Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 79/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đặng Thị Phương |
Ngày ban hành: | 19/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 79/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Đặng Thị Phương |
Ngày ban hành: | 19/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BVHTTDL ngày 14/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch hành động của ngành văn hoá, thể thao và du lịch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước;
Căn cứ Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 19/8/2014 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) “về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) “về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CỦA TỈNH ỦY
VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW NGÀY 09/6/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
ĐẢNG (KHÓA XI) “VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 79/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
- Xây dựng con người Trà Vinh theo các chuẩn mực giá trị văn hóa, con người Việt Nam, tạo môi trường và điều kiện phát triển nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, có ý thức tuân thủ pháp luật; đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách nhiệm của mỗi người với bản thân, gia đình, cộng đồng, xã hội và với quê hương Trà Vinh.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phù hợp với điều kiện phát triển của tỉnh; xây văn hóa trong cộng đồng dân cư khóm, ấp, khu phố, cơ quan, trường học, đơn vị, doanh nghiệp và mỗi gia đình; phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa, làm cho văn hóa trở thành nhân tố thúc đẩy con người hoàn thiện nhân cách. Đến năm 2020 có 100% xã, phường, thị trấn có từ 02 - 05 câu lạc bộ văn hóa thể thao; thu hút trên 50% dân số tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh các thiết chế văn hóa cơ bản, thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, nhất là vùng có đông đồng bào Khmer nhằm phát triển văn hóa, xây dựng con người Trà Vinh vừa mang đặc tính chung, vừa mang bản sắc đặc thù. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% ấp, khóm có nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nhà nước về văn hóa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ từng thời kỳ. Đến năm 2020 có 100% cán bộ cấp tỉnh đạt chuẩn của từng vị trí công tác, trong đó có 7 - 10% cán bộ có trình độ trên đại học.
- Bảo tồn và quảng bá các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể đặc sắc trên địa bàn tỉnh, góp phần kêu gọi đầu tư, phát triển du lịch. Đến năm 2020 có 80 - 100% di tích lịch sử, văn hóa được bảo tồn và phát huy giá trị.
- Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng huyện Trà Cú trở thành một trong những huyện điểm văn hóa dân tộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Đến năm 2020 có 100% phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị, trên 30% xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Công tác tuyên truyền:
Tập trung tuyên truyền sâu rộng các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng có đông đồng bào Khmer, các khu, cụm công nghiệp bằng nhiều hình thức phong phú, thiết thực phù hợp với từng đối tượng.
2. Xây dựng con người Trà Vinh phát triển toàn diện:
- Xây dựng con người Trà Vinh phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ, theo các giá trị chuẩn mực, trong đó trọng tâm là nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Giáo dục nhân cách, đạo đức, lý tưởng, lối sống trong gia đình, nhà trường và xã hội; nhất là tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng theo tinh thần Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và triển khai thực hiện tốt Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, làm cho gia đình thực sự là nơi nuôi dưỡng nhân cách con người; xây dựng môi trường học thật sự là trung tâm văn hóa, giáo dục, rèn luyện con người; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập theo tinh thần Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 64-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 90 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về “xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từng giai đoạn.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể nâng cao thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 theo tinh thần Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ; gắn giáo dục thể chất với giáo dục tri thức, đạo đức, kỹ năng sống; nâng cao chất lượng, hiệu quả trường học; mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, đẩy mạnh giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đa dạng các hình thức tổ chức tập luyện thể dục, thể thao nhằm thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển thể chất, tăng tuổi thọ và lành mạnh hóa lối sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai các chương trình giáo dục nghệ thuật nhằm nâng cao năng lực cảm thụ thẩm mỹ của nhân dân, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm cho con người; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc; phát triển giáo dục văn hóa ngoài nhà trường để mọi người dân có khả năng thưởng thức và kỹ năng biểu đạt văn hóa, nghệ thuật; phát huy tính tích cực của cá nhân, cộng đồng và xã hội trong sinh hoạt văn hóa.
3. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh:
- Khuyến khích, tạo điều kiện để mọi người dân tổ chức, tham gia sinh hoạt văn hóa cộng đồng.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh tại từng cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương, cộng đồng nhằm giáo dục, rèn luyện mọi người phát triển toàn diện; mỗi trường học phải thật sự là trung tâm giáo dục, rèn luyện người học về lý tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng cơ quan, đơn vị, cơ sở tín ngưỡng văn minh; xây dựng và nhân rộng các mô hình gia đình văn hóa tiêu biểu, chú trọng xây dựng đời sống văn hóa trong vùng đồng bào Khmer.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa:
- Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa; phát triển văn học, nghệ thuật; tăng cường hiệu quả của truyền thông đại chúng và các thiết chế văn hóa; phát triển đồng bộ văn hóa, thể thao du lịch góp phần xây dựng, phát triển văn hóa, con người Trà Vinh.
- Phát huy các giá trị di sản văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; tập trung bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa tiêu biểu của tỉnh; tiếp tục nâng cấp, hiện đại hóa Bảo tàng tỉnh, bảo tàng văn hóa dân tộc Khmer; thực hiện kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, triển lãm và phát huy hiện vật có giá trị; gắn bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa với phát triển du lịch như: Khu căn cứ Tỉnh ủy, Nhà âm, Du lịch Ao Bà Om, Đền Thờ Bác Hồ, các loại di sản văn hóa văn nghệ; giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc thiểu số, văn hóa dân gian có nguy cơ mai một trên địa bàn tỉnh, tạo nên sự phong phú đa dạng của văn hóa tỉnh Trà Vinh nói riêng, văn hóa Việt Nam nói chung.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh phát động; đặc biệt, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò và tính tích cực của các thiết chế văn hóa cổ truyền, các nhân tố tích cực trong văn hóa tôn giáo và tín ngưỡng; khuyến khích thành lập và tạo điều kiện thuận lợi cho các thiết chế văn hóa ngoài công lập; đa dạng hóa các phương thức hoạt động, sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa; phát huy vai trò chủ thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức các hoạt động tại các thiết chế văn hóa cơ sở.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ theo Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án Bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án triển khai Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16/6/2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới; chính sách khuyến khích sáng tác trong các hoạt động văn học, nghệ thuật theo Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 04/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án “khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975” theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục phát triển nghệ thuật quần chúng; hướng dẫn, khuyến khích nhân dân tham gia sáng tạo, bảo tồn, truyền dạy và phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống; đổi mới phương thức, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; chú trọng định hướng tư tưởng đối với nghệ sĩ, nghệ nhân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích hoạt động sáng tác tạo ra nhiều tác phẩm có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có tác dụng lớn phục vụ chính trị của địa phương; chú trọng phát triển năng khiếu và tài năng trẻ; đẩy mạnh sáng tác, quảng bá tác phẩm, công trình về đề tài cách mạng, kháng chiến, lịch sử Trà Vinh, công cuộc đổi mới của tỉnh nói riêng, đất nước nói chung; vừa giáo dục truyền thống, đạo đức nâng cao tính thẩm mỹ và nhu cầu hưởng thụ văn hóa nghệ thuật cho các tầng lớp nhân dân trong tỉnh vừa ngăn ngừa những tác phẩm nghệ thuật phi đạo lý, lạc hậu, xa rời bản sắc văn hóa dân tộc.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch: “Quy hoạch phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; “Quy hoạch tổng thể phát triển nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 19/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đổi mới tổ chức, nội dung, phương thức hoạt động và cơ chế đầu tư cho các cơ quan báo chí, truyền thông; chú trọng quản lý các loại hình thông tin trên mạng Internet; đề cao tính tư tưởng và nhân văn của các cơ quan báo chí, truyền thông; chủ động và thích ứng với sự phát triển của công nghệ thông tin trong việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng và Việt Nam nói chung; nâng cao chất lượng hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang tin điện tử các Sở, ngành tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển, bảo đảm thiết thực, hiệu quả; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động các cơ quan báo chí, truyền thông đảm bảo hoạt động đúng tôn chỉ mục đích; nâng cao chất lượng các sản phẩm thông tin; tăng cường quản lý các loại hình thông tin Internet để định hướng tư tưởng và thẩm mỹ cho nhân dân, nhất là cho thanh thiếu niên.
5. Huy động các nguồn lực xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh:
- Tăng cường đầu tư, sử dụng hiệu quả, công khai, minh bạch các nguồn đầu tư của Nhà nước; ưu tiên nguồn kinh phí cho các vùng sâu, vùng xa vùng đồng bào Khmer, một số loại hình nghệ thuật truyền thống cần bảo tồn và phát triển; xây dựng, hoàn thiện đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa.
- Xây dựng một số công trình văn hóa trọng điểm, đồng bộ với hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở; tạo hệ thống cung cấp dịch vụ văn hóa công hiện đại, phù hợp đặc thù từng địa phương; tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nhằm huy động các nguồn đầu tư, tài trợ, hiến tặng trong lĩnh vực văn hóa; khuyến khích, động viên các tổ chức, cá nhân trong nước và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia phát triển văn hóa; hình thành, vận hành các quỹ phát triển và hỗ trợ sáng tạo theo từng lĩnh vực của văn hóa.
- Đổi mới công tác quy hoạch, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nguồn nhân lực văn hóa đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế; quy hoạch hệ thống các cơ sở đào tạo văn hóa, nghệ thuật; tiếp tục thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật giai đoạn 2011 - 2020” theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 30/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo của các trường văn hóa nghệ thuật giai đoạn 2011 - 2020” theo Quyết định số 1243/QĐ-TTg ngày 25/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc biệt trong các trường văn hóa - nghệ thuật theo Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Huy động các nguồn lực xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh, đặc biệt là các nguồn lực tại địa phương; sử dụng, đãi ngộ, phát huy năng lực sáng tạo của các văn nghệ sĩ có đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng và văn hóa, con người Việt Nam nói chung; quan tâm, tạo điều kiện, môi trường, có cơ chế thích hợp phát huy tài năng, sáng tạo của các văn nghệ sĩ trẻ; xây dựng đội ngũ tri thức là người dân tộc Khmer, thực thi các chính sách khuyến khích họ trở về địa phương công tác.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được dự toán từ các nguồn: Ngân sách nhà nước cấp cho lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao hàng năm; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; từ các đề án, dự án có liên quan; nguồn xã hội hóa.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện phù hợp với từng chương trình, dự án, kế hoạch của các Bộ, ngành Trung ương trong xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng, Việt Nam nói chung; hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, năm báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền sâu rộng các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho lĩnh vực văn hóa để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong hoạt động xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng và văn hóa, con người Việt Nam nói chung đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của tỉnh và đất nước; tập trung quản lý các loại hình thông tin trên mạng Internet; đề cao tính tư tưởng và nhân văn của các cơ quan báo chí, truyền thông trong việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) "về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" trên địa bàn tỉnh; tập trung định hướng nghề nghiệp, giáo dục kỹ năng sống cho thế hệ trẻ; phối hợp giáo dục văn hóa trong và ngoài nhà trường.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Tập trung quản lý, tạo điều kiện phát huy vai trò khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ số trong xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng và văn hóa, con người Việt Nam nói chung; phát huy lợi thế và hạn chế tác hại của khoa học và công nghệ mới đối với thế hệ trẻ; ưu tiên nguồn lực thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học về xây dựng và phát triển văn hóa con người Trà Vinh.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành tỉnh có liên quan, căn cứ khả năng ngân sách Nhà nước hàng năm, cân đối, đề xuất bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối vốn đầu tư, tích cực huy động mọi nguồn lực để thực hiện Kế hoạch này; xây dựng cơ sở dữ liệu để phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
7. Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ sơ, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tuyên truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về xây dựng và phát triển văn hóa, con người, đặc biệt ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp; xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này; đưa mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa, con người vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; lồng ghép việc triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá và định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này ở địa phương (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
9. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và các cơ quan báo chí, truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, vận động rộng rãi trong cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên, các tổ chức và nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch này.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh: Tham gia phổ biến, thực hiện, vận động các tổ chức và nhân dân tích cực tham gia, giám sát thực hiện Kế hoạch này; tiếp tục đẩy mạnh, đổi mới, nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”; tăng cường vai trò của các cơ quan, tổ chức và lực lượng giám sát, phản biện xã hội trong xây dựng và phát triển văn hóa, con người Trà Vinh nói riêng và văn hóa, con người Việt Nam nói chung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây