8870ha: Gồm 3 ô đất có số hiệu từ VII.1 đến VII.3.
- Đất công cộng Thành phố, khu vực có diện tích khoảng 6,7235ha: Gồm 6 ô đất có số hiệu từ VIII.1 đến VIII.6.
- Đất đình, chùa, miếu có tổng diện tích khoảng 2,0100ha: Gồm 4 ô đất có số hiệu từ Ĩ.1 đến IV.4.
- Đất cây xanh công viên, TDTT khu vực có diện tích khoảng 2,5990ha: Gồm 2 ô đất có số hiệu từ X.1 đến X.2.
- Đất cây xanh cách ly kết hợp bãi đỗ xe có diện tích khoảng 10,6600ha: Gồm 7 ô đất có số hiệu từ XI.1 đến XI.7.
- Đất cây xanh cách ly bảo vệ đê sông Hồng có diện tích khoảng 8,8700ha: Gồm 9 ô đất có số hiệu từ XII.1 đến XII.9.
- Đất nông nghiệp có diện tích khoảng 49,2980ha: Gồm 4 ô đất có số hiệu từ XIII.1 đến XIII.4.
- Đất dự trữ phát triển có diện tích khoảng 40,0460ha: Gồm 2 ô đất có số hiệu từ XIV.1 đến XIII.2.
- Đất nghĩa trang xã gồm 1 ô đất có số hiệu: XV.1: có diện tích khoảng 1,2780ha.
- Đất giao thông có diện tích khoảng 60,4710ha: Gồm 12 ô đất có số hiệu từ XVI.1 đến XVI.12.
* Các chỉ tiêu về đất đai và xây dựng yêu cầu cụ thể cho từng ô đất được quy định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất QH-05.
* Các yêu cầu về quy hoạch – kiến trúc:
- Đối với các khu đất xây dựng mới sẽ được thực hiện theo từng dự án riêng, song cần tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch và các khống chế về kỹ thuật như: chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Các công tình xây dựng tại các điểm cạnh nút giao cắt các trục giao thông chính hoặc nằm trên các trục phố chính có thể xây dựng công trình cao tầng hơn quy định nhưng cần được xem xét theo từng dự án cụ thể và được cơ quan quản lý chấp thuận.
- Đối với khu vực làng xóm đô thị hóa cần tuân thủ các quy định theo Quyết định số 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi qui định về kê khai đăng ký nhà ở, đất ở và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị Thành phố Hà Nội.
- Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (Sông Kim Ngưu, mương Trần Phú, các tuyến giao thông, các tuyến cung cấp và xử lý hạ tầng kỹ thuật khác): Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đối với các công trình công cộng cấp Thành phố, khu vực và khu ở: Khi thiết kế xây dựng: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và sân vườn trong khuôn viên công trình. Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình phục vụ công cộng cấp đơn vị ở như: trường học, nhà trẻ, mẫu giáo ... khi thiết kế cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho trẻ em.
- Đối với khu vực đất cây xanh cách ly, dự phòng. Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
- Các công trình di tích lịch sử và tôn giáo tín ngưỡng được bảo tồn tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hóa và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở được phép xây dựng công trình với chức năng phục vụ thể thao, nghỉ ngơi thư dãn nhưng mật dộ xây dựng ≤ 5%. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
a) Giao thông đối ngoại:
* Đường sắt: Đoạn tuyến đường sắt vành đai đi qua địa bàn xã Yên Sở được xây dựng mới dọc theo phía Tây tuyến đường vành đai 4 và vành đai 3. Đây là tuyến đường đôi, nền đường rộng 16m, chiều dài khoảng 2,3km. Ga Yên Sở trên tuyến đường này có diện tích khoảng 4,5ha (trong phạm vi quy hoạch khoảng 3,3ha).
* Đường bộ:
- Đường vành đai 3: Mặt cắt ngang rộng 80m: hai dải đường cao tốc rộng 25m, đường gom hai bên, mỗi bên rộng 11m (phần đường dành cho xe cơ giới rộng 8m, phần đường dành cho xe thô sơ rộng 3m), hè hai bên rộng 8mx2, các dải phân cách và dự trữ mở rộng mặt đường. Nút giao cắt giữa đường vành đai 3 và đường Tam Trinh là nút khác cốt.
- Đường vành đai 4: Đi song song với đường đê sông Hồng, gồm 4 làn xe cao tốc, chiều rộng 60m kể cả đường gom hai bên.
- Đường đê sông Hồng: Là tỉnh lộ, được cải tạo nâng cấp với mặt đường rộng 7,5m.
- Các đường cấp khu vực gồm các tuyến:
+ Đường Tam Trinh: Có mặt cắt ngang điển hành là 40m (hè phía Tây rộng 6,5m, hè phía Đông rộng 8m, hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m). Đoạn đi qua phía Tây thôn Yên Duyên được mở rộng cục bộ với mặt cắt ngang rộng 55m (hè phía Tây rộng 6,5m, hè phái Đông rộng 7,5m, hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m; bổ sung thêm dải xe địa phương ở phía Đông rộng 5,5m, dải cây xanh phân cách giữa dải xe địa phương và dải xe chính rộng 10m).
+ Đường Minh Khai – Yên Duyên – đường vành đai 3: ở phía Đông khu vực quy hoạch, có mặt cắt ngang rộng 40m (hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m x 2).
- Các đường phân khu vực gồm các tuyến:
+ Đường Tam Trinh kéo dài: là đoạn kéo dài của đường Tam Trinh qua đường vành đai 3 (giao chui) để nhập vào các nhánh đường gom của đường vành đai 4. Có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường hai dải rộng 7,5m x 2, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 6m x 2. Các nhánh nối vào đường gom đường vành đai 4 rộng 13,5 – 17,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 3-5).
+ Đường ra cảng Khuyến Lương : Đoạn từ đường Tam Trinh kéo dài đến đê sông Hồng gồm 4 làn xe, giao vượt qua đường vành đai 4, đường sắt vành đai và đê sông Hồng.
- Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5m x 2) gồm :
+ Đường Thịnh Liệt – Bắc hồ Yên Sở - Yên Duyên: ở phía Bắc khu vực quy hoạch, nối QL 1 với đường khu vực Minh Khai – Yên Duyên.
+ Đường từ quốc lộ 1 đến ga Yên Sở ở phía Nam khu vực quy hoạch, nối quốc lộ 1 với đường vành đai 4.
+ Đường giáp phía Đông công viên hồ Yên Sở phía Nam đường vành đai 3, nối đường gom phía Nam đường vành đai 3 với đường từ QL 1 đến ga Yên Sở.
- Các tuyến đường khác:
+ Đường dọc theo phía Nam mương Trần Phú : có mặt cắt ngang rộng 21,25m (lòng đường 3 làn xe rộng 11,25m, hè hai bên rộng 5mx2), nối đường Tam Trinh với đường Minh Khai – Yên Duyên.
+ Đường giáp phía Đông công viên Yên Sở, phía Bắc đường vành đai 3, phía Tây thôn Sở Thượng : có mặt cắt ngang rộng 20,5m (lòng đường 3 làn xe rộng 11,25m, hè hai bên rộng 4,75mx2), nối đường gom phía Bắc đường vành đai 3 với đường Tam Trinh.
+ Đường ven phía Bắc mương dẫn đến trạm bơm đầu mối Yên Sở, có mặt cắt ngang rộng 17,5m (lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè hai bên rộng 5mx2).
+ Tuyến đường từ đường Tam Trinh vào khu vực chợ cá đầu mối: có mặt cắt ngang rộng 25m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 5mx2).
b) Giao thông nội bộ:
- Các tuyến đường nhánh chính có mặt cắt ngang rộng 13,5 – 17,5m. Riêng tuyến đường nhánh chính Tây – Đông của khu vực quy hoạch Yên Duyên có mặt cắt ngang rộng 21,25m (3 làn xe), là đoạn kéo dài qua đường Tam Trinh của tuyến đường B=20,5m giáp công viên Yên Sở, phía Tây và phía Bắc thôn Sở Thượng. Các tuyến đường nhánh chính khác về cơ bản được xây dựng theo dọc ranh giới khu làng xóm cũ và khu xây dựng mới. Các tuyến đường là hành lang bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật chính trong các khu quy hoạch.
- Các tuyến đường nhánh tại khu xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m – 17,5m, phân chia các khu quy hoạch thành các nhóm nhà và cụm công trình và các khu chức năng khác nhau. Để đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến dòng xe cao tốc trên các tuyến đường thành phố và khu vực xung quanh các khu vực quy hoạch, tại các vị trí các đường nhánh đấu nối với các tuyến đường này chỉ tổ chức giao nhập vào dải giao thông địa phương. Chỉ cho phép rẽ trái tại nút giao thông các đường khu vực và đường nhánh theo nguyên tắc: đảm bảo khoảng cách giữa các nút có rẽ trái từ 400-500m trở lên.
- Tại khu làng xóm hiện có, các đường liên xã và thôn xóm được cải tạo nâng cấp mở rộng tối đa theo quy định của Thành phố tại Quyết định số : 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội. Tuyến đường liên thôn, xã hiện nay được nâng cấp cải tạo thành đường trục chính của khu làng xóm cũ với mặt cắt ngang rộng tối thiểu 6m (ưu tiên đi bộ). Các tuyến đường thôn xóm xương cá hiện có khác được cải tạo với chiều rộng tối thiểu 3,5m. Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy, tại ví trí các ngõ xóm này đầu nối với các tuyến đường được xây dựng mới theo quy hoạch đều phải bố trí các họng cứu hỏa.
- Nơi đỗ xe:
+ Các công trình công cộng, nhà ở cao tầng, biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe tại ga ra, bãi đõ xe bố trí trong khuôn viên, tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình.
+ Các bãi dodõ xe tập trung được bố trí trên tuyến trục chính của khu quy hoạch, xen kẽ trong các khu đất cây xanh và công trình công cộng, gần với khu làng xóm hiện có, chủ yếu phục vụ nhu cầu đỗ xe trong làng xóm cũ.
Điều 9: Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền.
a) Hệ thống thoát nước mưa
- Hướng thoát nước chính của khu vực quy hoạch là tuyến mương Trần Phú, sông Kim Ngưu ở phía Bắc và tuyến mương dẫn trạm bơm Yên Sở phía Nam.
- Cao độ thiết kế tại khu vực làng xóm cũ khoảng từ 5,6 – 5,8m và đảm bảo thoát nước tự chảy. Đối với khu vực xây dựng mới, cao độ nền thiết kế khoảng từ 5,8 – 6,2m.
- Thiết kế mạng lưới cống thoát nước mưa:
- Mạng lưới cống thoát nước:
+ Các tuyến cống chính xây dựng dọc theo các đường phố, đường khu vực, đường phân khu vực và đường nhánh chính.
+ Các tuyến cống nhánh xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh chính.
+ Đối với khu vực làng xóm cũ, hệ thống thoát nước về cơ bản tận dụng lại các tuyến cống rãnh xây dựng dọc theo các đường ngõ xóm hiện có nhưng phải được cải tạo nâng cấp và bổ sung cho phù hợp với quy hoạch.
+ Tổng chiều dài các tuyến cống khoảng 13.415m.
b) Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ các tuyến cống xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Độ dốc mái nền thiết kế i ≥ 0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Để thu gom nước mưa từ khu dân cư làng xóm cũ có cao độ nền thấp hơn cao độ nền khu xây dựng mới, xay dựng các rãnh thoát nước dọc theo các đường quy hoạch ở ranh giới khu vực xây dựng mới và khu dân cư cũ. Các tuyến rãnh này đầu nối với hệ thống cống thoát nước chung của khu vực quy hoạch.
a) Nguồn nước:
Nước cấp cho khu vực quy hoạch là nhà máy nước Pháp Vân (công suất 30.000m3/ngày.đêm) và nhà máy nước Nam Dư đang xây dựng (công suất giai đoạn 1: 30.000m3/ngày.đêm, lâu dài là 120.000m3/ngày.đêm) thông qua các tuyến đường ống truyền dẫn F800 và F600 dọc theo đường vành đai 3 và tuyến đường phân khu vực ở phía Bắc hồ Yên Sở.
b) Mạng lưới đường ống:
b.1. Quy hoạch cấp nước đơn vị quy hoạch Nam Sở Thượng
Nước cấp được lấy từ tuyến ống F300 dọc theo đường Tam Trinh. Các đường ống phân phối có đường kính F110 đặt dọc theo các đường xuanh quanh đơn vị quy hoạch. Từ các đường ống F110 ¸ F90 rẽ nhánh các ống dịch vụ F50 đi dọc theo các đường nhánh, đường vào nhà của khu vực xây dựng mới và các đường thôn, xóm tại khu làng xóm cũ để cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
b.2. Quy hoạch cấp nước đơn vị quy hoạch Bắc Sở Thượng và Yên Duyên.
Tuyến ống chính là đường ống F300 dọc theo đường Tam Trinh. Các tuyến ống phân phối khác có tiết diện F160, F110 và F90 xây dựng dọc theo các tuyến đường khu vực, phân khu vực và đường nhánh chính ở phía Bắc, phía Đông, phía Tây và trục chính Đông – Tây của đơn vị quy hoạch tạo thành 3 vòng khép kín. Các tuyến ống dịch vụ ( F50 ¸ F32) xây dựng dọc theo các tuyến đường ngõ, xóm trong khu vực làng xóm cũ và các đường nhánh tại khu vực xây dựng mới để cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
- Tổng chiều dài các đường ống cấp nước từ F50 ¸ F300 khoảng 18281m.
c) Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến đường có đường kính từ F110 ¸ F300 dự kiến sẽ đặt một số họng cứu hỏa. Các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
Điều 11: Hệ thống cấp điện và thông tin – bưu điện.
1. Cấp điện:
a) Nguồn cấp:
Khu vực quy hoạch được cấp tiện từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động hiện có ở phía Bắc thông qua các tuyến cáp trục 22KV: 2 XLPE – 240mm2 dự kiến xây dựng dọc theo đường Tam Trinh.
b) Mạng trung thế:
- Trước mắt khi mạng cáp 22KV chưa xây dựng, các phụ tải của khu vực quy hoạch vẫn tiếp tục sử dụng các tuyến dây 6KV, 35KV hiện có. Các tuyến này sẽ được thay thế dẫn bằng tuyến dây 22KV phù hợp với quy hoạch tiết diện dây đủ lớn để đảm bảo cấp điện ổn định cho khu vực.
- Lâu dài, xây dựng 3km tuyến cáp trục 22KV XLPE – 240mm2 từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động đi dọc ngầm dọc đường Tam Trinh và đường Pháp Vân ; 2,8 km cáp nhánh 22KV: 2XLPE – 120mm2 ¸ 150mm2, bố trí đi dọc các đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây mới và hiện có.
c) Mạng phân phối:
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây mới 20 trạm biến áp có tổng công suất trạm 21.020 KVA, nâng công suất máy biến áp của 8 trạm hiện có với tổng công suất trạm 2630KVA và di chuyển 1 trạm 320KVA nằm trong hành lang mở đường Pháp Vân.
- Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường: Sử dụng đèn thủy ngân cao áp và đèn Halogel. Các tuyến đường thành phố, khu vực, phân khu vực hệ thống đèn đường bố trí 2 bên hè đường. Các đường nhánh bố trí 1 bên hè đường.
2. Thông tin bưu điện
a) Nguồn cấp:
Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi tổng đài điều khiển Giáp Bát.
Các hộ thuê bao ở khu vực quy hoạch được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh N06:7000 số xây dựng tại khu trung tâm công cộng của khu vực quy hoạch Yên Duyên
b) Mạng ngoại vi:
- Xây dựng 0,1km tuyến cáp quang liên đài nối tổng đài điều khiển Giáp Bát với tổng đài vệ tinh N06; xây dựng 4km cáp gốc đi từ tổng đài vệ tinh N06 đến 18 tủ cáp thuê bao với tổng dung lượng 5700 số.
Điều 12: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước bẩn:
- Các tuyến cống thoát nước thải thành phố: Dọc theo đường Tam Trinh và tuyến đường khu vực b = 40m ở phía Đông khu vực quy hoạch có các tuyến cống nước thải thành phố tiết diện D=1000 và 800mm. Hai tuyến cống này đấu nối với tuyến cống nước thải thành phố tiết diện D = 1250 – 1500mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực B = 30m phía Bắc thôn Yên Duyên để ra trạm xử lý nước thải thành phố ở phía Đông khu vực quy hoạch.
- Tuyến cống thoát nước thải chính của toàn bộ khu vực quy hoạch: Xây dựng dọc theo đường Tam Trinh và đường Tam Trinh kéo dài, có tiết diện D300 – 400mm, đấu nối với tuyến cống chính thành phố chạy dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Bắc thôn Yên Duyên. Trên tuyến cống này có hai trạm bơm chuyển bậc công suất 56m3/h và 134m3/h đặt trong khu đất cây xanh.
- Hệ thống thoát nước thải trong các đơn vị quy hoạch Yên Duyên, Bắc Sở Thượng và Nam Sở Thượng.
Tại khu vực xây dựng mới hệ thống thoát nước thải là hệ thống cống riêng, gồm các tuyến cống D300mm đặt theo cấu tạo, có hướng thoát nước phù hợp hướng dốc nền. Tại khu vực làng xóm cũ, hệ thống thoát nước thải gồm các tuyến cống bản và rãnh thoát nước chung giữa thoát nước mưa và nước thải, đấu nối với các tuyến cống thoát nước mưa và nước thải, xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch ở ranh giới khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ. Tại các vị trí đấu nối, xây dựng các giếng tràn tách nước mưa và nước thải. Các tuyến cống thải tại khu cơ quan, trường hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khu trường dạy nghề - tiểu thủ công nghiệp (phía Bắc khu vực quy hoạch) được đấu nối trực tiếp với tuyến cống thoát nước thành phố ở xung quanh.
b) Vệ sinh môi trường.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4 – 1m3 (được Công ty Môi trường đô thị hoặc xí nghiệp Môi trường Đô thị huyện thu gom hàng ngày). Số lượng và vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m.
- Các công trình công cộng và nhà ở cao tầng được thu gom bằng cách thức riêng.
- Các xí nghiệp công nghiệp, kho tàng, cơ quan sẽ ký hợp đồng vận chuyển với Công ty Môi trường đô thị theo hợp đồng riêng tùy thuộc vào khối lượng và tính chất rác thải.
Điều 13: Điều lệ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 14: Mọi vi phạm các điều khoản các Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 16: Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực xã Yên Sở, huyện Thanh Trì – Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội
- Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố Hà Nội.
- Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội.
- Sở Địa chính – Nhà đất
- UBND huyện Thanh Trì.
- UBND xã Yên Sở.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây