Quyết định 791/2005/QĐ-UBND về quy chế quản lý tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh tỉnh Lào Cai
Quyết định 791/2005/QĐ-UBND về quy chế quản lý tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 791/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 14/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 791/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 14/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 791/2005/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẤP TỈNH TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công các kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số: 799/TTr-TP ngày 05/12/2005 của Sở Tư pháp Lào Cai về việc đề nghị ban hành Quy chế quản lý và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế quản lý tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các đơn vị có liên quan, các Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
QUAN LÝ TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHÀM PHÁP LUẬT CẤP
TỈNH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 791/2005/QĐ-UBND ngày 14/12/2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh (gọi tắt là Cộng tác viên kiểm tra văn bản) theo Quy chế này là những cán bộ, công chức được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận và cấp Thẻ Cộng tác viên để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
Sở Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh quản lý về tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản cấp tỉnh
Điều 2. Yêu cầu đối với Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Cộng tác viên kiểm tra văn bản phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Tiến hành kiểm tra văn bản theo đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Việc xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp pháp của văn bản phải đảm bảo chính xác, đúng chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
3. Nghiêm cấm việc lợi dụng công tác kiểm tra văn bản để sách nhiễu, gây khó khăn cho cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản.
Điều 3. Phạm vi và phương thức hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì trực tiếp kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực mà mình công tác. Trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp thì cộng tác viên có thể xin ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực văn bản được kiểm tra.
2. Cộng tác viên kiểm tra văn bản hoạt động theo phương thức nhận khoán việc theo thời hạn hoặc tham gia các đoàn đi kiểm tra công tác văn bản theo kế hoạch của UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
Điều 4. Tiêu chuẩn Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Cộng tác viên kiểm tra văn bản phải có các tiêu chuẩn chung sau đây:
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản phải là cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị và có trình độ Đại học (chuyên ngành) trở lên, có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản, có năng lực, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Gương mẫu thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất chính trị vững vàng.
3. Có uy tín trong công tác
4. Được cơ quan quản lý trực tiếp cử tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản và được Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định công nhận
Điều 5. Thủ tục cộng nhận và cấp Thẻ Cộng tác viên.
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận và cấp Thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản cấp tỉnh.
Điều 6. Thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản:
1. Thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản do Chủ tịch UBND tỉnh cấp để chứng nhận tư cách của người được cấp thẻ.
2. Thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản bị thu hồi khi người được cấp thẻ vi phạm kỷ luật, không hoàn thành nhiệm vụ được giao bị xóa tên trong danh sách Cộng tác viên kiểm tra văn bản; chuyển công tác khác.
Điều 7. Quyền của Cộng tác viên kiểm tra văn bản:
Cộng tác viên kiểm tra văn bản có các quyền sau:
1. Được tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao kiến thức chuyên môn về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Được cung cấp thông tin, văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kiểm tra văn bản.
3. Được sử dụng Thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản để thực hiện công tác kiểm tra văn bản.
4. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nghĩa vụ của Cộng tác viên kiểm tra văn bản
Cộng tác viên kiểm tra vản bản có các nghĩa vụ sau:
1. Chịu trách nhiệm kiểm tra văn bản theo yêu cầu và đưa ra kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản được kiểm tra.
2. Tuân thủ quy định về trình tự, thủ tụcc kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên giữ mối liên hệ với Sở Tư pháp; báo cáo với cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và Sở Tư pháp về hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của mình, về ý kiến của cơ quan, đơn vị có văn bản được kiểm tra.
4. Định kỳ sáu tháng, một năm Cộng tác viên kiểm tra văn bản phải tổng hợp báo cáo về kết quả kiểm tra gửi về Sở Tư pháp.
Chương III
QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
Điều 9. Cơ quan quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
1. Sở Tư pháp là cơ quan quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm tra văn bản.
2. Sở Tư pháp phải thường xuyên giữ mối liên hệ, trao đổi với các cơ quan, tổ chức có Cộng tác viên kiểm tra văn bản về kết quả hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tư pháp trong quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
1. Xây dựng củng cố đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
2. Thông báo cho cộng tác viên kế hoạch kiểm tra văn bản theo địa bàn, theo lĩnh vực ngành, theo tháng, năm hoặc giai đoạn.
3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm trong công tác kiểm tra văn bản; cung cấp thông tin, văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kiểm tra văn bản cho Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
4. Đôn đốc, chỉ đạo cộng tác viên kiểm tra văn bản thực hiện công tác kiểm tra văn bản.
5. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
6. Thực hiện khoán việc hoặc ký hợp đồng trách nhiệm với Cộng tác viên theo quy định của pháp luậl dân sự.
7. Thanh tóan chế độ thù lao cho Cộng tác viên theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có cán bộ, công chức là Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
1. Tạo điều kiện về thời gian cho Cộng tác viên kiểm tra văn bản tham gia công tác kiểm tra văn bản theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
2. Trao đổi, thống nhất ý kiến với Sở Tư pháp trong quản lý hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
3. Thông báo với Sở Tư pháp việc cán bộ, công chức là Cộng tác viên chuyển công tác khác hoặc vi phạm kỷ luật để làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh xóa tên khỏi danh sách và thu hồi thẻ Cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều 12. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
1. Hàng năm căn cứ vào mức chi quy định tại Thông tư số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; quy định của tỉnh về mức chi cho công tác kiểm tra văn bản và yêu cầu công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản gửi Sở Tài chính tỉnh tổng hợp chung trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của cáp tỉnh; ngân sách cấp huyện, cấp xã đảm bảo kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện và cấp xã.
Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 14. Khen thưởng.
Cộng tác viên kiểm tra van bản có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra văn bản được xét đề nghị khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
Điều 15. Kỷ luật.
Cộng tác viên kiểm tra văn bản vi phạm Quy chế này, không hoàn thành nhiệm vụ được giao tùy theo mức độ có thể bi tạm đình chỉ hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản, xoá tên trong danh sách cộng tác viên, thu hồi thẻ Cộng tác viên hoặc áp dụng các hình thức kỷ luật khác theo quy định của pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây