Quyết định 7982/QĐ-UBND năm 2021 quy định về phân tầng, thu dung và điều trị bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 7982/QĐ-UBND năm 2021 quy định về phân tầng, thu dung và điều trị bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 7982/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Phạm Tấn Hòa |
Ngày ban hành: | 09/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7982/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Phạm Tấn Hòa |
Ngày ban hành: | 09/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7982/QĐ-UBND |
Long An, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2);
Căn cứ Quyết định số 3646/QĐ-BYT ngày 31/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tiêu chí phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2;
Căn cứ Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Tiểu ban điều trị bệnh nhân COVID-19 tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 5410/TTr-SYT ngày 08/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân tầng, thu dung và điều trị bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Trưởng Tiểu ban điều trị bệnh nhân COVID-19 tỉnh Long An; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN TẦNG, THU DUNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHIỄM SARS-COV-2 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7982/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của UBND tỉnh)
I. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NGUY CƠ VÀ XỬ TRÍ
STT |
Màu và phân loại nguy cơ |
Nội dung/tiêu chí/dấu hiệu theo Quyết định số 3646/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 |
Nội dung/tiêu chí/dấu hiệu điều chỉnh cho Long An |
Xử trí |
1 |
Xanh - Tương ứng với mức nguy cơ thấp |
Tuổi ≤ 45 tuổi và không mắc bệnh lý nền (Phụ lục 1). HOẶC Đã tiêm đủ 2 liều vắc xin phòng COVID-19 trước ngày xét nghiệm dương tính ít nhất 12 ngày. HOẶC Sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường, SpO2 từ 97% trở lên. |
- Tuổi: >24 tháng và < 65 tuổi. - Sp02 > 96% với khí trời. - Nhịp thở < 20/phút đối với người lớn và trẻ em >5 tuổi, trẻ em <5t thì không thở nhanh theo tuổi. - Không bệnh lý nền hoặc tăng huyết áp và đái tháo đường điều trị ổn. HOẶC - Người đã tiêm đủ 2 liều vắc xin phòng COVID-19 trước ngày xét nghiệm dương tính ít nhất 12 ngày không tính độ tuổi. |
1. Chuyển đến cơ sở thuộc “Tầng 1 của tháp điều trị”, các cơ sở cách ly người nhiễm F0 tập trung, cơ sở thu dung điều trị COVID-19 ban đầu. HOẶC Chỉ định điều trị ngoại trú tại nơi cư trú được nhân viên y tế, chính quyền địa phương kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện điều trị ngoại trú như: biệt thự, nhà riêng, có người theo dõi...). 2. Yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tự theo dõi sức khỏe và thông báo tình trạng sức khỏe hàng ngày cho nhân viên y tế địa phương. 3. Hướng dẫn liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3). 4. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hàng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp. |
2 |
Vàng- Tương ứng với mức nguy cơ trung bình |
Tuổi từ 46 đến 64 tuổi và không mắc bất kỳ bệnh lý nền (Phụ lục 1). HOẶC Sức khỏe có dấu hiệu bất thường như sốt (từ 37,5 độ C trở lên), ho, đau họng, rát họng, đau ngực... (Phụ lục 2) HOẶC SpO2 từ 95% đến 96%. HOẶC Tuổi ≤ 45 tuổi và mắc một trong các bệnh lý nền (Phụ lục 1) |
Có triệu chứng: Sp02 từ 95% đến 96% với khí trời, nhịp thở > 25 lần/phút đối với người lớn, TE có thở nhanh, sốt > 38,5°C. Yếu tố nguy cơ: > 65 tuổi, BMI > 25, trẻ em < 2 tuổi, phụ nữ mang thai cho đến 2 tuần hậu sản, suy thận mạn, bệnh lý nền theo phụ lục 1, Quyết định số 3646/QĐ-BYT |
1. Chuyển vào cơ sở thuộc “Tầng 2 của tháp điều trị”, các bệnh viện dã chiến thu dung, điều trị người bệnh COVID-19. 2. Trong thời gian chờ nhập viện, yêu cầu người nhiễm SARS-CoV-2 tiếp tục tự theo dõi sức khỏe; hướng dẫn liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3). 3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp. |
3 |
Da cam - Tương ứng với mức nguy Cơ cao |
Tuổi từ 65 tuổi trở lên và không mắc bệnh lý nền (Phụ lục 1) HOẶC Phụ nữ có thai. HOẶC Trẻ em dưới 5 tuổi. HOẶC SpO2 từ 93% đến 94%. |
Sp02 < 93% với oxy mask, HFNC, nhịp thở > 30 lần/phút. Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ đang trong tình trạng cấp cứu theo phụ lục 3 của Quyết định số 3646/QĐ-BYT. |
1. Chỉ định nhập viện càng sớm càng tốt, chuyển đến bệnh viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh viện điều trị COVID-19 nặng. 2. Hướng dẫn người nhiễm SARS-CoV-2 liên lạc ngay với nhân viên y tế khi có tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3). 3. Đánh giá lại mức độ nguy cơ hằng ngày, chuyển màu/mức nguy cơ phù hợp. |
4 |
Đỏ - Tương ứng với mức nguy cơ rất cao |
Tuổi từ 65 tuổi trở lên và mắc một trong các bệnh lý nền (Phụ lục 1). HOẶC Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ đang trong tình trạng cấp cứu (Phụ lục 3). HOẶC SpO2 từ 92% trở xuống; HOẶC Người bệnh đang có tình trạng: - Thở máy. - Đang có ống mở khí quản. - Liệt tứ chi. - Đang điều trị hóa xạ trị. |
Sp02 < 93 với oxy mask, HFNC, nhịp thở > 30 lần/phút Người bệnh trong độ tuổi bất kỳ đang trong tình trạng cấp cứu theo phụ lục 3 của Quyết định số 3646/QĐ-BYT |
1. Chỉ định nhập viện ngay đến bệnh viện thuộc “Tầng 3 của tháp điều trị”, các bệnh viện điều trị COVID-19 nặng. 2. Xử trí tình trạng cấp cứu trước, trong và sau khi vận chuyển đến bệnh viện. |
Căn cứ vào tình hình dịch bệnh, công tác thu dung và kết quả điều trị, ngành y tế từng địa phương có thể kịp thời điều chỉnh, bổ sung phân loại nguy cơ nếu thấy cần thiết để có biện pháp xử trí người bệnh nhanh chóng, an toàn, hiệu quả.
Nhân viên y tế cần xử trí phân loại nhanh người nhiễm SARS-CoV-2, ưu tiên tất cả những người được phân loại mức “nguy cơ rất cao” được đưa đến cơ sở y tế phù hợp gần nhất. Trong trường hợp đang tiến hành phân loại nhưng người bệnh có tình trạng cấp cứu cần can thiệp ngay thì không tiến hành áp dụng các nội dung xử trí theo hướng dẫn trên mà tiến hành vận chuyển và bố trí giường điều trị tại các bệnh viện kịp thời cho người bệnh./.
1. Đái tháo đường.
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi khác.
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mãn tính.
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
6. Béo phì, thừa cân.
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim).
8. Bệnh lý mạch máu não.
9. Hội chứng Down.
10. HIV/AIDS.
11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ.
12. Bệnh hồng cầu hình liềm.
13. Bệnh hen suyễn.
14. Tăng huyết áp.
15. Thiếu hụt miễn dịch.
16. Bệnh gan.
17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện.
18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các loại bệnh hệ thống.
CÁC DẤU HIỆU, BIỂU HIỆN NHIỄM SARS-COV-2
1. Ho.
2. Sốt (trên 37,5 độ C).
3. Đau đầu.
4. Đau họng, rát họng.
5. Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi.
6. Khó thở.
7. Đau ngực, tức ngực.
8. Đau mỏi người, đau cơ.
9. Mất vị giác.
10. Mất khứu giác.
11. Đau bụng, buồn nôn.
12. Tiêu chảy.
1. Rối loạn ý thức.
2. Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút hoặc SpO2 < 94%.
3. Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút.
4. Huyết áp tụt, huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.
5. Bất kỳ dấu hiệu bất thường khác mà nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây