Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 79/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 79/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH “TỔ CHỨC, THỰC HIỆN QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ, NƠI LƯU TRÚ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: Số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời mô hình Trạm Y tế lưu động trong bối cảnh COVID-19; số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành “hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 ban hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng; số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 ban hành Sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 về việc hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử lý, cách ly, điều trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh) tại Tờ trình số 99/TTr-SYT ngày 19/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” (sau đây gọi chung là tại nhà) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú" trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC, THỰC HIỆN QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giảm tải hệ thống giường bệnh, nhân lực y tế, nhân lực các tổ chuyên môn, an ninh trật tự, phục vụ hậu cần,... tại các cơ sở điều trị COVID-19 trong tỉnh, để tập trung nguồn nhân lực y tế chăm sóc cho những ca bệnh F0 cần điều trị tại các tầng điều trị.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong công tác phòng, chống dịch COVID-19, kêu gọi toàn dân, toàn xã hội chung tay phòng, chống dịch COVID-19.
- Thực hiện chiến lược “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”, ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh COVID-19 ra cộng đồng.
2. Yêu cầu
- Áp dụng đúng theo đối tượng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ lây nhiễm, tiến triển nặng và tử vong;
- Địa điểm làm nơi cách ly điều trị phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế tại Quảng Ngãi;
- Người được cách ly điều trị phải có cam kết thực hiện đúng các quy định cách ly điều trị tại nhà theo quy định; người thân trong gia đình cam kết có khả năng theo dõi, hỗ trợ người được cách ly điều trị tại nhà trong suốt thời gian cách ly điều trị;
- Được sự đồng ý của Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 và chịu sự thẩm định, kiểm tra, giám sát của chính quyền, cơ quan y tế, Tổ COVID-19 cộng đồng địa phương nơi cư trú;
- Khi người được cách ly vi phạm các quy định cách ly điều trị tại nhà hoặc có dấu hiệu diễn tiến của bệnh, phải được chuyển đến cơ sở điều trị COVID-19 tập trung theo quy định.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ F0
1. Đối tượng áp dụng: phải đảm bảo đủ 2 Tiêu chí
a) Tiêu chí 1: Tiêu chí lâm sàng
Tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền (theo Phụ lục 1, Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử lý, cách ly, điều trị của Bộ Y tế), đã tiêm đủ liều vắc xin, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
* Có thể xem xét điều trị tại nhà những người có nguy cơ trung bình (từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc xin; tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vắc xin; có dấu hiệu như sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ... SpO2 từ 97% trở lên) theo quy định tại Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị của Bộ Y tế.
b) Tiêu chí 2: Khả năng người nhiễm tự chăm sóc
b1) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b2) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục b1, b2 nêu trên.
2. Điều kiện để người mắc COVID-19 được cách ly điều trị tại nhà
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Đảm bảo các điều kiện cơ bản sau:
- Phòng riêng, nhà riêng hoặc một khu vực riêng biệt (có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng phía trước nội dung: “NHÀ CÓ F0 ĐANG CÁCH LY ĐIỀU TRỊ”; có số điện thoại của Tổ y tế quản lý người được cách ly để liên hệ khi cần)
- Có thùng/túi để đựng chất thải nguy cơ gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” (sau đây gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm); thùng đựng chất thải sinh hoạt để đựng chất thải sinh hoạt khác (sau đây gọi tắt là thùng đựng chất thải sinh hoạt).
- Sử dụng riêng nhà vệ sinh nếu sẵn có.
Tùy vào điều thực tế của mỗi địa phương, giao Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo cấp xã chủ động điều chỉnh linh hoạt các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện việc cách ly điều trị tại nhà được thuận lợi, đảm bảo an toàn không lây nhiễm ra cộng đồng.
b) Yêu cầu đối với người cách ly điều trị tại nhà
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly điều trị tại nhà và cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1.
- Không ra khỏi phòng cách ly điều trị trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định khi tiếp xúc người chăm sóc.
- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng PC-COVID trong suốt thời gian cách ly điều trị (nếu có điện thoại thông minh).
- Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và cập nhật hàng ngày thông báo cho cán bộ y tế qua số điện thoại được cung cấp. Đặc biệt khi có triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế và cập nhật ngay trên ứng dụng PC-COVID nếu có điện thoại thông minh. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì người chăm sóc, hỗ trợ sẽ đo cho người cách ly điều trị.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Sau khi hết thời gian cách ly điều trị, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
- Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của Bộ Y tế và hướng dẫn của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi.
c) Yêu cầu đối với người ở cùng nhà
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly điều trị theo mẫu tại Phụ lục 2.
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng phòng/nhà với người cách ly điều trị.
- Không tiếp xúc gần với người cách ly điều trị, không được đi khỏi nhà cách ly trong suốt thời gian có cách ly điều trị; thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc thời gian có tiếp xúc người cách ly điều trị tại nhà.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly điều trị hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly điều trị tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường trở nặng khác.
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly điều trị).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.
- Tất cả người ở cùng nhà được lấy mẫu gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 02 lần vào ngày thứ 3 và ngày thứ 10 kể từ khi người cách ly điều trị bắt đầu cách ly (test nhanh kháng nguyên hoặc RT-PCR).
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Bước 1: Ghi nhận F0
- Cơ sở y tế ghi nhận thông tin ca bệnh xác định (là 1 trong 4 tình huống được nêu tại mục 2 theo nội dung Công văn số 11042/BYT-DP ngày 29/12/2021 của Bộ Y tế về việc điều chỉnh định nghĩa ca bệnh COVID-19).
- Các đơn vị được phép xét nghiệm khi có kết quả dương tính: Báo cáo về Trung tâm Y tế hoặc Trạm Y tế địa phương nơi cư trú để theo dõi, tổng hợp, báo cáo và hướng dẫn cách ly, điều trị kịp thời.
- Người dân tự xét nghiệm tại nhà phát hiện dương tính, khẩn trương liên hệ với Trung tâm Y tế hoặc Trạm Y tế địa phương nơi cư trú để theo dõi, tổng hợp, báo cáo và hướng dẫn cách ly, điều trị kịp thời.
2. Bước 2. Quyết định cách ly điều trị tại nhà/nơi lưu trú hoặc chuyển nhập viện
- Trạm Y tế báo cáo Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch địa phương để xem xét điều kiện, tiêu chuẩn và quyết định cho phép cách ly điều trị tại nhà/nơi lưu trú.
Trường hợp phải nhập viện thì Trạm Y tế báo về Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố để sử dụng xe cứu thương chở bệnh nhân đến bệnh viện điều trị.
- Nếu ca bệnh được phát hiện tại cơ sở y tế khác (không phải địa phương nơi lưu trú):
+ Bệnh nhân đáp ứng các điều kiện cách ly điều trị tại nhà/nơi lưu trú: Trao đổi thống nhất với Trạm Y tế địa phương, hướng dẫn bệnh nhân mang khẩu trang, đi bằng phương tiện cá nhân về nhà/nơi cư trú, không tiếp xúc dọc đường,...đồng thời, cử người nhà đến Trạm Y tế nơi cư trú để làm thủ tục cách ly điều trị tại nhà.
+ Bệnh nhân không đáp ứng điều kiện để áp dụng cách ly điều trị tại nhà/nơi lưu trú thì phải tiếp nhận, điều trị bệnh nhân ngay, tránh tình trạng chỉ bệnh nhân đi lại nhiều nơi. Trường hợp phải chuyển viện thì sử dụng xe cứu thương theo quy định và phải liên hệ trước với nơi chuyển đến.
Trường hợp nếu bệnh nhân là trẻ em, người già, người khuyết tật, người có bệnh lý tâm thần, thì nên chọn những người chăm sóc bệnh nhân là người đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.
3. Bước 3. Điều tra dịch tễ, báo cáo ca bệnh mới
- Trạm Y tế phối hợp Khoa KSBT&HIV/AIDS tuyến huyện tiến hành truy vết, khai thác thông tin điều tra dịch tễ, lập báo cáo gửi về Trung tâm Y tế tuyến huyện.
- Nếu bệnh nhân là người ở địa phương khác thì phản hồi thông tin về Trung tâm Y tế tuyến huyện địa phương nơi bệnh nhân sinh sống để chỉ đạo Trạm Y tế địa phương tiến hành điều tra dịch tễ, báo cáo ca bệnh.
4. Bước 4. Báo cáo ca bệnh mới, lấy mã số bệnh nhân
Trung tâm Y tế tuyến huyện lập danh sách ca bệnh mới trong ngày kèm các báo cáo dịch tễ gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để lấy mã số bệnh nhân, đồng thời báo cáo Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo công tác phòng chống dịch hàng ngày.
5. Bước 5: UBND cấp xã thành lập bộ phận theo dõi, điều trị F0 tại nhà; phân công và giao trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên trực tiếp quản lý, giám sát thực hiện cách ly tại nhà, như: Treo biển cảnh báo nhà có cách ly y tế; bảo vệ an ninh trật tự; giám sát việc điều trị tại nhà; thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 (hoặc hướng dẫn người dẫn lấy mẫu); hỗ trợ cung cấp nhu yếu phẩm; tổ chức thu gom chất thải; thông tin báo cáo tình hình kết quả thực hiện cách ly tại nhà; đầu mối kết nối thông tin giữa F0, người ở cùng nhà với nhân viên y tế và chính quyền địa phương.
6. Bước 6: Khám bệnh và theo dõi sức khỏe:
- Trạm Y tế, Trạm Y tế lưu động/bộ phận theo dõi, điều trị F0 tại nhà tổ chức thăm khám, phát ngay gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà cho người F0 và theo dõi sức khỏe tại nhà, kịp thời phát hiện các trường hợp F0 có triệu chứng chuyển nặng để kịp thời đưa đến các cơ sở điều trị.
Cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe F0 hàng ngày vào phiếu theo dõi sức khỏe.
- Hướng dẫn người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới Trạm Y tế, Trạm Y tế lưu động hoặc bộ phận theo dõi, điều trị F0 tại nhà để được hỗ trợ xử lý cấp cứu, chuyển viện kịp thời. Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Trạm Y tế lưu động hoặc bộ phận theo dõi, điều trị F0 tại nhà hướng dẫn và kịp thời xử lý cấp cứu cho bệnh nhân.
7. Bước 7: Xét nghiệm theo dõi người F0 cách ly tại nhà
Sử dụng kết quả xét nghiệm kháng nguyên để xác định tình trạng khỏi bệnh và cho ra viện theo chỉ đạo của Bộ Y tế tại Công văn số 11011/BYT-KCB ngày 28/12/2021 về việc xét nghiệm để phát hiện người mắc COVID-19 và cho người bệnh ra viện.
8. Bước 8: Cấp giấy hoàn thành điều trị F0 tại nhà:
- Trạm Y tế nơi quản lý người bệnh chịu trách nhiệm xác nhận khỏi bệnh cho người bệnh (Theo phụ lục 7 đính kèm)
- UBND cấp xã ban hành Quyết định hoàn thành dỡ bỏ cách ly, điều trị tại nhà đối với F0.
9. Bước 9: Theo dõi sau hoàn thành điều trị: Hướng dẫn người bệnh sau khi hoàn thành điều trị thực hiện một số nội dung sau:
- Ở tại nhà và tự theo dõi trong 7 ngày; đo thân nhiệt 02 lần/ngày. Nếu thân nhiệt cao hơn 38°c ở hai lần đo liên tiếp hoặc có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng bất thường thì báo ngay cho Trạm Y tế lưu động hoặc bộ phận theo dõi, điều trị F0 tại nhà để thăm khám và xử lý kịp thời.
- Tuân thủ thông điệp 5K.
10. Thu gom và xử lý rác thải y tế: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện phối hợp tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế của người F0 điều trị tại nhà xử lý theo quy định (Giao Sở Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn).
11. Tổng kết hồ sơ, lưu trữ; thanh quyết toán theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra triển khai thực hiện việc điều trị F0 tại nhà theo kế hoạch, trong đó: cụ thể nhiệm vụ của Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà, hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt; khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19; lấy mẫu xét nghiệm COVID-19; xử lý cấp cứu, chuyển viện... theo quy định hiện hành và thực tế công tác phòng, chống dịch tại tỉnh.
- Củng cố lại điều kiện, nhân lực, phương tiện cấp cứu; chuẩn bị đầy đủ thuốc, vật tư và oxy y tế cung ứng điều trị kịp thời cho bệnh nhân.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị, thẩm tra và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện; hướng dẫn việc sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn, thực hiện việc hỗ trợ cho F0 các chế độ theo quy định hiện hành.
4. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện cách ly điều trị F0 tại nhà.
- Chỉ đạo lực lượng công an địa phương: Hỗ trợ nhân lực, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong thời gian thực hiện cách ly điều trị F0 tại nhà; phối hợp với các lực lượng tại chỗ (như: Y tế, Tổ giám sát COVID-19 cộng đồng, ban tự quản xóm/thôn...) kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định, biện pháp y tế đối với F0 và người thân sống chung nhà F0 trong quá trình thực hiện điều trị tại nhà/nơi lưu trú.
5. Sở Tài Nguyên và Môi trường: Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trong quá trình cách ly điều trị tại nhà theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm ra cộng đồng.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội cấp huyện phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện bổ sung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người phải cách ly y tế nhưng có bệnh nền cần khám, điều trị và có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm y tế.
7. Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý, chỉ đạo các lực lượng ở địa phương tổ chức điều trị F0 tại nhà trên địa bàn.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND các xã, phường, thị trấn được nêu tại điểm 6, mục III kế hoạch này.
- Chủ động bố trí, cân đối nguồn lực theo quy định cho công tác phòng, chống dịch Covid-19.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế để hướng dẫn thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh) xem xét điều chỉnh phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly điều trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: .............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ...............................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly điều trị):..................................................................
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly điều trị tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly điều trị tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly điều trị theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly điều trị.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở và các dấu hiệu bất thường khác.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly điều trị theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly điều trị tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly điều trị tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly điều trị thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly điều trị phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách ly điều trị;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng, khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường khác.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Thực hiện đúng các yêu cầu về điều trị của cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly điều trị tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
……, ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly |
Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà |
Tổ dân phố/thôn |
UBND cấp xã |
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY ĐỀU TRỊ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: .............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ..............................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ: ........................................
...................................................................................................................................
xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly điều trị và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
………., ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly |
Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà |
Tổ dân phố/thôn |
UBND cấp xã |
PHỤ LỤC 3
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly điều trị
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly điều trị
- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: Các địa phương quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ
UBND.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND |
……, ngày tháng năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN …………………………………………
XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly: .............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại:..........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ...............................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại:..........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly điều trị):..................................................................
...................................................................................................................................
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly điều trị tại nhà.
Cụ thể:
- ……..
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
TÊN CƠ SỞ Y TẾ …………………..
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Năm 202.. |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT |
Họ và tên người nhiễm COVID-19 |
Ngày tháng năm sinh |
Giới |
Địa chỉ |
Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ tên người nhà |
Điện thoại người nhà |
Ngày xác định nhiễm COVID-19 |
Ngày kết thúc quản lý tại nhà |
Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến |
Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: ____________________ Sinh ngày: __/__/___ Giới tính: □ Nam. □ Nữ Điện thoại: ____________
Họ và tên người chăm sóc: _____________________ Sinh ngày: __/__/___ Số điện thoại: ________________
TT |
↓ Nội dung Ngày theo dõi → |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
8 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
||||||||||||||
|
|
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
S |
C |
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 |
||||||||||||||||||||||||||||
1. |
Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhiệt độ hằng ngày (độ C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. |
||||||||||||||||||||||||||||
7. |
Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
Ớn lạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. |
Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. |
Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. |
Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau |
||||||||||||||||||||||||||||
14. |
Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. |
Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. |
Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. |
Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú:.......................................................................................................................
PHỤ LỤC 7
MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH ĐIỀU TRỊ F0 TẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm 20...
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH ĐIỀU TRỊ F0 TẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ
Trạm Y tế cấp xã ………………………..
Căn cứ Quyết định số: …………/QĐ…………, ngày....../…../………. xác nhận:
Ông/Bà: …………………………………………………… Nam/Nữ: …………………..
Ngày/tháng/năm sinh: ...../…../………. Số điện thoại: …………………………………
Số CMND / CCCD / Hộ chiếu : ……………………………… Quốc tịch ………………
Địa chỉ lưu trú: …………………………………………………………
Địa chỉ cách ly: ………………………………
Lý do cách ly: người mắc COVID-19 (F0) điều trị tại nhà.
Ngày xét nghiệm test nhanh/PCR dương tính: ………………
ĐÃ HOÀN THÀNH ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ:
Thời gian thực hiện điều trị: Từ ngày ...../…../…… đến hết ngày ...../…../…….
Diễn biến sức khỏe trong thời gian cách ly: ………………………………
Kết quả xét nghiệm kể từ ngày áp dụng biện pháp cách ly tại nhà:
- Lần 1: ngày……………………………… kết quả ………………………
□ Test nhanh □ PCR
- Lần 2: ngày……………………………… kết quả ………………………
□ Test nhanh □ PCR
- Lần 3 (nếu có): ngày……………………………… kết quả ………………………
□ Test nhanh □ PCR
Xác
nhận |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây